Giáo án phát triển năng lực Đại số 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.

- Biết ký hiệu phổ biến (),ký hiệu ().

- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.

- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.

- Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.

 - Hiểu các phép toán : giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con.

 - Nắm vững các k/n khoảng, đoạn, nửa khoảng.

 Bieát khaùi nieäm soá gaàn ñuùng.

2.Về kĩ năng

- Biết lấy Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.

- Nêu được Ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.

- Biết được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.

- Sử dụng được các kí hiệu: , A \ B.

- Biết biểu diễn tập hợp bằng hai cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp

- Vận dụng các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải toán

- Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con

- Biết dựa vào biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.

- Biết cách tìm giao, hợp, hiệu của các khoảng đoạn và biểu diễn trên trục số.

 Biết cách quy tròn số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.

3.Về tư duy, thái độ

- Rèn tư duy logic , thái độ nghiêm túc.

- Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi.

- Tư duy sáng tạo.

 

docx 203 trang linhnguyen 07/10/2022 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Đại số 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Đại số 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án phát triển năng lực Đại số 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
2.2 Đơn vị kiến thức 2 (15’): Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
a) Tiếp cận (khởi động): 
H1: Hãy nêu dạng của PT bậc nhất hai ẩn, hệ PT bậc nhất 2 ẩn?
H2: Từ đó hãy dự đoán dạng của PT bậc nhất ba ẩn, hệ 3 PT bậc nhất 3 ẩn.
b) Hình thành:
Nội dung kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II. Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
* Định nghĩa: 
 + Phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng tổng quát là ax+by+c=d. Trong đó:
x, y, z: ẩn; a, b, c, d: hệ số; a, b, c không đồng thời bằng 0.
 + Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng: . Trong đó:
x, y, z: ẩn; các chữ còn lại là các hệ số.
Mỗi bộ nghiệm đúng cả 3 phương trình (1), (2), (3) của hệ (I) được gọi là nghiệm của hệ phương trình (I).
VD: Kiểm tra bộ ba số (1;-1;0) có phải là nghiệm của hệ pt sau hay không?
H: Nêu dạng của PT bậc nhất 3 ẩn, hệ 3 pt bậc nhất 3 ẩn?
H: () được gọi là nghiệm của hệ PT (I) khi nào?
HD: Thế bộ ba vào từng pt của hệ để kiểm tra.
Giới thiệu hệ PT dạng tam giác.
HS dựa vào SGK để trả lời.
Hs trả lời câu hỏi
Hs làm theo sự hướng dẫn của gv.
Ghi nhận kiến thức.
c. Củng cố: 
Nội dung kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
VD: Giải hệ phương trình:
Giải:
HD: Giải hệ PT bằng cách đưa về hệ PT dạng tam giác.
H: Từ (1), (2) và (3), làm thế nào để có 1 pt không có ẩn x?
H: Làm thế nào để có 1 pt chỉ có ẩn z?
Yêu cầu mỗi nhóm: Đưa hệ PT về dạng tam giác để giải tìm nghiệm.
HD bấm MTCT để giải hệ 3 PT 3 ẩn.
Hs trả lời câu hỏi
HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện 1 nhóm trình bày.
Thực hành bấm MTCT
TIẾT 22:
LUYỆN TẬP (15’)
Tự luận:
Nội dung kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 1/68 SGK: 
Cho hệ phương trình 
Tại sao không cần giải ta cũng kết luận được hệ phương trình này vô nghiệm?
Bài tập 2a,c/68 SGK
a) 
c) 
Bài tập 3/68 SGK
Hai bạn Vân và Lan đến cửa hàng mua trái cây. Bạn Vân mua 10 quả quýt và 7 quả cam hết 17800 đồng. Bạn Lan mua 12 quả quýt và 6 quả cam hết 18000 đồng. Hỏi giá tiền mỗi quả quýt và mỗi quả cam là bao nhiêu?
Bài tập 5a/68 SGK
Yêu cầu hs nhắc lại cách giải hệ trên.
Kết quả: x=1, y=1, z=2.
Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời nhanh bài tập này.
Nhận xét. Chỉnh sửa (nếu có)
Yêu cầu các nhóm giải bài trên bảng phụ.
Nhóm lẻ giải bằng PP cộng, nhóm chẵn giải bằng PP thế.
Yêu cầu các nhóm giải bài trên bảng phụ. Mời đại diện một nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại nhận xét.
Yêu cầu các nhóm giải bài trên bảng phụ. Mời đại diện một nhóm khác lên trình bày, các nhóm còn lại nhận xét.
Thực hiện yêu cầu.
Thực hiện yêu cầu.
Đại diện nhóm trình bày.
Thực hiện yêu cầu.
Thực hiện yêu cầu.
Trắc nghiệm: (10’)
Nội dung kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Câu 1. Đường thẳng được vẽ trong hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ bên là biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn nào sau đây?
A. x – y – 1 = 0 . B. x – 3y – 1 = 0.
C. – 2x + y + 3 = 0 D. x – y + 1 = 0.
Câu 2. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình ?
A. B. C. 	D. 
Câu 3. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình ?
A. 	 B. 	
C. 	D. 
Câu 4. Bộ số là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây ?
A. B. 
C. D. 
Câu 5. Gọi là nghiệm của hệ phương trình . Tính giá trị của biểu thức 
A. B. C. D. 
Phát phiếu học tập cho các nhóm. 
Yêu cầu các nhóm giải và nộp lại phiếu.
Tính thời gian, thu phiếu và cho điểm nhóm trả lời đúng và nhanh nhất.
Gọi đại diện nhóm giải thích
Thực hiện yêu cầu.
Nộp sản phẩm.
Giải thích nhanh đáp án mình chọn.
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG:
 4.1 Vận dụng vào thực tế (10’):
Bài toán 1: Có ba lớp học sinh 10A, 10B, 10C gồm 128 em cùng tham gia lao động trồng cây. Mỗi em lớp 10A trồng được 3 cây bạch đàn và 4 cây bàng. Mỗi em lớp 10B trồng được 2 cây bạch đàn và 5 cây bàng. Mỗi em lớp 10C trồng được 6 cây bạch đàn. Cả ba lớp trồng được là 476 cây bạch đàn và 375 cây bàng. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
	A. Lớp 10A có 40 em, lớp 10B có 43 em, lớp 10C có 45 em.
	B. Lớp 10A có 45 em, lớp 10B có 43 em, lớp 10C có 40 em.
	C. Lớp 10A có 45 em, lớp 10B có 40 em, lớp 10C có 43 em.
	D. Lớp 10A có 43 em, lớp 10B có 40 em, lớp 10C có 45 em.
HD: Đáp án A. Giải hệ phương trình: . 
Bài toán 2: Một nhóm học sinh gốm 3 bạn A, B, C bán hàng online các mặt hàng áo phông, quần sooc, mũ lưỡi trai. Trong một ngày, bạn A bán được 3 áo, 2 quần và 1 mũ, tổng doanh thu trong ngày là 310000 đồng. Bạn B bán được 2 áo, 3 quần và 2 mũ, tổng doanh thu trong ngày là 330000 đồng. Bạn C bán được 4 áo, 1 quần và 2 mũ, tổng doanh thu trong ngày là 350000 đồng. Hỏi giá bán của mỗi áo, quần và mũ là bao nhiêu?
HD: 
Mở rộng, tìm tòi (mở rộng, đào sâu, nâng cao,) (5’)
Bài toán 1: Trong kho tàng văn hóa dân gian Việt Nam có bài toán “Trăm trâu trăm cỏ” sau đây:
 	 “Trăm trâu trăm cỏ
Trâu đứng ăn năm
Trâu nằm ăn ba
Lụ khụ trâu già
Ba con một bó”.
Hỏi có bao nhiêu trâu đứng, bao nhiêu trâu nằm, bao nhiêu trâu già?
HD: Gọi số trâu đứng là x, số trâu nằm là y, số trâu già là z (với x, y, z là những số nguyên dương nhỏ hơn 100). Ta có hệ phương trình:
ĐS: Kết hợp điều kiện ta có ba nghiệm: ; ; .
Bài toán 2: Cho một mạch điện kín như hình vẽ. Biết ; ; và . Gọi I1 là cường độ dùng điện của mạch chính và I2; I3 là cường độ dòng điện của hai mạch rẽ. Tính I1, I2, I3.
R1
R2
R3
I1
I2
I3
U
HD: 
ĐS: 
	Chương III: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH 
Tiết dạy:	25	Bài dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
Củng cố các khái niệm đkxđ, pt tương đương, pt hệ quả, hệ hai pt bậc nhất hai ẩn.
Nắm vững cách giải phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai.
Nắm được cách giải hệ pt bậc nhất hai ẩn.
	Kĩ năng: 
Giải thành thạo phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai.
Biết vận dụng định lí Viet để giải toán.
Giải thành thạo hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Biết giải hệ pt bậc nhất ba ẩn bằng pp Gause.
	Thái độ: 
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Luyện tư duy linh hoạt thông qua việc biến đổi phương trình.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Giáo án. Hệ thống bài tập.
	Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học về phương trình, hệ phương trình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình ôn tập)
	H. 
	Đ.
	3. Giảng bài mới:
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố cách tìm đkxđ, xét pt tương đương
10'
H1. Nêu ĐKXĐ của các pt. Từ đó thực hiện các phép biến đổi pt?
Đ1. 
a) ĐKXĐ: x ≥ 5 –> S = {6}
b) ĐKXĐ: x = 1 –> S = ∅
c) ĐKXĐ: x > 2 
	–> S = {2}
d) ĐKXĐ: x ∈ ∅ –> S = ∅
1. Giải các phương trình sau:
a) 
b) 
c) 
d) 3 + = 4x2 – x + 
Hoạt động 2: Luyện kỹ năng giải pt qui về pt bậc nhất, bậc hai
10'
H1. Nêu cách biến đổi? Cần chú ý các điều kiện gì?
Đ1.
a) Qui đồng mẫu.
ĐK: 2x – 1 ≠ 0 –> S = 
b) Bình phương 2 vế.
ĐK: x – 1 ≥ 0 –> S = 
c) Dùng định nghĩa GTTĐ.
	–> S = {2, 3}
d) S = 
2. Giải các phương trình sau:
a) 
b) = x– 1
c) = 3 – 2x
d) 
Hoạt động 3: Luyện kỹ năng giải hệ pt bậc nhất hai ẩn, ba ẩn
10'
H1. Nêu cách giải?
∙ Cho mỗi nhóm giải 1 hệ pt
Đ1.
a) 
b) 
c) 
d) 
3. Giải các hệ phương trình:
a) 
b) 
c) 
d) 
Hoạt động 4: Luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình 
10'
H1. Nêu các bước giải?
Đ1. 
Gọi t1 (giờ) là thời gian người thứ nhất sơn xong bức tường.
t2 (giờ) là thời gian người thứ hai sơn xong bức tường.
ĐK: t1, t2 > 0
 ⇔ 
4. Hai công nhân cùng sơn một bức tường. Sau khi người thứ nhất làm được 7 giờ và người thứ hai làm được 4 giờ thì họ sơn được bức tường. Sau đó họ cùng làm việc với nhau trương 4 giờ nữa thì chỉ còn lại bức tường chưa sơn. Hỏi nếu mỗi người làm riêng thì sau bao nhiêu giờ mỗi người mới sơn xong bức tường?
Hoạt động 5: Củng cố
3'
∙ Nhấn mạnh: 
– Cách giải các dạng toán.
– Cách xét các điều kiện khi thực hiện các phép biến đổi pt
Tiết 26, 27, 28 BẤT ĐẲNG THỨC
I/ KẾ HOẠCH CHUNG:
Phân phối thời gian	Tiến trình dạy học
Tiết 1	
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG	
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Bđt và tính chất 
Tiết 2
KT2: Bđt Cô Si và hệ quả
Tiết 3
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
II/KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
1/Mục tiêu bài học:
a. Về kiến thức:
 − Hiểu được các khái niệm, tính chất của bất đẳng thức.
 − Nắm vững các bất đẳng thức cơ bản, bđt Cô Si và các hệ quả.
b. Về kỹ năng:
 − Chứng minh được các bất đẳng thức cơ bản
 − Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của bất đẳng thức để biến đổi, từ đó chứng minh bất đẳng thức.
 −Vận dụng các bất đẳng thức cơ bản,bất đẳng thức Cô – si để giải các bài toán liên quan
c. Thái độ:
 - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
 - Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn 
 - Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất nước.
d. Các năng lực chính hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh:
 - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học, tự nghiên cứu
 - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
 - Năng lực thuyết trình, báo cáo - Năng lực tính toán
*Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành
- Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Bất đẳng thức
K/n Bđt
Tính chất của Bđt
Cm các bđt cơ bản.
Cm bđt dựa vào các bđt cơ bản.
Bđt Cô-Si
Nd bđt Cô Si
Các hệ quả
Áp dụng Cô si cho hai số
Áp dụng Cô si cho nhiều số
2/ Phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng:
 + Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chúc hoạt động nhóm
3/ Phương tiện dạy học: 
+ Phấn, bảng phụ, bút dạ, máy chiếu, máy tính.
4/ Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
*Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới, liên hệ với bài cũ.
*Nội dung: Một công ty bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá 2 000 000 đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê và nếu cứ tăng giá thuê mỗi căn hộ lên 100 000 đồng một tháng thì có 1 căn hộ bị bỏ trống. Hỏi muốn có thu nhập cao nhất thì công ty đó phải cho thuê mỗi căn hộ với giá bao nhiêu một tháng? Khi đó số căn hộ đc thuê và tổng thu nhập của công ty mỗi tháng?
*Kỹ thuật tổ chức: Chia nhóm, mỗi nhóm đề xuất một phương án và thuyết trình cho phương án mình đưa ra.	
*Sản phẩm: Dự kiến các phương án giải quyết được tình huống.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
*Mục tiêu: Học sinh nắm được 2 đơn vị kiến thức của bài.
*Nội dung: Đưa ra các phần lý thuyết và có ví dụ ở mức độ NB, TH. 
*Kỹ thuật tổ chức: Thuyết trình, Tổ chức hoạt động nhóm.
*Sản phẩm: HS nắm được định lý, các hệ quả và giải các bài tập mức độ NB,TH.
I. Hình thành kiến thức 1: Khái niệm bđt, tính chất và các bất đẳng thức cơ bản đã học.
+) HÐI.1: Khởi động(Tiếp cận).
GỢI Ý
H1. Để so sánh 2 số a và b, ta thường xét biểu thức nào?
H2. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
a) 	b) c) – ≤ 3
Đ1. 	 
Đ2. 
a) Đ	b) S	c) Đ
∙ GV nêu các định nghĩa về BĐT hệ quả, tương đương.
H3. Xét quan hệ hệ quả, tương đương của các cặp BĐT sau:
a) x > 2;	 x2 > 22 
 b) > 2; x > 2
c) x > 0; 	 x2 > 0 
d) x > 0; x + 2 > 2
Đ3.
a) x > 2 ⇒ x2 > 22 
 b) x > 2 ⇒ > 2
c) x > 0 ⇒ x2 > 0
d) x > 0 ⇔ x + 2 > 2
+) HĐI.2: Hình thành kiến thức:
1. Khái niệm bất đẳng thức:
Các mệnh đề dạng "a b" được gọi là bất đẳng thức (BĐT).
2. BĐT hệ quả, tương đương:
∙ Nếu mệnh đề "a < b ⇒ c < d" đúng thì ta nói BĐT c < d là BĐT hệ quả của a < b. 
Ta viết: a < b ⇒ c < d.
∙ Nếu a < b là hệ quả của c < d và ngược lại thì hai BĐT tương đương nhau. Ta viết: a < b ⇔ c < d
3. Tính chất:
a < b ⇔ a + c < b + c 	Cộng hai vế của BĐT với một số
a 0)	Nhân hai vế của BĐT với một số
 a bc ( c < 0)	
a < b và c < d ⇒ a + c < b + d 	Cộng hai vế BĐT cùng chiều
a 0, c > 0) Nhân hai vế BĐT cùng chiều với các số dương
a < b ⇔ a2n+1 < b2n+1 (n nguyên dương)	Nâng hai vế của BĐT lên một luỹ thừa
 0 < a < b ⇒ a2n < b2n 	
a 0)	Khai căn hai vế của một BĐT
 a < b ⇔ 	
4. Bđt cơ bản đã học
Bđt có chứa dấu giá trị tuyệt đối
 ≥ 0, ≥ x, ≥ –x
 ≤ a ⇔ –a ≤ x ≤ a; ≥ a ⇔ x ≤ –a hoặc x ≥ a (a>0)
 – ≤ ≤ + 
Bđt tổng bình phương: 
Bđt hình học 
Ví dụ 1(NB). H3. Điền dấu thích hợp (=, ) vào ô trống?
a) 2 € 3 b) € 
c) 3 + 2 € (1 + )2 d) a2 + 1 € 0 (với a ∈ R)
Ví dụ 2(TH). Dấu bằng trong các bđt cơ bản xảy ra khi nào?
+) HĐI.3: Củng cố:
 Bài 1. Cho . Số nào trong các số sau đây là số nhỏ nhất?
; ; ; 
Bài 2: Cho Chứng minh rằng 
II. HTKT2: BĐT CÔ SI.
+) HÐII.1: Khởi động.
GỢI Ý
∙ GV cho một số cặp số a, b ≥ 0. Cho HS tính và , rồi so sánh.
∙ Hướng dẫn HS chứng minh.
Khi nào A2 = 0 ?
∙ Các nhóm thực hiện yêu cầu, từ đó rút ra nhận xét:
CM:
Đ. A2 = 0 ⇔ A = 0
+) HĐII.2: Hình thành kiến thức:
1. Bất đẳng thức Cô Si : , ∀a, b ≥ 0 Dấu "=" xảy ra ⇔ a = b.
2. Các hệ quả
HQ1: 	a + ≥ 2, ∀a > 0
HQ2: Nếu x, y cùng dương và có tổng x + y không đổi thì tích x.y lớn nhất khi và chỉ khi x = y.
Ý nghĩa hình học: Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.
HQ3: Nếu x, y cùng dương và có tích x.y không đổi thì tổng x + y nhỏ nhất khi và chỉ khi x = y.
Ý nghĩa hình học: Trong tất cả các hình chữ nhật có cùng diện tích thì hình vuông có chu vi nhỏ nhất.
+) HĐII.3: Củng cố.
GỢI Ý
HÐII.3.1. Chứng minh các hệ quả của bđt Cô Si
∙ Tích xy lớn nhất khi x = y.
∙ x + y → chu vi hcn; x.y → diện tích hcn; x = y → hình vuông
HĐII.3.2. CMR với 2 số a, b dương ta có: 
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 3 SGK trang 79
a) Gọi HS thực hiện
Nghe hiểu nhiệm vụ và thực hiện theo yêu cầu của GV 
Bài 3. Cho a, b, c là dộ dài ba cạnh của một tam giác 
a) Chứng minh rằng 
b) Từ đó suy ra 
b) GV hướng dẫn
Tìm cách giải, trình bày cách giải 
Chỉnh sửa hoàn thiện
Thực hiện theo dõi hướng dẫn của học sinh
Giải
a)
Từ đó suy ra: (1)
b) Tương tự ta có 
Cộng vế với vế của BĐT (1), (2) và (3) lại ta được
Hoạt động 2: Bài tập 5 sgk
GV hướng dẫn học sinh
Bài 5. Hướng dẫn học sinh 
Đặt= t
 Xét 2 trường hợp: *<1 * x
Bài 6. Gọi H là tiếp điểm của đường thẳng AB và đường tròn . Áp dụng BĐT Cô – si:
AB = HA + HB
AB ngắn nhất khi đẳng thức xảy ra khi nào 
HS thực hiện theo dõi hướng dẫn của giáo viên 
Bài tập 5
Đặt thay vào ta được
Bài tập 6. 
Đoạn AB nhỏ nhất khi 
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
Bài toán 1. Cho 4 số . Chứng minh rằng: dấu ‘’=’’ xảy ra khi và chỉ khi 
Gợi ý: Áp dụng bđt Cô Si cho hai số, hai lần.
Bài toán 2. Cho 3 số . Chứng minh rằng: dấu ‘’=’’ xảy ra khi và chỉ khi 
Gợi ý: Áp dụng Bài toán 1 với 
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG.
* Mục tiêu: Cm bđt Cô Si tổng quát bằng phương pháp quy nạp Cô Si lùi.
* Nội dung:
 - ND1: Giới thiệu Bđt Cô Si tổng quát và phương pháp quy nạp Cô Si lùi. 
 - ND2: Sử dụng phương pháp quy nạp Cô Si lùi chứng minh Bđt Cô Si
* Kỹ thuật tổ chức: Thuyết trình, đặt yêu cầu, cho hs đăng kí nghiêm cứu và nộp sản phẩm.
* Sản phẩm: Cm bđt Cô Si tổng quát bằng phương pháp quy nạp Cô Si lùi.
* Tiến trình:
 -ND1: Giới thiệu Bđt Cô Si tổng quát và phương pháp quy nạp Cô Si lùi. .
+Bđt Cô Si tổng quát: Cho n số . Khi đó: dấu ‘’=’’ xảy ra khi và chỉ khi 
+Phương pháp quy nạp Cô Si lùi:
Bài toán: Cho mệnh đề chứa biến Chứng minh P(n) luôn đúng.
Phương pháp:
 Bước 1: chứng minh P(n) đúng với nào đó và nhận xét lớn tùy ý.
 Bước 2: giả sử P(n) đúng với n=k+1, ta chứng minh P(n) đúng với n=k.
 Bước 3: vì k lớn tùy ý nên P(n) đúng với 
 - ND2: Sử dụng phương pháp quy nạp Cô Si lùi chứng minh Bđt Cô Si
Các câu hỏi trắc nghiệm: 
Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
a) a < b 	b) a < b ac < bc 	
c) 	d) Cả a, b, c đều sai.
Mệnh đề nào sau đây sai ?
a) 	b) 	
c) 	d) ac ( c > 0)
Với m, n > 0, bất đẳng thức: mn(m+n) < m+ ntương đương với bất đẳng thức:
a) (m + n) ( m	b) (m + n) ( m
c) (m+n) ( m	d) Tất cả đều sai.
Bất đẳng thức: a, b, c, d, e. Tương đương với bất đẳng thức nào sau đây:
a) 	
b) 	
c) 	
d) 
Cho a, b > 0 và ab > a + b. Mệnh đề nào đúng ?
a) a + b = 4	b) a + b > 4	
c) a + b < 4	d) Một kết quả khác
Cho a, b, c > 0. và P = .Khi đó:
a) 0 < P < 1.	b) 2 < P < 3	
c) 1< P < 2	d) Một kết quả khác
Cho x, y >0. Tìm bất đẳng thức sai:
a) (x + y)4xy	b) 	
c) 	d) Có ít nhất một trong ba đẳng thức trên sai:
Với hai số x, y dương thoả xy = 36. Bất đẳng thức nào sau đây đúng?
a) x + y 	b) 	
c) 	d) Tất cả đều đúng.
Cho bất đẳng thức + . Dấu đẳng thức xảy ra khi nào ?
a) a = b	b) ab	c) ab	d) ab = 0
Cho a, b, c >0. Xét các bất đẳng thức sau:
I) 
II) 
III) (a+b) (
Kết luận nào sau đây đúng??
a) Chỉ I) đúng	b) Chỉ II) đúng	
c) Chỉ III) đúng	d) Cả ba đều đúng
Cho x, y, z > 0. Xét các bất đẳng thức sau:
I) 
II) 
III)
Bất đẳng thức nào đúng ?
a) Chỉ I) đúng	b) Chỉ I) và III) đúng	
c) Cả ba đều đúng	d) Chỉ III) đúng
Cho a, b, c >0. Xét các bất đẳng thức sau:
(I) 
(II) 
(III) 
Bất đẳng thức nào đúng?
a) Chỉ I) đúng	b) Chỉ II) đúng	
c) Chỉ III) đúng	d) Cả ba đều đúng.
Cho a, b, c > 0. Xét các bất đẳng thức:
I) (1+)(1+)(1+) 
II) 
III) a+ b + c . 
Bất đẳng thức nào đúng:
a) Chỉ II) đúng	b) Chỉ II) đúng	
c) Chỉ I) và II) đúng	d) Cả ba đều đúng
Cho a, b > 0. Chứng minh . Một học sinh làm như sau:
I)	 (1)
II) 	(1) 
III) 	và (a–b)đúng nên 
Cách làm trên :
a) Sai từ I) 	b) Sai từ II) 
c) Sai ở III)	d) Cả I), II), III) đều dúng
Cho a, b, c > 0. Xét các bất đẳng thức:
(I) a+ b + c 	
(II) (a + b + c) (III) (a + b)(b + c)(c + a)
Bất đẳng thức nào đúng:
a) Chỉ I) và II) đúng	b) Chỉ I) và III) đúng	
c) Chỉ I) đúng	d) Cả ba đều đúng
Cho ba số a, b, c thoả mãn đồng thời: a + b – c > 0, b + c – a > 0, 
c + a– b > 0. Để ba số a, b, c là ba cạnh của một tam giác thì cần thêm đều kiện gì ?
a) Cần có cả a, b, c 	
b) Cần có cả a, b, c 	
c) Chỉ cần một trong ba số a, b, c dương	
d) Không cần thêm điều kiện gì.
Tiết 29, 33
TÊN BÀI :BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
KẾ HOẠCH CHUNG:
Phân phối thời gian
Tiến trình dạy học
 5 phút
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1Khái niệm 
bất phương trình bậc nhất một ẩn, điều kiện bpt , bất phương trình chữa tham số
Tiết 2
KT2: Hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn
KT3: Một số phép biến đổi bất phương trình
Tiết 3
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
I. Mục tiêu của bài 
Kiến thức:
- Nắm được các khái niệm về BPT, hệ BPT một ẩn; nghiệm và tập nghiệm của BPT, hệ BPT; điều kiện của BPT; giải BPT.
- Nắm được các phép biến đổi tương đương.
Kỹ năng: 
Giải được các BPT đơn giản.
Biết cách tìm nghiệm và liên hệ giữa nghiệm của PT và nghiệm của BPT.
Xác định nhanh tập nghiệm của các BPT và hệ BPT đơn giản dưa vào biến đổi và lấy nghiệm trên trục số.
Thái độ:
Biết vận dụng kiến thức về BPT trong suy luận lôgic.
Diễn đạt các vấn đề toán học mạch lạc, phát triển tư duy và sáng tạo
Đinh hướng phát triển năng lực:
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
 - Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
 - Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
 - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
 - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mang internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
 - Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên:
- Giáo án, phiếu học tập.
2. Học sinh:
 - Dụng cụ hoạt động nhóm, bảng phụ , bút , sách giáo khoa.
III. Chuỗi các hoạt động học
GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC) (5 phút)
 BÀI TOÁN:Để chuẩn bị cho

File đính kèm:

  • docxgiao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_10_theo_cv3280_chuong_tri.docx