Giáo án phát triển năng lực Đại số 6 theo CV3280 - Chương 2

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết các số nguyên âm qua những ví dụ cụ thể.

2. Kĩ năng: Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. Biết biểu diễn các số nguyên trên trục số.

3. Thái độ: Biết liên hệ thực tế

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, sáng tạo; tính toán, tự học; NL hợp tác, giao tiếp; sử dụng ngôn ngữ toán học.

- Năng lực chuyên biệt: NL đọc các số nguyên âm, NL biểu diễn số nguyên trên trục số.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

 

doc 60 trang linhnguyen 07/10/2022 4280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Đại số 6 theo CV3280 - Chương 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Đại số 6 theo CV3280 - Chương 2

Giáo án phát triển năng lực Đại số 6 theo CV3280 - Chương 2
ừ hai số nguyên.
2. Kĩ năng: Tính đúng, nhanh hiệu của hai số nguyên. Thấy rõ mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng. 
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi giải toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL tự học, NL vận dụng.
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL tìm hiêu hai số nguyên.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Luyện tập
 Biết quy tắc trừ hai số nguyên.
Thực hiện được phép cộng các số nguyên.
Vận dụng quy tắc trừ hai số nguyên
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra 15p
Nội dung
Đáp án
Đề:	
Bài 1: (8 điểm) Tính 
a) (– 6) + (-15 ) b) 8 – 24 
c) ( -12 ) - ( -17) d) 9 + (- 13)
Bài 2: (2 điểm) Tính nhanh: 80 + 35 - 135 + 20
Đáp án và biểu điểm: 
Bài 1:(8 điểm) Mỗi câu được 2 điểm.
 a) -21 b) – 16 c) 5 d) -4
Bài 2: (2 điểm) 
80 + 35 - 135 + 20 = (80 + 20) + ( 35 – 135) 
 = 100 – 100 = 0
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL thực hiện cộng trừ các số nguyên
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV: Nhấn mạnh chỉ dùng các số 2 ; 9 và các phép toán “+” ; “-” để điền vào ô trống.
- GV: Hướng dẫn : Ta có thể bắt đầu từ dòng 1 (hoặc cột 1) bằng cách thử trực tiếp với số 2 và số 9.
- GV: Yêu cầu HS tính 
+ Dòng 1 : 3.2 + 9 = ?; 3.2 + 9 = ?; 3.9 + 2 = ?; 3.9 - 2 = ?
Vậy dòng 1 là gì?
 + Cột 1 : 3.2 + 9 = ?; 3.9 + 2 = ?; 3.2 - 9 = ?; 3.9 - 2 = ?
Vậy cột 1 là gì?
- Cột 2, cột 3 tính tương tự.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng 1: điền khuyết.
Bài 50 SGK/ 83:
3
x
2
-
9
=
-3
x
+
-
9
+
3
x
2
=
15
-
x
+
2
-
9
+
3
=
-4
=
=
=
25
29
10
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV yêu cầu GV lần lượt làm bài 
52, 53, 54 SGK/82.
+ Để tính tuổi thọ người ta làm như thế nào ?
+ Để tính tuổi thọ nhà bác học Acsimet ta cần làm phép tính gì ?
+ Nêu quy tắc trừ hai số nguyên ?
+ Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
+ Để tìm x ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng2: toán tìm x, toán thực tế
Bài 52 SGK/82 :
Tuổi thọ nhà bác học Acsimet là :
(-212) - (-287)
= (-212) + 287 = 75
Vậy nhà bác học Acsimet thọ 75 tuổi.
Bài 53 SGK / 82:
x
- 2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x - y
-9
-8
-5
-15
Bài 54 SGK / 82 :
a) 2 + x = 3
	x = 3 - 2 
 x = 1
b) x + 6 = 0
	x = 0 - 6 
 x = - 6
c) x + 7 = 1
	x = 1 - 7 
 x = - 6
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi như SGK.
- BTVN: 55, 56 SGK/ 83.
- Đọc trước bài: Quy tắc dấu ngoặc.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu quy tắc trừ hai số nguyên? (M1)
Câu 2: Phép trừ trong tập hợp số nguyên khác gì so với tập hợp số tự nhiên? (M2) 
Câu 3: Bải tập 47 sgk (M3)
Tuần:	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§8. QUY TẮC ĐẤU NGOẶC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hiểu quy tắc dấu ngoặc. Biết khái niệm tổng đại số.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi vận dụng tính toán, suy luận chặt chẽ cho HS. 
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL vận dụng.
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL bỏ dấu ngoặc.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Quy tắc dấu ngoặc
 Biết quy tắc dấu ngoặc.
Thực hiện được phép tính cộng trừ các số nguyên.
Vận dụng quy tắc dấu ngoặc.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Hs thấy được sự khó khăn khi thực hiện các phép toán có chứa dấu ngoặc và thấy được sự cần thiết khi sử dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: kết quả thực hiện tính toán của học sinh
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
Thực hiện phép tính:
a) 274 + (8 – 274) b) 274 – (8 + 274)
H: có cách nào khác có thể tính nhanh hơn không?
Bài làm của hs
Hs nêu dự đoán.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Quy tắc dấu ngoặc
Mục tiêu: Hs biết được quy tắc dấu ngoặc thông qua một số ví dụ cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả bài làm của Hs
NLHT: NL bỏ dấu ngoặc, NL vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Cho HS làm ? 1, ?2 SGK.
+ Tìm số đối của 2 ; (-5) ; 2 + (-5) 
+ Hãy so sánh số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5)và nhận xét.
+ Tính và so sánh kết quả của:
a) 7 +(5 - 13) và 7+5+(-13) 
b) 12 - (4 - 6) và 12 - 4 + 6 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
+ Số đối của tổng bằng tổng các số đối.
+ 7 +(5 - 13) = 7+5+(-13)= -1
+ 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 = 14
+ Quy tắc: SGK
+ Ví dụ SGK
+ Bỏ dấu ( ) trước rồi đến ngoặc [ ]
+ Cho làm ? 3 SGK.
1. Quy taéc daáu ngoaëc:
? 1 
a) Số đối của 2 ; (-5) ; 2 + (-5) là : -2 ; 
- (-5) ; - [2 +(-5)]
b) - [2 + (-5)] = - (-3) = 3 - 2 + 5 = 3
Số đối của tổng bằng tổng các số đối.
? 2 
a) 7 +(5 - 13) = 7 +(-8) = -1
7+5+(-13)= 12 + (-13) = -1
Vậy 7 +(5 - 13) = 7+5+(-13)= -1
b) 12 - (4 - 6) = 12 - (-2) = 12 + 2 = 14
12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14
Vậy 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 = 14
 Quy tắc :( SGK)
Ví dụ : Tính nhanh
Giải: 
a) 324 + [112 - (112 + 324)]
= 324 + [112 -112 - 324] = 324 + 112 - 112 - 324
= 324 - 324 = 0
b)(-257)-[(-257+156)- 56]
= -257 - (-257 + 156) + 56 
= -257 + 257 - 156 + 56 = - 100
? 3 
a) (768 - 39) - 768 = 768 - 768 - 39 = - 39
b) (-1579) - (12 - 1579) = - 1579 – 12 + 1579 
= - 12
HOẠT ĐỘNG 3. Tổng đại số
Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm tổng đại số
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: áp dụng thực hiện tính tổng
NLHT: NL vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
+ GV giới thiệu tổng đại số như SGK.
+ Chuyển phép trừ thành phép cộng :
5 + (-3) - (-6) - (+7)
+ GV nêu kết luận và vd
 + GV nêu chú ý SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2.Tổng đại số 
a) Ví dụ: 5 + (-3) - (-6) - (+7) 
= 5 + (- 3) + 6 + (- 7) = 5 – 3 + 6 - 7
b) Kết luận: 
a – b – c = - b – c + a = - b + a – c
VD: 25 – 45 – 75 = - 75 + 25 – 45 
 = - 50 – 45 = - 100
a - b - c = (a - b) - c = a - (b + c)
VD: 22 – 15 – 5 = 22 – (15 + 5) = 22 – 20 = 2
c) Chú ý : (SGK)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
(3) NLHT: NL bỏ dấu ngoặc để thực hiện phép tính
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập 57.59 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 57 (a, c)SGK / 85 :(M3)
a) (-17) + 5 + 8 + 17 = 13 
c) (-4) + (-440) + (-6) + 440 = -10
Bài 59 SGK / 85: (M3)
a) (2736 - 75) - 2736 = -75 
b) (-2002) - (57 - 2002) = - 57
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- BTVN: 57, 58, 60 SGK/85
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? Thế nào là tổng đại số? (M1)
Câu 2: Khi bỏ dấu ngoặc mà phía trước có dấu “-“ thì ta cần phải làm gì?(M2) 
Câu 3: Bài tập 57.59 sgk (M3)
Tuần:	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết quy tắc dấu ngoặc.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi vận dụng tính toán, suy luận chặt chẽ cho HS. 
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL vận dụng.
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL bỏ dấu ngoặc.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Luyện tập
 Biết quy tắc dấu ngoặc.
Thực hiện được phép tính cộng trừ các số nguyên.
Vận dụng quy tắc dấu ngoặc.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
Nội dung
Đáp án
Điểm
- HS: a)Nêu quy tắc dấu ngoặc. 
b) Tính 70 + 45 - (70 – 60 ) 
a)Quy tắc dấu ngoặc SGK
b) 70 + 45 - (70 – 60 ) 
= 70 + 45 -70+ 60 = 70 – 70 + 45+ 60
= 0 + 100 = 100
4 điểm
4 điểm
2 điểm
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL giải các bài toán có chứa dấu ngoặc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Cho HS làm bài 57 SGK/ 85.
 GV: Yêu cầu HS :
+ Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc.
+ Nêu các tính phép cộng các số nguyên
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 57 SGK/ 85: 
Tính tổng:
a) (- 17) + 5 + 8 +17 
= (17 – 17) + (5 + 8) 
= 13
b) 30 + 12 + (- 20) + (- 12)
= (30 – 20) + (12 – 12) 
= 10
c) (- 4 )+ (- 440) + (- 6) + 440 
= - 4 - 440 – 6 + 440 
= (440 – 440) – (4 + 6) 
= - 10
d) (- 5) + (- 10) +16 + (- 1)
 = - 5 – 10 – 1 + 16 
= 16 – (5 + 10 +1) 
= 0
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV Cho HS làm bài 58 SGK/ 85. 
GV yêu cầu HS
+ Đơn giản biểu thức là làm như thế nào?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 58 SGK/ 85:
Đơn giản biểu thức:
a) x + 22 + (- 14) + 52 
= x + (22 – 14 + 52) = x + 60 
b) (- 90) – (p + 10) + 100 
= (- 90) – p -10 + 100 
= - p + (- 90 – 10 + 100) = -p 
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Cho HS làm bài 60 SGK/ 85.
 GV yêu cầu HS 
+ Trước khi tính ta phải bỏ dấu ngoặc
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 60 SGK/ 85:
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65) 
 = 27 + 65 + 346– 27 – 65
 = (27 – 27) + (65 – 65) + 346 = 346
b) (42 – 69 + 17) - (42 + 17)
 = 42 – 69 + 17 – 42 - 17
 = (42 – 42) + (17 – 17) – 69 = - 69
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã giải.
- Soạn các câu hỏi ôn tập từ câu 1 đếm câu 10 SGK/61.
- Làm các bài tập: 161, 164, 166, 167 SGK/63.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? Thế nào là tổng đại số? (M1)
Câu 2: Khi bỏ dấu ngoặc mà phía trước có dấu “-“ thì ta cần phải làm gì?(M2) 
Câu 3: Bài tập 57.59 sgk (M3)
Tuần:	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KỲ I (t1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng ; các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 ; cho 3 ; cho 9 ; số nguyên tố và hợp số ; ước chung và bội chung ; UCLN và BCNN.
2. Kĩ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập thực hiện các phép tính ; tìm số chưa biết vào các bài toán thực tế.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi vận dụng tính toán, suy luận chặt chẽ cho HS. 
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL vận dụng.
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL thực hiện các phép tính.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Ôn tập học kì I
 Biết được các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Dấu hiệu chia hêt. Quy tắc tìm ƯCLN, BCNN.
Thực hiện được các phép tính .
Vận dụng thực hiện các phép tính để tìm x, các quy tắc .
Tìm ƯC thông qua ƯCLN.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong quá trình ôn tập)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. (Ôn tập lí thuyết)
Mục tiêu: Hệ thống hóa lại các kiến thức Hs đã được học thông qua hệ thống câu hỏi ôn tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các kiến thức đã học
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần nhớ
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV yêu cầu HS soạn câu hỏi ôn tập và học thuộc từ câu 1 dến câu 10 SGK/61.
- GV: Treo bảng phụ một số bảng hệ thống kiến thức.
- GV: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức ở chương I qua 3 bảng.
+ Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên?
+ Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9?
+ Nêu quy tắc tìm ƯCLN và BCNN
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
I. Câu hỏi ôn tập: (SGK)
II. Một số bảng hệ thống kiến thức:
1. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Phép tính
Số thứ nhất
Số thứ hai
Dấu phép tính
Kết quả phép tính
ĐK là kết quả là số tự nhiên
Cộng
a + b
Số hạng
Số hạng
+
Tổng
Mọi a và b
Trừ 
a - b
Số bị trừ
Số trừ
-
Hiệu
a ≥ b
Nhân
a . b
Thừa số
Thừa số
.
Tích
Mọi a và b
Chia
a : b
Số bị chia
Số chia
:
Thương
b 0 ;a = bk với k N
Nâng lên lũy thừa
Cơ số 
 Số mũ
Viết số mũ nhỏ và đưa lên cao 
Lũy thừa
Mọi a và n trừ 00
2. Dấu hiệu chia hết:
Chia hết cho
Dấu hiệu
2
Chữ số tận cùng là chữ số chẵn
5
Chữ số tận cùng là hoặc 5
9
Tổng các chữ số chia hết cho 9
3
Tổng các chữ số chia hết cho 3
3. Cách tìm ƯCLN và BCNN:
Tìm ƯCLN
Tìm BCNN
1) Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
2) Chọn các thừa số nguyên tố
chung	 chung và riêng
3) Lập tích các thừa số đã chọn mỗi thừa số lấy với số mũ
 Nhỏ nhất lớn nhất
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL tự học, NL thực hiện các phép tính, NL vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính?
+ Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
III. Bài tập:
Bài 1: Tìm số tự nhiên x biêt:
123 – 5(x + 4) = 38
 5(x+ 4) = 123 - 38 
 5(x + 4) = 85
 x + 4 = 85 : 5
	x = 17 – 4 
 x = 13
Bài 2: Thực hiện phép tính rồi phân tích kêt quả ra thừa số nguyên tố:
5 . 42 – 18 : 32 = 5 . 16 – 18 : 9 = 80 -2 = 78
78 = 2 . 3.13
Bài 3: Tìm số tự nhiên x biết rằng:
70 x ; 84 x và x > 8
Giải: x ƯC(70, 84) và x> 8
ƯCLN(70, 84) = 2. 7 = 14
ƯC(7, 84) = Ư(14) = { 1; 2; 7; 14 } Mà x > 8 nên x = 14
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn lại các câu hỏi ôn tập và các bài tập.
- Soạn các câu hỏi ở chương II từ câu 1 đến câu 3 SGK/98.
- Tiết sau tiếp tục ôn tập học kì.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Đánh giá năng lực học sinh thông qua kết quả bài kiểm tra học kì
Tuần:	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KỲ I (t2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Ôn tập cho HS cách phân biệt và so sánh các số nguyên (âm, dương và 0). Tìm được số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
2. Kĩ năng: Vận dụng đúng các quy tắc thực hiện các phép cộng, trừ các số nguyên. Áp dụng tính chất của phép cộng các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh, tính nhẩm các tổng đơn giản.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi vận dụng tính toán, suy luận chặt chẽ cho HS. 
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL vận dụng.
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL thực hiện các phép tính.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Ôn tập học kì I
 Biết được tập hợp các số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên, quy tắc cộng, trừ số nguyên.
Thực hiện được các phép tính .
Vận dụng thực hiện các phép tính.
Vận dụng thực hiện các phép tính để tìm x, 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Kết hợp với việc ôn tập)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Ôn tập lí thuyết
Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức liên quan đến phép cộng trừ hai số nguyên, Quy tắc dấu ngoặc và các tính chất của phép cộng các số nguyên
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các kiến thức liên quan
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần nhớ
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV yêu cầu HS trả lời câ

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_6_theo_cv3280_chuong_2.doc