Giáo án phát triển năng lực Đại số 7 theo CV3280 - Chương 4

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhớ được khái niệm về biểu thức đại số Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. Hs biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số

2. Kĩ năng: Nhận biết và lập được một biểu thức đại số

3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, làm chủ bản thân, hợp tác, suy luận.

- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và viết được biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức đại số

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước, phấn màu, bảng phụ, sgk

2. Học sinh: Thước, sgk

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

 

doc 60 trang linhnguyen 07/10/2022 4420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Đại số 7 theo CV3280 - Chương 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Đại số 7 theo CV3280 - Chương 4

Giáo án phát triển năng lực Đại số 7 theo CV3280 - Chương 4
 trị của đa thức nên thu gọn đa thức rồi mới thay giá trị của biến vào đa thức 
Bài 35/ 40 (SGK):
a) M + N = (x2 - 2xy + y2)+ (y2 + 2xy + x2+ 1)
= x2- 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1 
= 2x2 + 2y2 + 1
b) M - N = (x2 - 2xy + y2)- (y2 + 2 xy + x2 + 1)
= x2 - 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 - 1
 = - 4xy -1
c) N - M = (y2 + 2 xy + x2 + 1) - (x2 - 2xy + y2)
= y2 + 2xy + x2 + 1 - x2 + 2xy - y2 
= 4xy + 1
Bài 36/41 (SGK):
Tính giá trị của mỗi đa thức sau:
a) x2 + 2xy - 3x3 + 2y3 + 3x3 - y3 
 = x2 + 2xy + y3
thay x = 5 ; y = 4 vào biểu thức ta được :
 52 + 2.5.4 + 43 = 25 + 40 + 64 = 129
b) xy-x2y2+x4y4-x6y6+ x8y8 
=xy-(xy)2+(xy)4-(xy)6+ (xy)8. 
Mà xy = (-1).(-1) = 1 
Vậy giá trị của biểu thức là : 
1-12 + 14-16 + 18 = 1 - 1 + 1 - 1 + 1 = 1
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Tìm đa thức chưa biết
- Mục tiêu: Tìm được đa thức chưa biết từ hai đa thức đã cho
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Bài 38 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm BT 38 SGK/41
H : Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm như thế nào ?
GV:gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu 
HS1: Làm câu a
HS2: Làm câu b
HS dưới lớp làm nháp
GV nhận xét, đánh giá 
Bài 38/41 (SGK):
Cho hai đa thức:
A = x2 - 2y + xy + 1; B= x2+ y - x2y2 - 1
Tìm đa thức C sao cho: 
a) C = A + B 
C = (x2 - 2y + xy + 1) + (x2+ y - x2y2 - 1)
 C = 2x2 - x2y2 + xy - y
b) C + A = B Þ C = B - A
C = (x2 + y - x2y2 - 1) - (x2 - 2y + xy + 1) 
C = x2 + y - x2y2 - 1 - x2 + 2y - xy - 1 
C = 3y - x2y2 - xy - 2
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng BT đã giải
- BTVN: 31 ; 32/14 (SBT)
- Đọc trước bài “Đa thức 1 biến”
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: BT 35/ 40 (SGK) (M2)
Câu 2: Bài 36/43(SGK) (M3)
Câu 3: Bài 38/41(SGK) (M4)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§7. ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: HS trình bày được khái niệm đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến.
2. Kĩ năng: Tìm được bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức 1 biến.
- Tính được giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL sắp xếp và tìm hệ số, bậc của đa thức một biến. Tính giá trị của đa thức.
II. CHUẨN BỊ: 	
1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk
2. Học sinh: Thước, sgk
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá 
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Đa thức một biến.
 Nhận dạng đa thức một biến.
Tìm bậc của đa thức một biến.
Sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến,.
Viết đa thức.một biến
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs tìm hiểu về đa thức một biến
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Đa thức một biến
Hoạt động của GV
HĐ của HS
 Cho hai đa thức A = x2 - 2y + xy + 1 và B = 5y4 - 3y2 +y+ 
?: Tìm xem mỗi đa thức trên có mấy biến?
GV: Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu về đa thức 1 biến như đa thức B.
 Đa thức A có 2 biến
Đa thức B có 1 biến
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 2: Đa thức một biến 
- Mục tiêu: Nhận biết đa thức một biến, tính giá trị và tìm bậc của đa thức một biến. 
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: khái niệm đa thức một biến , tính được giá trị và tìm bậc của đa thức một biến. 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Qua BT bạn đã làm hãy cho biết thế nào là đa thức một biến ?
GV: Giới thiệu cách viết đa thức của biến x, biến y, 
GV (giới thiệu) : A là đa thức của biến y ký hiệu là A(y) 
GV : Để chỉ rõ B là đa thức của biến x, ta viết thế nào ? 
GV (lưu ý HS) : viết biến số của đa thức trong ngoặc đơn. Khi đó, giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được ký hiệu A (-1). 
GV: Hãy tính A (-1) 
GV: Cho HS làm ?1 , ?2
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.
* GV chốt kiến thức. Giới thiệu bậc của đa thức một biến
1. Đa thức một biến :
* Đa thức một biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến
VD: 
A = 5x7 - 8x2 + 2x3 - 4x5+ Là đa thức một biến x
B = 5y4 - 3y2 +y+ là đa thức một biến y
- Mỗi số được coi là một đa thức một biến
Ký hiệu : A (y) ; B(x) ...
Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó
- Hoạt động 3: Sắp xếp một đa thức 
- Mục tiêu: HS sắp xếp được đa thức 
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Sắp xếp được đa thức theo yêu cầu
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: yêu cầu các nhóm HS tự đọc SGK, rồi trả lời câu hỏi sau :
- Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta thường phải làm gì ?
- Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức ? Nêu cụ thể.
GV: (Lưu ý HS) Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó
GV:Cho HS làm ?3 
GV: yêu cầu HS làm ?4 
3 HS lên bảng thực hiện ?3, ?4
GV nhận xét, đánh giá 
* GV chốt kiến thức. Nêu nhận xét và chú ý SGK
2. Sắp xếp một đa thức:
Ta thường sắp xếp các hạng tử của đa thức theo lũy thừa tăng hay giảm của biến
?3 Sắp xếp các hạng tử của đa thức B(x)theo luỹ thừa tăng dần của biến.
B(x) = -3x+7x3+6x5 
?4 Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến
Q(x) = 5x2-2x+1
R(x) = -x2+2x -10
Nhận xét :Mọi đa thức bậc 2 của biến x, sau khi đã sắp xếp các hạng tử của chúng theo lũy thừa giảm của biến, đều có dạng :ax2 + bx + c
Trong đó a, b, c là các số cho trước và a ¹ 0
Chú ý : (SGK)
- Hoạt động 4: Hệ số - 
- Mục tiêu: HS xác định được các hệ số trong đa thức.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Xác định được hệ số cao nhất, hệ số tự do
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Nêu VD về đa thức một biến dạng thu gọn
Yêu cầu HS tìm các hệ số của đa thức. 
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá 
* GV chốt kiến thức. Giới thiệu hệ số cao nhất và hệ số tự do.
3 . Hệ số:
Xét đa thức :P(x) = 6x7 + 7x5 - 3x8 + +x
-3x8 là hạng tử có bậc cao nhất nên bậc của đa thức là 8, -3 là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất nên
-3 gọi là hệ số cao nhất, là hệ số của luỹ thừa bậc 0 (còn gọi là hệ số tự do)
 Chú ý : (SGK)
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố cách thu gọn, sắp xếp, tìm bậc và hệ số của đa thức một biến
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Bài 39, 43 /43 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm BT 39/ 43 (SGK) 
1 HS lên bảng thu gọn và sắp xếp đa thức
1 HS đứng tại chỗ trả lời câu b.
GV nhận xét, đánh giá 
- Làm BT 43 (SGK)
Chia nhóm làm bài 43 trong 3 phút
HS thảo luận nhóm, thu gọn, tìm bậc của mỗi đa thức, ghi kết quả vào bảng nhóm.
GV thu kết quả, nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
Bài 39/43 sgk
a) P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5
P(x) = 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2
b) Các hệ số khác 0 là: 6 ; -4 ; 9 . -2; 2
Bài 43/43 sgk
Bậc 5
Bậc 1
Bậc 3
Bậc 0
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 6: Tổ chức trò chơi
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết đa thức một biến
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước mét, máy tính 
- Sản phẩm: Viết được đa thức một biến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Trò chơi : “Thi về đích nhanh nhất”. 
Nội dung : Thi viết nhanh các đa thức một biến có bậc bằng số người của nhóm
Luật chơi : Cử hai nhóm, mỗi nhóm 4 người viết trên một bảng phụ. Mỗi nhóm chỉ có 1 viên phấn chuyền tay nhau viết, mỗi người viết một đa thức
Trong ba phút, nhóm nào viết được đúng nhiều đa thức hơn là về đích trước.
- Đọc nội dung trò chơi “thi về đích nhanh”. 
Hai nhóm, mỗi nhóm cử 4 HS 
- Nghe GV phổ biến luật chơi
Hai nhóm hoạt động trong vòng ba phút trên hai bảng phụ
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại cách sắp xếp, ký hiệu đa thức. Cách tìm bậc và hệ số của đa thức
- BTVN : 40, 41, 42/43 (SGK); 34 ; 35 ; 36 ; 37 /14 (SBT)
- Xem trước nội dung bài học “Cộng trừ đa thức một biến”
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Nêu định nghĩa đa thức một biến và bậc của nó (M1)
Câu 2: BT 39/ 43 (SGK) (M3)
Câu 3: Bài 43,43(SGK) (M3)
Câu 4: Trò chơi : “Thi về đích nhanh nhất”. (M4)
CHỦ ĐỀ: ĐA THỨC MỘT BIẾN
Ngày soạn : 08/04/2019	Số tiết : 04
A. Nội dung bài học
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề gồm các bài:
§7. Đa thức một biến
§8. Cộng trừ đa thức một biến
§9. Nghiệm của đa thức một biến
2. Mạch kiến thức chủ đề 
- Tiết 62: §7. Đa thức một biến
- Tiết 63: §8. Cộng trừ đa thức một biến
- Tiết 64: Luyện tập (cộng, trừ đa thức một biến)
- Tiết 65: §9. Nghiệm của đa thức một biến
B. Tiến trình dạy học
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết cách nhận dạng đa thức một biến, biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng dần của biến; Nhớ được qui tắc thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách (cộng, trừ theo hàng ngang và theo cột dọc); Hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức
2. Kĩ năng: Biết tìm bậc, hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến; Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại mỗi giá trị cụ thể của biến; Cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách; Biết được một đa thức khác 0 có thể có một nghiệm, hai nghiệm,  hoặc không có nghiệm nào. Biết cách kiểm tra xem số a có phải ngiệm của đa thức hay không
3. Thái độ: Cẩn thận tính toán , ham mê học môn toán .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL hợp tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt : Nhận biết đa thức một biến , tính giá trị , tìm bậc , Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến, tìm hệ số; Cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách; biết cách kiểm tra xem số a có phải ngiệm của đa thức hay không
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, SGK
2. Học sinh: Thước thẳng, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Đa thức một biến 
Biết đn, bậc, hệ số của đa thức một biến 
 Hiểu được các kí hiệu, cách sắp xếp của đa thức một biến 
Tính giá trị, tìm bậc, sắp xếp, tìm hệ số của đa thức một biến 
Thu gọn đa thức, sắp xếp đa thức một biến 
Cộng, trừ đa thức một biến
 Biết được quy tắc thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách (cộng, trừ theo hàng ngang và theo cột dọc).
 Hiểu được quy tắc thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách (cộng, trừ theo hàng ngang và theo cột dọc), quy tắc bỏ dấu ngoặc 
Cộng đa thức một biến theo 2 cách, trừ đa thức một biến theo cách 1 
Trừ đa thức một biến theo cách 2 
Luyện tập
 Biết được quy tắc thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức một biến 
 Hiểu được quy tắc thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức một biến 
Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến, tính tổng hoặc hiệu của một đa thức
Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến, tính tổng hoặc hiệu của một đa thức
Nghiệm của đa thức một biến
Biết đn nghiệm đa thức một biến 
 Hiểu được đ.n nghiệm đa thức một biến 
Tìm nghiệm của đa thức 
Tìm nghiệm của đa thức 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
Tuần 
Tiết: 
31
62
Ngày dạy: 
9/04/2019
Nội dung 1: §7. ĐA THỨC MỘT BIẾN
Kiểm tra bài cũ
Nội dung
Đáp án
Cho hai đa thức : A = x2 – 2y – y2 + 1 – x 
 B = y2 + 2y + x2 + 1 – x 
Tính C = A + B; D = A – B 
a) C = 2x2 – 2x + 2 (5đ)
b) D = – 2y2 – 4y + 2 (5đ)
A. KHỞI ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát 
- Mục tiêu: Bước đầu HS nhận biết được đa thức một biến.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, động não.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Khái niệm đa thức một biến.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
ĐVĐ: Thông qua kết quả KTBC hãy nêu nhận xét về số biến trong đa thức C và D.
Gv giới thiệu: Đó là đa thức một biến, vậy đa thức một biến là gì?
 Đa thức C và D chỉ có một biến x hoặc y.
Hs nêu dự đoán.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Đa thức một biến
 Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm đa thức một biến. cách viết kí hiệu, tính giá trị của đa thức một biến
 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
 Phương tiện dạy học: SGK
 Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa, cho ví dụ đa thức một biến, tính được giá trị của đa thức một biến.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
+2 nhóm viết 1 đa thức chỉ có chứa biến x 
+2 nhóm viết 1 đa thức chỉ có chứa biến y 
Đại diện 2 nhóm lên bảng 
GV Nhận xét , đánh giá, chốt kiến thức
+ Đây là các đa thức một biến, vậy đa thức một biến là gì?
+ Vậy vì sao mỗi số gọi là đa thức một biến ?
Hs : Mỗi số gọi là đa thức một biến
( 5 = 2 + 3 = 2x0 + 3x0) 
Gv : Để kí hiệu cho đa thức một biến, người ta dùng chữ cái in hoa và kèm theo biến của nó.
Vd : A(x) (A là đa thức của biến x )
 B(y) (B là đa thức của biến y )
và khi đó giá trị của đa thức A(x) tại x = 1 ta viết A(1), 
- Làm ?1 , ?2
2 HS làm ?1, 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?2
GV Nhận xét , đánh giá, chốt kiến thức
1.Đa thức một biến.
Ví dụ: A = 3x4-x2+ 3x – 1 là đa thức của biến x 
B = y3– y2 + 2y + 4 là đa thức của biến y
Định nghĩa(sgk/41)
Ký hiệu 
A(x) : A là đa thức của biến x
B(y) : A là đa thức của biến y
A(1) là giá trị của đa thức A(x) tại x = 1
 ?1,(sgk/41)
A(5) = 7.52 – 3.5 += 7.25 – 15 + = 
B(2) = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + 
= 6x5 – 3x + 7x3 + = 6.25 – 3.2+ 7.23 + 
= 192 – 6 + 56 + =
?2 (sgk/41)
Đa thức : A(y) bậc 2 , A(x) bậc 5 
Định nghĩa bậc của đa thức một biến (sgk/41)
HOẠT ĐỘNG 3. Sắp xếp một đa thức
Mục tiêu: Hs nắm được cách sắp xếp một đa thức theo lũy thừa giảm dần/tăng dần của biến
 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
 Phương tiện dạy học: SGK
 Sản phẩm: Hs thực hiện được sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần/tăng dần của biến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv: Đưa ra ví dụ 
2 Hs lên bảng 
+ Trước khi sắp xếp đa thức một biến ta phải làm gì ?
Hstl , gv chốt lại Chú ý 
Gv : Yêu cầu hs làm ? 3 , ? 4 
- Tìm bậc của đa thức Q(x) và R(x) ?
Gv: Các đa thức bậc hai đều có dạng 
ax2 + bx + c trong đó a, b, c là hằng số, a0
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Sắp xếp một đa thức
Ví dụ 
P(x) = 5x + 3 – 7x2 + x3 + 3x4 
Hãy sắp xếp đa thức trên theo 2 cách
Giải 
- Theo thứ tự lũy thừa giảm dần của biến
P(x) = 3x4+ x3 – 7x2 + 5x + 3
- Theo thứ tự lũy thừa tăng dần của biến.
P(x) = 3 + 5x– 7x2 + x3 + 3x4 
Chú ý(sgk/42)
?4(sgk/42)
Q(x) = 4x3- 2x +5x2 -2x3 +1-2x3 = 5x2- 2x +1
R(x) = -x2+ 2x4 +2x -3x4 -10 +x4 = -x2 + 2x – 10.
Chú ý (sgk)
HOẠT ĐỘNG 4. Hệ số
 Mục tiêu: Hs nhận biết được các hệ số của từng hạng tử của đa thức một biến
 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
 Phương tiện dạy học: SGK
 Sản phẩm: Hs xác định được các hệ số của biến trong đa thức một biến sau khi đã thu gọn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv: Đưa ra ví dụ: Xét đa thức:
P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 1/2
+ Đa thức P(x) đã thu gọn chưa?
+ Đọc các hạng tử của đa thức?
+ Đọc phần hệ số của các hạng tử đó?
+ Tìm bậc của đa thức?
+ Hệ số của lũy thừa cao nhất là bao nhiêu?
Gv : 1/2 còn gọi là hệ số tự do
P(x) có bậc 5 nên hệ số của lũy thừa bậc 5 gọi là hệ số cao nhất
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức Giới thiệu chú ý 
+ Xác định hệ số của lũy thừa bậc 4 và bậc 2?
3. Hệ số 
 Ví dụ 
P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 1/2
Ta có :
6 là hệ số của lũy thừa bậc 5
7 là hệ số của lũy thừa bậc 3 
 3 là hệ số của lũy thừa bậc 1
1/2 là hệ số của lũy thừa bậc 0
Trong đó : 
6 là hệ số cao nhất
1/2 là hệ số tự do 
C. CỦNG CỐ
HOẠT ĐỘNG 5: Bài tập
 Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
 Phương tiện dạy học: SGK
 Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 39 sgk.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Ta có P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5.
a) Thu gọn P(x) = 2 + 9x2 – 4x3 – 2x + 6x5
Sắp xếp theo thứ tự giảm của biến:
P(x) = 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2
b) Hệ số lũy thừa bậc 5 là 6
Hệ số lũy thừa bậc 3 là -4 Hệ số lũy thừa bậc 2 là 9
Hệ số lũy thừa bậc 1 là -2 Hệ số lũy thừa bậc 0 là 2.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Nắm vững các kiến thức đã học.
- Làm các bài tập 39 ,40, 41, 42, 43 (sgk/43)
- Chuẩn bị bài Cộng,trừ đa thức một biến 
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu khái niệm đa thức một biến, bậc của đa thức một biến? (M1)
Câu 2: Nêu cách tính giá trị của đa thức một biến, bậc của đa thức một biến? (M2) 
Câu 3: Bài tập ?2.?3.?4 sgk (M3)
Câu 4: Bài tập 39 sgk (M4)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
Nội dung 2: §8 .CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
* Kiểm tra bài cũ
Nội dung
Đáp án
Điểm
Hs làm bài 40 
a) 
b) Hệ số của luỹ thừa bậc 6 là -5 
 ................... 
Hệ số tự do là -1 
4đ
1đ 
4đ
1đ
A. KHỞI ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát 
 Mục tiêu: Hs được tái hiện kiến thức cách cộng, trừ hai đa thức, từ đó xây dựng cách cộng, trừ hai đa thức một biến.
 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
 Phương tiện dạy học: SGK
 Sản phẩm: Dự đoán cách cộng, trừ hai đa thức một biến
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
H: Nêu cách cộng, trừ hai đa thức.
ĐVĐ: cách cộng, trừ hai đa thức có thể áp dụng với đa thức một biến không?
Hs nêu như sgk
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Cộng hai đa thức một biến
 Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách cộng hai đa thức một biến theo cả hai cách.
 Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
 Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
 Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK
 Sản phẩm: Hs thực hiện được cộng hai đa thức một biến theo cả hai cách
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Xét ví dụ : Cho hai đa thức:
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1
Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 
Tính : P(x) + Q(x) 
Gv: Yêu cầu hs thực hiện giống như cộng hai đa thức đã học(bài 6)
Gv: Đây là cách cộng thứ nhất, ngoài cách 1 ta còn có cách cộng khác giống như cộng 2 số đã học ở lớp dưới.
Gv thông báo cho hs qui tắc cộng theo cột dọc : đặt đa thức Q(x) dưới đa thức P(x) sao cho các hạng tử đồng dạng cùng nằm trên một cột và thực hiện phép cộng hai đa thức trên
Hướng dẫn hs cộng theo cột 
+ So sánh hai kết quả và rút ra nhận xét ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1 Cộng hai đa thức một biến 
Ví dụ (sgk/44)
Cho hai đa thức:
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1
Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 
 Cách 1
P(x) + Q(x) =
= (2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1) + (-x4 + x3 + 5x + 2)
= 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1 + -x

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_7_theo_cv3280_chuong_4.doc