Giáo án phát triển năng lực Đại số 7 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh phát biểu được khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, so sánh các số hữu tỷ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số: N
2. Kỹ năng: Có kỹ năng biểu diễn chính xác các số hữu tỷ trên trục số, so sánh được các số hữu tỷ.
3. Thái độ: Cẩn thận tự tin, chính xác, khoa học.
4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu
B. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
2.Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa. Ôn lại các kiến thức về lớp 6 : về phân số bằng nhau,t/c cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh phân số, số nguyên, cách biểu diễn số nguyên trên trục số.
C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1'
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7'
GV: giới thiệu hệ thống chương trình toán lớp 7, quy định sách vở ghi, cách học, giới thiêụ chương trình.
HS1: Nêu định nghĩa phân số bằng nhau? Cho ví dụ về hai phân số bằng nhau.
HS2. Phát biểu và viết tổng quát tính chất cơ bản của phân số?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Đại số 7 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019
-5/2 c) y dương => 3– 2x > 0 => 3 > 2x => x < 3/2 Vậy x < 3/2 thì y nhận giá trị dương. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 3 ( 2 đ) Nếu số người uống nhiều thì thời gian uống sẽ ít. Vậy số người uống và tời gian uống là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau: Gọi số ngày mà 5 người uống hết thùng nước đó là a ( ngày) Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: x1.y1 = x2.y2 Thay số : x1= 12;.y1 = 15; x2 = 4; y2 = a Ta có: 12.15 = 4.a => a = . Vậy với 5 người trên tàu thì uống hết thựng nước với 45 ngày. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 4 ( 2 đ) Gọi các cạnh của tứ giac đó lần lượt là a (m),b(m),c(m),d (m). Các cạnh tỉ lệ với 1,2,3,4 nên ta có: 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ III. NHẬN XÉT + THU BÀI. GV nhận xét quá trình làm bài của học sinh -Thu bài IV.HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC .. -Làm bài kiểm tra vào vở bài tập.Đọc trước bài "đồ thị hàm sô" Tuần 16 Tiết 34 ĐỒ THỊ HÀM SỐ Y = AX A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- phát biểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax. 2.Kỹ năng:- Biết ý nghĩa của đồ thị trong trong thực tiÔN và trong nghiên cứu hàm số - Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax 3. Thái độ: Cẩn thận, tự tin. 4. Năng lực cần Hình thành: :-Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia, lũy thừa trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc. -Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu. B. CHUẨN BỊ. 1.chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ ghi ?1, ?2, thước thẳng. 2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập. Máy tính bỏ túi. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ -Luyện tập và thực hành D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ: 7' - HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ 0xy, biểu diễn điểm A(-1; 3) trên mặt phẳng tọa độ III.BÀI MỚI: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Để :- Biết ý nghĩa của đồ thị trong trong thực tiÔN và trong nghiên cứu hàm số - Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: :- phát biểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax. - Biết ý nghĩa của đồ thị trong trong thực tiÔN và trong nghiên cứu hàm số - Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 2.Kiểm tra bài cũ: Hàm số được cho bởi bảng sau x -2 -1 0 0,5 1,5 y 3 2 -1 1 -2 a/ Viết các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm trên? b/ Vẽ hệ trục toạ độ và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a? 3. Giới thiệu bài mới: Gọi các điểm trên lần lượt là A, B, C, D. Có nhận xét gì về vị trớ của các điểm trên? Hoạt động 1: I/ Đồ thị của hàm số là gì? Tập hợp các điểm trên gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đó cho. Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? Gv treo bảng phụ có ghi định nghĩa đồ thị của hàm số lên bảng. Yêu cầu Hs vẽ đồ thị đó cho trong bài kiểm tra bài cũ vào vở . Vậy để vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) , ta phải thực hiện các bước nào? Hoạt động2: II/ Đồ thị của hàm số y = ax: Xét hàm số y = 2.x, có dạng y = a.x với a = 2. Hàm số này có bao nhiờu cặp số? Chính vì hàm số y = 2.x có vụ số cặp số nên ta không thể liệt kờ hết tất cả các cặp số của hàm số. Để tìm hiểu về đồ thị của hàm số này, hãy thực hiện theo nhóm bài tập?2. Các điểm biểu diễn các cặp số của hàm số y = 2.x cùng nằm trên một đt đi qua gốc toạ độ. Từ khẳng định trên, để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0), ta cần biết mấy điểm của đồ thị? Làm bài tập?4. Hs vẽ đồ thị hàm số y = -1,5 x 4: Củng cố: Nhắc lại thế nào là đồ thị của hàm số. Đồ thị của hàm số y = a.x (a ¹ 0), cách vẽ đồ thị hàm số y = a.x. a/ Các cặp giá trị của hàm trên là:(0;0); (1;-2); (2;-4); (3;-6); (4;-8). b/ y Các điểm A, B, C, D , O cùng nằm trên một đường thẳng. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng toạ độ. Hs vẽ đồ thị của hàm trên vào vở. +Vẽ hệ trục toạ độ. + Xác định trên mặt phẳng toạ độ các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x, y) của hàm số. Hàm số này có vụ số cặp số (x,y). Các nhóm làm bài tập? 2 vào bảng phụ. Các cặp số: (-2,-4); (-1;-2); (0;0); (1;2); (2;4). Vẽ đồ thị. Các điểm còn lại nằm trên đt qua hai điểm (-2,-4); (2,4). Các nhóm trình bày bài giải. Để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0), ta cần biết hai điểm phân biệt của đồ thị. Hs làm bài tập?4 . Vẽ đồ thị hàm y = -1, 5x vào vở. I/ Đồ thị của hàm số là gì? Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng toạ độ. VD: Hàm số được cho bởi bảng sau x -2 -1 0 0,5 1,5 y 3 2 -1 1 -2 a/ Các cặp giá trị của hàm trên là:(0;0); (1;-2); (2;-4); (3;-6); (4;-8). b/ y II/ Đồ thị của hàm số y = ax : VD: Vẽ đồ thị hàm số y = 2.x. Lập bảng giá trị: x -2 -1 0 1 2 y -4 -2 0 2 4 y Đồ thị của hàm số y = a.x (a¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. Nhận xét: Để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0), ta cần biết một điểm khác điểm gốc O của đồ thị. Nối điểm đó với gốc toạ độ ta có đồ thị cần vẽ. VD: Vẽ đồ thị hàm số: y = -1,5.x . HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: biết sử dụng các kí hiệu £ và ³ , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ? Nêu định nghĩa hàm số? ? Cách cho một hàm số? Kí hiệu? ? Nêu cách vẽ mặt phẳng toạ độ? ? Muốn vẽ toạ độ của một điểm ta làm như thế nào? ? Có mấy cách để cho một hàm số? ? Để xét xem y có là hàm số của x không ta làm như thế nào? HS hoạt động nhóm sau đó đứng tại chỗ trả lời. ? Hàm số cho ở phần c là loại hàm số gì? ? Hàm số y được cho dưới dạng nào? ? Nêu cách tìm f(a)? ? Khi biết y, tìm x như thế nào? GV đưa ra bảng phụ vẽ sẵn hệ toạ độ Oxy, HS lên bảng xác định các điểm bài yêu cầu. Một HS trả lời câu hỏi. Nêu cách giải từng câu HS làm phần luyện tập theo hướng dẫn Bài tập 1: y có phải là hàm số của x không nếu bảng giá trị tương ứng của chúng là: a, x -5 -3 -2 1 y 15 7 8 -6 -10 b, x 4 3 3 7 15 18 y 1 -5 5 8 17 20 c, x -2 -1 0 1 2 3 y -4 -4 -4 -4 -4 -4 Giải a, y là hàm số của x vì mỗi giá trị của x đều ứng với một giá trị duy nhất của y. b, y không là hàm số của x vì tại x = 3 ta xác định được 2 giá trị của của y là y = 5 và y = -5. c, y là hàm số của x vì mỗi giá trị của x đều có y = -4. Bài tập 2 : Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức: y = 3x2 - 7 a, Tính f(1); f(0); f(5) b, Tìm các giá trị của x tương ứng với các giá trị của y lần lượt là: -4; 5; 20; . Bài tập 3: Vẽ trục toạ độ Oxy, đánh dấu các điểm E(5; -2); F(2; -2); G(2; -5); H(5; -5). Tứ giác EFGH là hình gì? Bài tập 4: Cho hàm số y = f(x) = 2x/3 Tính f(-0,5), f(4,5), f(9) Tính các giá trị của x ứng với y = -2; 0 Bài tập 5: Giả sử hàm số y = f(x) được cho bởi công thức sau: Y = a, Tìm các giá trị của x sao cho vế phải của công thức có nghĩa: b, Tính f(-2); f(0); f( 2); f (1/3). c, T ỡm c ỏc gi ỏ tr ị c ủa x đ ể y = - 1; y = 1; y = 1/5 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Bài tập : Đồ thị hàm số y = bx đi qua điểm B(-2;1) a.Xác định hệ số b .Viết hàm số . Vẽ đồ thị hàm số ? b.Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ là 2. c. Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ là 2. d.Điểm A( -1;2) có thuộc đồ thị hàm số không? HS làm phần vận dụng theo hướng dẫn Bài tập: a. Vì đồ thị HS y=bx đi qua điểm B(-2;1) nên thay x= -2 và y= 1 vào công thức của HS y= bx ta có: 1= -2b suy ra b = -1/2. Ta có :Hàm số y = -1/2.x.Vẽ đths b. c. d. Giả sử A( -1;2) thuộc đồ thị y = - 1/2x 2 = -1 . (-1/2) 2 = 1/2 (Vụ lí) A không thuộc đồ thị hàm số y = -1/2x HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học - HS nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) - Làm bài tập 39 câu a và c ( bỏ câu b và d) (SGK- tr71) - Học thuộc khái niệm đồ thị hàm số - Cách vẽ đồ thị y = ax (a0)- Làm bài tập 40, 41, 42, 43 (sgk - tr71, 72) Tuần 17 Tiết 35 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Củng cố khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a0) 2. Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0), biết kiểm tra một điểm thuộc đồ thị, một điểm không thuộc đồ thị hàm số - Biết xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số 3. Thái độ:- Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiÔN. 4. Năng lực cần Hình thành: :-Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia, lũy thừa trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.Sử dụng được máy tính cầm tay trong học tập còng như trong cuộc sống hằng ngày -Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu. B. CHUẨN BỊ. 1.chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ ghi ?1, ?2, thước thẳng. 2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập. Máy tính bỏ túi. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ -Luyện tập và thực hành D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1' III.BÀI MỚI: 32' Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Để :- Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0), biết kiểm tra một điểm thuộc đồ thị, một điểm không thuộc đồ thị hàm số - Biết xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (37’) Mục tiêu: kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0), biết kiểm tra một điểm thuộc đồ thị, một điểm không thuộc đồ thị hàm số Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Ho?t d?ng 1: Chữa bài tập: 1/ Đồ thị của hàm số là gì? Vẽ trên cùng một hệ trục đồ thị của các hàm: y = 2.x; y = x Hai đồ thị này nằm trong góc phần tư nào? Điểm M (0,5;1); N(-2;4) có thuộc đồ thị của hàm y = 2x ? Bài 41: Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 42: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs vẽ đồ thị của hàm trên vào vở. Đọc tọa độ của điểm A? Nêu cách tính hệ số a? Xác định điểm trên toạ độ có hoành độ là ? Xác định điểm trên toạ độ có tung độ là -1? Bài 44: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs giải bài tập này theo nhóm. Gv kiểm tra phần làm việc của nhóm. Kiểm tra kết quả và nhận xét, đánh giá. Yêu cầu Hs trình bày lại bài giải vào vở. Bài 43: Gv nêu đề bài. Nhỡn vào đồ thị, hãy xác định quóng đường đi được của người đi bộ? Của xe đạp? Thời gian của người đi bộ và của xe đạp? Tính vận tốc của xe đạp và của người đi bộ? 4/ Củng cố: Nhắc lại cách giải các bài trên Hs phát biểu định nghĩa đồ thị hàm số. y O x Tương tự như khi xét điểm A, học sinh thay x = vào hàm số y = -3.x. => y = (-3).= 1 ¹ -1. Vậy B không thuộc đồ thị hàm số y = -3.x. Hs vẽ đồ thị vào vở. Toạ độ của A là A (2;1) Hs nêu cách tính hệ số a: Thay x = 2; y = 1 vào công thức y = a.x, ta có: 1 = a.2 => a = . Hs lên bảng xác định trên Hình vẽ điểm B . Hs khác lên bảng xác định điểm C . Các nhóm thảo luận và giải bài tập vào bảng con. Trình bày bài giải của nhóm mình. Hs ghi lại bài giải vào vở. Thời gian đi của người đi bộ là 4 (h); Thời gian đi của xe đạp là 2 (h). Quóng đường người đi bộ đi là 20 km; của xe đạp là 30 km. Hs lên bảng tính vận tốc của người và xe. I/ Chữa bài tập: Bài 41(SGK - T72) Xét điểm A . Thay x = vào y = -3.x. => y = (-3).= 1. Vậy điểm A thuộc đồ thị hàm số y = -3.x. Xét điểm B . Thay x = vào y = -3.x. => y = (-3).= 1 ¹ -1 . Nên điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -3.x. II/ Luyện tập: Bài 42(SGK - T72) a/ Hệ số a? A(2;1). Thay x = 2; y = 1 vào công thức y = a.x, ta có: 1 = a.2 => a = . b/ Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng .Có tung độ bằng -1 Điểm B ; Điểm C Bài 444(SGK - T72) y O x a/ f(2) = -1; f(-2) = 1; f(4) = -2 b/ y = -1 thì x = 2. y = 0 thì x = 0. y = 2, 5 thì x = -5 c/ y đương Û x âm. y âm Û x dương. Bài 43(SGK - T72) a/ Thời gian đi của người đi bộ là 4 (h); của xe đạp là 2(h) Quóng đường người đi bộ đi là 20 km; của xe đạp là 30 km. b/ Vận tốc người đi bộ là: 20 : 4 = 5(km/h) Vận tốc xe đạp là: 30 : 2 = 15(km/h). HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng- Mở rộng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Xác định a của hàm số y = ax (a0) - Kiểm tra điểm có thuộc đồ thị hay không - Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) - Làm bài tập 44(tr73); 47 (tr74) - Tiết sau ôn tập chương II + Làm câu hỏi ôn tập tr 76 + Làm bài tập 48 52 (tr76, 77 - SGK) Tuần 17 Tiết 36 ÔN TẬP HỌC KÌ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - ÔN tập các phép tính về số hữu tỉ. - ÔN tập các kiến thức liờn quan về tỉ lệ thức. - ÔN tập các bài toán về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy số bằng nhau để tìm số chưa biết. 3. Thái độ - Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn. 4. Năng lực cần Hình thành: - Năng lực tính toán - Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ, kí hiệu. B. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Phấn màu. 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị trước bài tập ở nhà. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vận dụng kết hợp nhiều phương pháp - Vận dụng dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Vận dụng dạy học theo tính huống - Vận dụng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh - Vấn đáp kết hợp thuyết trình giảng giải. D. TIẾN TRèNH BÀI HỌC: I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (1’) II. KIỂM TRA BÀI CŨ (Kết hợp kiểm tra trong giờ ụn tập). III. BÀI MỚI (39’) HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Lý thuyết: 1/Ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch: Gv nêu câu hỏi ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch Hs trả lời và ghi thành bảng tổng kết: I/ Lý thuyết: Đại lượng tỷ lệ thuận Đại lượng tỷ lệ nghịch Định nghĩa Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (với k là hằng số khác 0v) thì ta núi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay y.x = a (a là hằng số khác 0a) thì ta núi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a. Chỳ ý Khi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số k (¹ 0) thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ Khi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a (¹ 0) thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ a. Ví dụ Quóng đường S tỷ lệ thuận với thời gian t trong chuyển động thẳng đều với vận tốc v không đổi . Quóng đường không đổi S (km).Thời gian t và vận tốc v là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. S = v.t Tính chất x x1 x2 x3 y y1 y2 y3 x x1 x2 x3 y y1 y2 y3 a/ y1.x1 = y2.x2 = y3.x3 = 2/ôn tập khái niệm hàm số và đồ thị hàm số: Hàm số là gì? 2/ Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? 3/ Đồ thị của hàm số y = a.x (a ¹ 0) có dạng như thế nào Hoạt động 2: Vận dụng Bài 1: Gv nêu bài toán: a/ Cho x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận, điền vào ô trống trong bảng sau: x -4 -1 0 2 5 y 2 Tính hệ số tỷ lệ k? Bài 2: Chia số 156 thành ba phần: a/ Tỷ lệ thuận với 3; 4; 6. Kết luận? b/ Tỷ lệ nghịch với 3; 4; 6? Bài 48: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs tóm tắt đề. Đổi các đơn vị ra gam? Bài toán thuộc dạng nào? Lập thành tỷ lệ thức như thế nào? Bài 50: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs đọc kỹ đề, xác định xem bài toán thuộc dạng bài nào? Bài 51 Treo bảng phụ có vẽ Hình 32 lên bảng. Gọi Hs đọc toạ độ các điểm trên Hình? Bài 55: Gv nêu đề bài. Muốn xét xem một điểm có thuộc đồ thị hàm số không, ta làm ntn? 4/ Củng cố: Nhắc lại cách giải các dạng bài tập tr ờn. Hs nhắc lại định nghĩa hàm số. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x,y) trên mặt phẳng toạ độ. Đồ thị của hàm số y = a.x là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. Sau khi tính hệ số tỷ lệ của bài toán thì gọi hai Hs lên bảng điền vào ô trống. Hs thực hiện các bước tính: Gọi ba số lần lượt là x,y,z. Lập tỷ lệ thức và tính hệ số . Hs kết luận . Gọi ba số lần lượt là x,y,z. Lập đẳng thức: 3.x = 4.y = 6.z Đưa về dạng tỷ lệ thuận bằng cách lập nghịch đảo với các số đó. Vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải. Hs tóm tắt đề: 1000000gam nước biển có 25000gam muối. 250 gam nước biển có x (g) muối. Bài toán dạng tỷ lệ thuận. Hs lập tỷ lệ thức: Tính và nêu kết quả. Một Hs lên bảng trình bày bài giải. Hs đọc đề. Bài toán thuộc dạng tỷ lệ nghịch. Mỗi Hs đọc toạ độ của một điểm. Hs vẽ hệ trục toạ độ vào vở. Muốn xét xem một điềm có thuộc đồ thị của một hàm hay không, ta thay hoành độ của điểm đó vào công thức hàm, tính và so sánh kết quả với tung độ của điểm đó.Nếu bằng nhau thì điềm thuộc đồ thị của hàm. Bốn Hs lần lượt lên bảng thay, tính và nêu kết luận Định nghĩa hàm số:SGK VD: y = -2.x, y = 3 - 2.x Đồ thị của hàm số y =f(x) . Đồ thị của hàm số y = a.x (a¹0)? II/ Bài tập: Bài 1: a/ Cho x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận, điền vào ô trống trong bảng sau: x -4 -1 0 2 5 y 8 2 0 -4 -10 Hệ số tỷ lệ: Bài 2: Chia số 156 thành ba phần: a/ Tỷ lệ thuận với 3; 4; 6. Gọi ba số đó lần lượt là x, y, z. Ta có: x = 3.12 = 36 y = 4. 12 = 48 z = 6. 12 = 72 Vậy ba số đó là: 36; 48; 72. b/ Tỷ lệ nghịch với 3; 4; 6? Gọi ba số đó lần lượt là x, y, z. Ta có: 3.x = 4.y = 6.z Hay: vậy v: Bài 48: (SGK) 1000000gam nước biển có 25000gam muối. 250 gam nước biển có x (g) muối. Ta có: Vậy trong 250 gam nước biển có 6, 25 gam muối. Bài 50(SGK): Ta có: V = h.S Trong đó: h : chiều cao bể S : diện tích đáy bể. Diện tích đáy và chiều cao bể là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, do đó khi chiều rộng và chiều dài đáy bể giảm một nửa thì diện tích bể giảm 4 lần.Vậy chiều cao phải tăng lên bốn lần. Bài 51 (SGK) Đọc toạ độ các điểm trong Hình: A(-2; 2) ; B(-4;0); C(1; 0); D(2; 4) ; E(3;-2) ; F(0; -2); G(-3;-2) Bài 55 (SGK): Cho hàm số y = 3.x - 1. a/ Thay xA = vào công thức y = 3.x – 1 , ta có: y = 3.-1 y = -2 ¹ yA = 0.Vậy điểm A không thuộc đồ thị hàm số trên. b/ / Thay xB = vào công thức y = 3.x – 1 , ta có: y = 3.-1 y = 0 = yA = 0.Vậy điểm A thuộc đồ thị hàm số trên. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát h
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_7_theo_cv3280_chuong_trin.doc