Giáo án phát triển năng lực Đại số 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

+ HS biết thường có hai cách để viết một tập hợp.

2. Kĩ năng

+ HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.

+ HS biết cách viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán, biết dùng các kí hiệu (thuộc), (không thuộc).

3. Thái độ

Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

4. Định hướng năng lực được hình thành

+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.

II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập.

 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

 1 . Ổn định lớp

 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học

 

doc 396 trang linhnguyen 07/10/2022 4300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Đại số 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Đại số 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm

Giáo án phát triển năng lực Đại số 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm
ức liên hệ các kiến thức đã học vào thực tiễn.
Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy nhanh nhẹn.
Phát triển năng lực: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp,...
- GV: tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện giải các bài tập
* Dạng thực hiện phép tính
- GV: yêu cầu HS làm bài 51 SGK. 81 
- GV: gọi 2 HS lên bảng trình bày.
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Bài 52 SGK.82
- GV: Muốn tính tuổi thọ của nhà Bác học Acsimét ta làm như thế nào?
* Dạng điền số
Bài 53 SGK.82:
- GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
* Dạng tìm x.
Bài 54 SGK.82
- GV: Cho HS Hoạt độngnhóm.
- GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
* Dang đúng, sai
Bài 55 SGK.83:
- GV: Gọi HS đọc đề và Hoạt độngnhóm.
- GV: Hỏi:
Hồng: “có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ” đúng hay sai? Cho ví dụ minh họa?
- GV: Hoa “Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ” đúng hay sai? Vì sao? Cho ví dụ minh họa?
- GV: Lan “Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ” đúng hay sai? Vì sao? Cho ví dụ minh họa?
* Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 56 SGK.83:
- GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 83 SGK.
+/- 
- Yêu cầu HS đọc phần khung SGK và sử dụng máy tính bấm theo hướng dẫn, kiểm tra kết quả. 
? Bấm nút nhằm mục đích gì? Bấm khi nào?
- Hướng dẫn hai cách bấm nút tính của bài: 
69 - (-9) như SGK.
- Gọi HS đứng lên dùng máy tính bỏ túi tính bài 56 SGK.
- HS: Lên bảng thực hiện.
+ Làm ngoặc tròn.
+ Áp dụng qui tắc trừ, cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
- HS: Lấy năm mất trừ đi năm sinh: (-212) - (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi)
- HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
- HS: Thảo luận nhóm.
- HS: Trả lời
- HS: Hoạt độngnhóm
- HS: Đúng. Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9
- HS: Sai
- HS: Đúng.
Ví dụ: (-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1
+/- 
- HS: Nút chỉ dấu trừ của số nguyên âm, muốn bấm số nguyên âm ta bấm nút phần số trước đến phần dấu sau (tức là bấm nút +.-)
- HS: Thực hiện.
Tiết 50. Luyện tập 
1. Bài 51 SGK.82: Tính
a) 5 - (7-9) = 5 - [7+ (-9)]
 = 5 - (-2)
 = 5 + 2 = 7
b) (-3) - (4 - 6) 
 = (-3) - [4 + (-6)]
 = (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1
2. Bài 52 SGK.82
Tuổi thọ của nhà Bác học Acsimet là:
(-212) - (-287)
= - (212) + 287 = 75 tuổi
3. Bài 53 SGK.82
x
- 2
- 9
3
0
y
7
-1
8
15
-x -y
-9
-8
-5
-15
4. Bài 54 SGK.82
a) 2 + x = 3
 x = 3 - 2
 x = 1
b) x + 6 = 0
 x = 0 - 6
 x = 0 + (- 6)
 x = - 6
c) x + 7 = 1
 x = 1 - 7
 x = 1 + (-7)
 x = - 6
5. Bài 55 SGK.83:
a) Hồng: đúng.
Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9
b) Hoa: sai
c) Lan: đúng.
(-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1
Bài 56.83 SGK:
Dùng máy tính bỏ túi tính:
a) 169 - 733 = - 564
b) 53 - (-478) = 531
c) - 135 - (-1936) = 1801
V. Củng cố - hướng dẫn học và chuẩn bị ở nhà
- Củng cố: 
HS nhắc lại các kiến thức trong bài. 
- Hướng dẫn học và chuẩn bị bài ở nhà: 
 - Xem lại các bài tập đã giải.
- BTVN: 85 -> 87 SBT. 64
- Chuẩn bị tiết sau: “Tiết 51. §8. Quy tắc dấu ngoặc ”. 
Nhiệm vụ nhóm
Nhóm 1+2:
 Chữa bài 86 a, b.64 SBT.
Nhóm 3+4: 
 a) Tìm số đối của 3; (- 4) ; 5.
b) Tính tổng của các số đối của 3 ; (-4) ; 5
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
Ngày soạn:......../........./...........
Ngày dạy: ......../........./...........
Tiết 51. §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc, biết khái niệm tổng đại số.
2. Kĩ năng: Biết cách vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào các bài tập.
3. Thái độ: Rèn khả năng tư duy, nhanh nhẹn.
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo
	 Phấn màu, bảng phụ, bút dạ, mô hình trục số
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, nghiên cứu §8 SGK, 
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Các Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt 
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
HS lên báo cáo kết quả nhiệm vụ giao về nhà
+ Chữa bài 86 a, b.64 SBT.
+ a) Tìm số đối của 3; (- 4) ; 5.
b) Tính tổng của các số đối của 3 ; (-4) ; 5
HS nhận xét, bổ sung.
- GV: nhận xét
- GV: Giới thiệu bài mới
Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả nhiệm vụ giao về nhà
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Tìm hiểu Quy tắc dấu ngoặc (19 phút)
Mục tiêu:
HS hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc
Biết cách vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào các bài tập.
Phát triển năng lực: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác ...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, hợp tác nhóm..
- GV: Gọi HS lên bảng trình bày ?1
- GV: Từ bài làm HS2
(- 3) + 4 + (- 5) = - 4 (1)
Em hãy tìm số đối của tổng [3 + (- 4) + 5] ?
- GV: Em hãy so sánh số đối của tổng (-3) + 4 + (-5) với tổng các số đối của 3 ; (- 4) ; 5 ?
- GV: Từ 2 kết luận trên, em có nhận xét gì?
- GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?2
- Gọi HS lên bảng trình bày:
- GV: Từ câu a
7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13) = 7 + 5 - 13
- Vế trái có ngoặc tròn (5 - 13) và đằng trước là dấu “+”.
- Vế phải không có dấu ngoặc và dấu của các số hạng trong ngoặc không thay đổi. Em rút ra nhận xét gì?
- GV: Từ (*); (**); (***) và kết luận của câu b:
12 - (4 - 6) = 12 - [4 + (6) = 12 - 4 + 6
- Vế trái có ngoặc tròn (4 - 6) và đằng trước là dấu “-“.
- Vế phải không có dấu ngoặc tròn và dấu của các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Em rút ra nhận xét gì?
- GV: Từ hai kết luận trên, em hãy phát biểu quy tắc dấu ngoặc?
- GV: Trình bày ví dụ SGK
- Hướng dẫn hai cách bỏ (); [] và ngược lại thứ tự.
- GV: Cho HS Hoạt độngnhóm làm ?3
- GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
- HS: Lên bảng trình bày.
+ Số đối của 2 là - 2
+ Số đối của - 5 là 5
+ Số đối của 2 + (- 5) là - [2 + (-5)] 
=> - [2 + (-5)]=-(-3)=3 (1)
- HS: Tổng các số đối của 2 và - 5 là: - 2 + 5 = 3 (2)
Từ (1) và (2) Kết luận:
- [2 + (- 5)] = (- 2) + 5 (*)
- HS: - [3 + (- 4) + 5] = - 4 (2)
- HS: Từ (1) và (2)
- [3 + (- 4) + 5] = - 3 + 4 + (- 5) (**)
- HS: Số đối của một tổng bằng tổng các số đối. (***)
- HS: 
7 + (5 -13) = 7 + (- 8) = - 1
7+5+(-13)=12+(-13) = - 1
=>7+(5-13)= 7 + 5 + (- 13)
- HS: 
12 - (4 - 6) = 12 - (- 2) = 14
12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14
=> 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 
- HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu “+” thì dấu các số hạng trong ngoặc không thay đổi.
- HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu “-“ thì dấu các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Dấu “+” thành “-“ và dấu “-“ thành “+”
- HS: Đọc quy tắc SGK
- HS: Thảo luận nhóm.
Tiết 51. §8. Quy tắc dấu ngoặc 
1. Quy tắc dấu ngoặc 
* ?1
* ?2
* Quy tắc: SGK
* Ví dụ: (SGK)
* ?3
Hoạt động 3: Tìm hiểu Tổng đại số (13 phút)
Mục tiêu:
HS biết khái niệm tổng đại số
Phát triển năng lực: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ...
 - GV: Cho ví dụ và viết phép trừ thành cộng với số đối của số trừ.
- Giới thiệu chú ý SGK 
.
HS lắng nghe và ghi bài
2. Tổng đại số 
Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên gọi là một tổng đại số.
Ví dụ: 
5-3+ 2 -6=5 + (-3) + 2 + (-6)
* a-b-c = -b+a-c = -b-c+a
97 – 150 - 47 = 97 – 47 - 150 
 = 50 - 150 = -100
* a-b-c = a-(b+c) = (a-b) -c
284-75-25 = 284-(75+25) = 284-100 = 184.
+ Chú ý SGK 
V. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC VÀ CHUẨN BỊ BÀI Ở NHÀ
- Củng cố: (04 phút) 
+ GV yêu cầu HS: viết tổng đã cho theo cách đơn giản; bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu ngoặc, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, nhóm các số hạng đã học.
+ HS: làm bài tập.
+ GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học và chuẩn bị bài ở nhà: (02 phút)
Học thuộc quy tắc.
Làm bài tập 57 -> 60 SGK.85
 Chuẩn bị “ Tiết 52. Luyện tập” 
Nhiệm vụ nhóm
+ Nhóm 1+2: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. Chữa bài 89 a, b. 65 SBT.
+ Nhóm 3+4: Thế nào là một tổng đại số? Chữa bài 90.65 SBT
Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn:......../........./...........
Ngày dạy: ......../........./...........
Tiết 52. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về Quy tắc dấu ngoặc.
2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh. 
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán.
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập luyện tập.
	 Phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập luyện tập.
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt 
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
- GV: nêu yêu cầu kiểm tra
+ HS1: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. Chữa bài 89 a, b. 65 SBT.
+ HS2: Thế nào là một tổng đại số?
Chữa bài 90.65 SBT
- GV: gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV: nhận xét, cho điểm
- GV: ghi bài
- HS: lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS: nhận xét bổ sung
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
Mục tiêu:
Củng cố và khắc sâu kiến thức về Quy tắc dấu ngoặc
Vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh. 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán.
Phát triển năng lực: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ...
 - GV: tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện giải các bài tập
* Dạng đơn giản biểu thức.
Bài 58.85 SGK:
- GV: Hướng dẫn: viết tổng cho đơn giản, áp dụng qui tắc bỏ dấu ngoặc, giao hoán và nhóm các số hạng không chứa chữ vào một nhóm và tính.
- GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày.
- GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bài 90.65 SBT:
- GV: Cho HS Hoạt độngtheo nhóm.
- GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm.
* Dạng tính nhanh
Bài 59.85 SGK:
- GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày.
- GV: Yêu cầu HS trình bày các bước thực hiện.
Bài 91.65 SBT:
- GV: Cho HS Hoạt độngnhóm, yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày lời giải.
* Dạng bỏ dầu ngoặc, rồi tính
Bài 60.85 SGK:
- GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
Bài 92.65 SBT:
- GV: Cho HS Hoạt độngnhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước thực hiện.
- HS: theo dõi GV hướng dẫn
- HS: Lên bảng thực hiện.
- HS: Thảo luận nhóm.
- HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
- HS: Lên bảng thực hiện.
- HS: + Áp dụng qui tắc dấu ngoặc;
+ Thay đổi vị trí các số hạng, 
+ Nhóm các số hạng và tính.
- HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
- HS: + Áp dụng qui tắc dấu ngoặc.
+ Thay đổi vị trí số hạng.
+ Nhóm các số hạng và tính.
- HS: Thực hiện yêu cầu của GV
Tiết 52. Luyện tập
1. Bài 58 SGK.85: Đơn giản biểu thức:
a) x + 22 + (-14) + 52
 = x + 22 - 14 + 52
 = x + (22 - 14 + 52)
 = x + 60
b) (-90) - (p + 10) + 100
 = - 90 - p - 10 + 100
 = - p + (- 90 - 10 + 100) = - p
2. Bài 90 SBT.65: Đơn giản biểu thức:
a) x + 25 + (-17) + 63
 = x + (25 - 17 + 63) = x + 71
b) (-75) - (p + 20) + 95
 = -75 - p - 20 + 95
 = - p + (- 75 - 20 + 95) = - p
3. Bài 59 SGK.85: Tính nhanh tổng sau:
a) (2736 - 75) - 2736
 = 2736 - 75 - 2736
 = (2736 - 2736) - 75 = -75
b) (-2002) - (57 - 2002)
 = - 2002 - 57 + 2002
 = (2002 - 2002) - 57 = - 57
4. Bài 91 SBT.65: Tính nhanh:
a) (5674 - 97) - 5674
 = 5674 - 97 - 5674
 = (5674 - 5674) - 97 = - 97
b) (-1075) - (29 - 1075)
 = - 1075 - 29 + 1075
 = (1075 - 1075) - 29 = - 29
5. Bài 60 SGK.85:
a) (27 + 65) + (346 - 27- 65)
 = 27 + 65 + 346 - 27 - 65
 = (27-27)+(65-65) + 346 = 346
b) (42 - 69 +17) - (42 + 17)
 = 42 - 69 + 17 - 42 - 17
 = (42-42) + (17-17) - 69 = - 69
6. Bài 92 SBT.65 
a) (18 + 29) + (158 - 18 -29)
 = 18 + 29 + 158 - 18 - 29
 = (18-18) + (29-29) + 158 
 = 158
b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49)
 = 13 - 135 + 49 - 13 - 49
 = (13 - 13) + (49 - 49) - 135
 = - 135
V. Củng cố - hướng dẫn học và chuẩn bị ở nhà
- Củng cố
HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc
- Dặn dò: (02 phút)
+ Ôn lại qui tắc dấu ngoặc.
+ Cách biến đổi các số hạng trong một tổng
+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
+ Ôn lại phần lý thuyết và bài tập trong chương I; lý thuyết và bài tập trong chương II từ bài “Làm quen với số nguyên âm” đến bài “Quy tắc dấu ngoặc” để chuẩn bị tiết 55 - 56 ôn tập thi học kỳ I.
VI. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn:......../........./...........
Ngày dạy: ......../........./...........
Tiết 53. ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp, các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, phép trừ số tự nhiên.
- Ôn tập các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập.
3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học 
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập và bài tập.
	 Phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, ôn tập các câu hỏi ôn tập, làm bài tập	
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt 
Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp
Mục tiêu:
Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp
HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập
Phát triển năng lực: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác ...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, hợp tác nhóm...
- GV yêu cầu học sinh Hoạt độngnhóm
+ Nhóm 1: Có mấy cách viết tập hợp?
+ Nhóm 2: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
+ Nhóm 3: viết tập hợp N, N*? Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp trên?
+ Nhóm 4: Cho ví dụ về tập hợp. viết bằng 2 cách.
- GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
* Bài 1: 
a) viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 15 theo hai cách.
b) Cho B = {x N. 8 < x < 13}. Hãy biểu diễn các phần tử của tập hợp A ∩ B trên tia số.
c) Điền ký hiệu , , vào ô vuông:
8 A ;14 B ;
{10;11} A
Đại diện các nhóm lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ xung
- HS: Trả lời.
* Bài tập1:
a) A = {8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}
A = { x N. 7 < x < 15}
b) A ∩ B = {9; 10; 11; 12}
c) 8 A ; 14 B; 
{10;11} A ; A B
Hoạt động 2: Ôn tập về các phép toán trên tập hợp số tự nhiên
Mục tiêu:
Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, phép trừ số tự nhiên.
HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập.
Phát triển năng lực: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ...
GV yêu cầu HS Hoạt độngnhóm
+ Nhóm 1: Phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì?
Nhóm 2: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì?
+ Nhóm 3: Nêu điều kiện để có phép trừ a - b; thương a : b?
+ Nhóm 4: Nêu dạng tổng quát của phép nhân, phép chia hai lũy thừa cùng cơ số?
- GV: Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài và nêu các bước thực hiện. HS dưới lớp làm vào vở
* Bài 2: Tính:
a) 23 . 24 + 23 . 76
b) 80 - (4 . 52 - 3 . 23)
c) 900 - {50 . [(20 - 8) : 2 + 4]}
Đại diện các nhóm lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ xung
- HS: Lên bảng thực hiện.
- HS: Ta thực hiện phép chia trước, phép trừ sau
*Bài tập 2: Tính:
a) 23 . 24 + 23 . 76
= 8 . 24 + 8 . 76
= 8. (24 + 76) = 8 . 100 = 800
b) 80 - (4 . 52 - 3 . 23)
= 80- (4 . 25 - 3 . 8)
= 80 - ( 100 - 24) = 80 – 76 = 4
c) 900 - {50 . [(20 - 8) : 2 + 4]}
= 900 – { 50 . [ 16 : 2 + 4 ]}
= 900 – {50 . [ 8 + 4]}
= 900 – { 50 . 12}
= 900 – 600 = 300
Hoạt động 3: Ôn tập về các dấu hiệu chia hết
Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức đã học về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập.
Phát triển năng lực: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ...
GV yêu cầu học sinh Hoạt độngnhóm
+ Nhóm 1: Nêu các t.c chia hết của một tổng.
+ Nhóm 2: Dấu hiệu chia hết cho 2?
+ Nhóm 3: Dấu hiệu chia hết cho 5?
+ Nhóm 4: Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 ?
* Bài tập 3: Điền chữ số vào dấu * để số 45*
a) Chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
b) Chia hết cho cả 2 và 5.
c) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
Đại diện các nhóm lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ xung
- HS: suy nghĩ trả lời
* Bài tập 3: 
Điền chữ số vào dấu * để số 45*
a) * = 0
b) * = 0
c) * = 0
Hoạt động4: Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước, bội
Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập.
Phát triển năng lực: 
năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ...
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ...
+ Câu 9: Thế nào là số nguyên tố? hợp số? 
Phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố?
* Bài tập 4: Không tính, xét xem các biểu thức sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 5 . 7 . 11 + 13 . 7 . 19
b) 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7
c) 423 + 1422
d) 1998 - 1333
- GV: Cho HS Hoạt độngnhóm.
+ Câu 10: x ƯC của a, b, c ; và
 x BC của a, b, c khi nào ?
+ Câu 11: Thế nào là ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số?
* Bài tập 5: Cho a = 30 ; b = 84
a) Tìm ƯCLN (a, b) ; ƯC (a, b)
b) Tìm BCNN (a, b) ; BC (a, b)
- HS: Thảo luận nhóm
- HS: lên bảng thực hiện
* Bài tập 4: 
a) 5 . 7 . 11 + 13 . 7 . 19
b) 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7
c) 423 + 1422
d) 1998 - 1333
* Bài tập 5: Cho a = 30 ; b = 84
V. Củng cố - hướng dẫn học và chuẩn bị ở nhà(02 phút)
- Xem lại các bài tập đã giải. Ôn tập các kiến thức về số nguyên, các bài tập thực tế.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập học kì I(tiếp). 
VI. Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn:......../........./...........
Ngày dạy: ......../........./...........
Tiết 54. ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức đã học về: Tập hợp số nguyên; giá trị tuyệt đối của số nguyên a; qui tắc tìm giá trị tuyệt đối; các tính chất của phép cộng các số nguyên; qui tắc trừ hai số nguyên; qui tắc bỏ dấu ngoặc.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài toán thực tế.
3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học 
4. Định hướng năng lực được hình thành: 
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập và bài tập.
	 Phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, ôn tập các câu hỏi ôn tập, làm bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt 
Hoạt động 1: Khởi động
HS lên báo cáo kết quả nhiệm 

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_6_theo_cv3280_chuong_trin.doc