Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình

- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 .phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.

2. Kĩ năng:

 - Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.

- Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập.

3. Thái độ:

- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.

- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.

4. Năng lực, phẩm chất :

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng

 

doc 324 trang linhnguyen 08/10/2022 4060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm

Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm
g, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste vào mùa hè?
Câu 2: Trang phục là gì? Chức năng của trang phục?
Câu 3: Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người
Câu 4: Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ?
Câu 5: Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ?
Câu 6: Kể tên một số loại hoa và cây cảnh thông dụng ?
Câu 7: Hãy kể tên những vật liệu và dụng cụ cắm hoa thông dụng ?
Câu 8: Trình bày những nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa ?
Câu 9: Bảo quản quần áo bao gồm những công việc chính nào ?
- Chia nhóm. Các nhóm trở về vị trí mà GV đã phân công, chuẩn bị SGK, vở ghi, bút, giấy nháp
- Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao mặc thoáng mát nên mùa hè người ta thường hay mặc
Vải lụa nilon, polyeste là loại vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp, mặc bí và ít thấm mồ hôi mặc mùa hè sẽ rất bức và khó chịu nên người ta ít sử dụng vào mùa hè
- Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
- Chức năng của trang phục
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
- Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
- Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, là nơi sinh hoạt về giá trị vật chất (ăn, ở, ngủ...) và về giá trị tinh thần (tình cảm gia đình, sự yêu thương, chăm sóc...)
- Tạo cho con người cảm giác gần gũi với thiên nhiên
- Góp phần làm trong sạch không khí
- Đem lại niềm vui, sự thư giãn, góp phần thu nhập cho người lao động
- Cây cảnh:cây si, cây tùng
Hoa: hoa hồng, hoa phong lan
- Dụng cụ cắm hoa:
+ Bình cắm
+ Dụng cụ để cắt: dao, kéo
+ Dụng cụ giữ hoa trong bình: mút xốp, bàn chông
- Vật liệu cắm hoa:
- Các loại hoa: hoa hồng, hoa cúc
- Các loại cành: cành trúc, cành mai
- Các loại lá: lưỡi hổ, lá thông
- Sự cân đối về kích thước cành và bình cắm
- Cách xác định các cành:
+ Cành chính thứ nhất: 
 1->1,5(D+h)
+ Cành chính thứ 2:
 = 2/3 cành thứ nhất
+ Cành chính thứ 3:
 = 2/3 cành thứ hai
+ Các cành phụ: chiều dài ngắn hơn các cành chính bên cạnh
Sự phù hợp giữa bình và vị trí cần trang trí
1. Lí thuyết (25’)
- Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao mặc thoáng mát nên mùa hè người ta thường hay mặc
Vải lụa nilon, polyeste là loại vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp, mặc bí và ít thấm mồ hôi mặc mùa hè sẽ rất bức và khó chịu nên người ta ít sử dụng vào mùa hè
- Tạo cho con người cảm giác gần gũi với thiên nhiên
- Góp phần làm trong sạch không khí
- Đem lại niềm vui, sự thư giãn, góp phần thu nhập cho người lao động
- Sự cân đối về kích thước cành và bình cắm
- Cách xác định các cành:
+ Cành chính thứ nhất: 
 1->1,5(D+h)
+ Cành chính thứ 2:
 = 2/3 cành thứ nhất
+ Cành chính thứ 3:
 = 2/3 cành thứ hai
+ Các cành phụ: chiều dài ngắn hơn các cành chính bên cạnh
Sự phù hợp giữa bình và vị trí cần trang trí
- Gọi từng nhóm lên thực hành
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm thực hành
- Hết giờ thực hành yêu cầu hs mang sản phẩm của nhóm mình để chuẩn bị chấm
- các nhóm lấy nghuyên vật liệu để chuẩn bị thực hành
2. Thực hành (10’)
c. Củng cố, luyện tập (4’)
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức
? Chúng ta cần tuân thủ theo quy trình ntn?
- Lựa hoa, lá, cành phù hợp với bình, và vị trí cần trang trí
- Cắt và cắm cành hoa chính trước, sau đó là cành hoa phụ, cuối cùng điểm thêm lá
- Đặt bình vào vị trí cần trang trí
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
- Ôn tập thật kĩ các kiến thức đã học, chuẩn bị kim, chỉ, vải, dây chun, mẫu bìa cứng tiết sau kiểm tra học kì 1 tiết lí thuyết + 1 tiết thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
Tiết 35 + 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
1. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được kiến thức cơ bản của các bài trọng tâm đã học
- Đánh giá kết quả hoc tập của HS.
2. Kỹ năng
- Hình thành kĩ năng vận dụng vào thực tế.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
2. Đề bài
a. Ma trận đề
Tên Chủ đề
(nội dung)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Cắm hoa trang trí
Biết được nguyên tắc cơ bản, dụng cụ, vật liệu khi cắm hoa.
Số câu1
Số điểm 3
Tỉ lệ %
 Số câu1
Số điểm 3
Số câu 1
3 điểm=
30 % 
Chủ đề 2
 Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa.
.
Hiểu được ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. 
Số câu 1
Số điểm:3
Tỉ lệ % 
Số câu 1
Số điểm: 3
Số câu 1
3 điểm
=30 % 
Chủ đề 3
 Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
 Thực hiện được công việc vệ sinh nhà ở sạch sẽ.
Số câu1
Số điểm: 2
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm: 2 
Số câu 1
2 điểm
= 20% 
Chủ đề 4
Lựa chọn trang phục.
Khái niệm trang phục và chức năng của trang phục 
Số câu 1 
Số điểm: 2
Tỉ lệ % 
Số câu 1
Số điểm: 2
Số câu 1
2 điểm=
20% 
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm: 3
30%
Số câu 2
Số điểm: 5
50%
Số câu 1
Số điểm: 2
20%
Số câu 4
Số điểm:
10
100%
b. Đề kiểm tra
Câu 1 (3 điểm) 
Hãy nêu những nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa? Kể tên những vật liệu và dụng cụ cắm hoa thông dụng?
Câu 2 (3 điểm) 
Hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ?
Câu 3 (2 điểm) 
Em phải làm gì để giữ nhà ở sạch sẽ và ngăn nắp ?
Câu 4 (2 điểm) 
Trang phục là gì ? Nêu chức năng của trang phục ?
3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
* Khi cắm hoa cần thực hiện theo 3 nguyên tắc cơ bản sau:
Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng, màu sắc.
Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm.
Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí.
 * Dụng cụ, vật liệu cắm hoa thông dụng:
- Dụng cụ cắm hoa: 
 + Bình cắm
 + Các dụng cụ khác: dụng cụ để cắt, giữ hoa trong bình và dụng cụ phụ trợ.
 - Vật liệu cắm hoa: + Các loại hoa
 + Các loại lá
 + Các loại cành
1,5 Đ
1,5 Đ
2
 * Ý nghĩa của cây cảnh và hoa:
	- Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên và làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ hơn. 
	- Cây cảnh góp phần làm trong sạch không khí. 
	- Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi và đem lại nguồn thu nhập cho gia đình. 
1 Đ
1 Đ
1 Đ
3
 - Giữ vệ sinh cá nhân. 
 - Các đồ vật sau khi sử dụng phải để đúng nơi quy định. 
 - Thường xuyên quét dọn, lau chùi, dọn dẹp chỗ ngủ, nhà bếp, khu vệ sinh
1 Đ
1 Đ
4
 - Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng, déptrong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất. 
- Trang phục có chức năng: 
 + Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường, 
 + Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
1 Đ
1 Đ
4. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHƯƠNG III. NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Tiết 39 - Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ
I.MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu dưới đây:
1. Về kiến thức
-Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
2. Về kĩ năng
- Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất đạm, đường bột, chất béo.
3. Về thái độ
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu SGK
- Hệ thống câu hỏi
b. Chuẩn bị của học sinh
 Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: chất đạm, đường bột, chất béo.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra: không
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
 Trong học kì I, chúng ta đã được tìm hiểu về may mặc trong gia đình và trang trí nhà ở, để tiếp tục cung cấp thêm cho các em một số kiến thức và kĩ năng về kinh tế gia đình. Nội dung đầu tiên trong học kì II này, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp nấu ăn trong gia đình.
GV: Yêu cầu hs quan sát hình và so sánh về ngoại hình của hai bạn
Hs: Hình a: bạn nam gầy gò; Hình b: bạn nữ mập mạp, khoẻ mạnh
Gv: Theo các em thì tại sao hai bạn lại có thể trạng khác nhau như vậy?
Hs: Vì bạn nam ăn uống không đủ chất, còn bạn nữ ăn uống đầy đủ nên cơ thể được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng.
Gv: Chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người, chúng ta sẽ cũng tìm hiểu cụ thể hơn.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
? Yêu cầu hs nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu học và kể tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người?
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất đạm
? Yêu cầu hs quan sát hình 3.2, kể tên 1 số thực phẩm chứa chất đạm, hoàn thành phần điền vào chỗ chấm
Gv nhận xét câu trả lời, mở rộng cho hs: Đậu tương chế biến thành đậu, một loại thức ăn rất ngon, sữa đậu nành, mùa hè uống rất mát, bổ, tốt cho người mắc bệnh béo phì, huyết áp cao
? Trong thực đơn hàng ngày, ta nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý?
(Gv có thể gợi ý:
+ Có nên dùng nhiều đạm động vật không?
+ Nên cân đối như thế nào giữa đạm động vật, đạm thực vật?
+ Sử dụng đạm còn dựa vào yếu tố nào của cơ thể con người?)
- Quan sát hình 3.3, đồng thời quan sát 1 bạn trong lớp phát triển tốt về chiều cao cân nặng.
? Rút ra nhận xét về vai trò của chất đạm với cơ thể con người?
- Gv kết luận lại và có thể phân tích sâu hơn cho hs: Protein có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống. Ang-ghen đã nói: “Sự sống là khả năng tồn tại của vật thể protein” hay “Ở đâu có protein, ở đó có sự sống”
Hoạt động 2: Tìm hiểu chất đường bột (gluxit)
- Yêu cầu hs quan sát tranh
? Chất đường bột có trong các thực phẩm nào? Ở các thực phẩm này, thành phần đường và bột có tỉ lệ như thế nào với nhau?
? Quan sát hình 3.5, phân tích hình và nhận xét về vai trò của chất đường bột đối với cơ thể con người.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chất béo (lipit)
? Kể tên các loại thưc phẩm chứa chất béo
HS THẢO LUẬN
? Theo em chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?
- Gv phân tích thêm: 
+ Lipit là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng: 1g lipit = 2g gluxit hoặc protein khi cung cấp năng lượng
+ Là dung môi hoà tan các vitamin tan trong dầu mỡ như vitamin A, E..
+ Tăng sức đề kháng của cơ thể với môi trường bên ngoài( nhất là về mùa đông)
- Hs kể tên: chất đạm, chất bột, chất béo, vitamin, chất khoáng
Chất xơ và nước là thành phần chủ yếu của bữa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.
- Hs quan sát, hoàn thành bài tập:
+ Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, ốc, mực, lươn
+ Đạm thực vật: các loại đậu như đậu tương, đậu đen, đậu đỏ, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều
- Hs thảo luận, trả lời: nên dùng 50% đạm động vật và 50% đạm thực vật trong bữa ăn. Điều này phụ thuộc vào lứa tuổi, tình trạng sức khoẻ của từng người: phụ nữ có thai, người già yếu và trẻ em cần nhiều đạm
- Hs trả lời dựa vào sgk
+ Tham gia vào quá trình tạo hình, là nguyên liệu chính cấu tạo nên tổ chức của cơ thể: kích thước, chiều cao, cân nặng
+ Cấu tạo các men tiêu hoá, các chất của tuyến nội tiết như: tuyến thận, tuyến tuỵ, tuyến giáp trạng, tuyến sinh dục
+ Tu bổ những hao mòn của cơ thể, thay thế những tế bào bị huỷ hoại như tóc rụng, đứt tay
+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể
- Các thực phẩm có tỉ lệ đường và bột khác nhau:
+ Chất đường: kẹo, mía, mạc nha
+ Chất bột: gạo, ngô, khoai, sắn, củ quả, đậu côve, mít, chuối
- Hs quan sát, phân tích: 
- Trả lời dựa theo sgk
- Hs lắng nghe, ghi nhớ
- Quan sát
- Trả lời:
+ Chất béo động vật: có trong mỡ lợn, phomat, sữa, bơ, mật ong
+ Chất béo thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, ôliu
- Hs thảo luận và trả lời
(dựa theo sgk)
- Hs lắng nghe và ghi nhớ.
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng
1. Chất đạm (prôtêin)
a. Nguồn cung cấp
- Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, ốc, lươn
- Đạm thực vật: đậu, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều
b. Chức năng dinh dưỡng
- Giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất: kích thước, chiều cao, cân nặng và trí tuệ
- Giúp cho việc tái tạo tế bào chết: giúp mọc tóc, thay răng, làm lành vết thương
- Tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể
2. Chất đường bột (gluxit)
a. Nguồn cung cấp
- Tinh bột là thành phần chính: các loại ngũ cốc, gạo, ngô, khoai, sắn, các loại củ quả: chuối, mít, đậu côve
- Đường là thành phần chính: kẹo, mía, mạch nha
b. Chức năng dinh dưỡng
- Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể để con người hoạt động, vui chơi và làm việc
- Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3. Chất béo (lipit)
a. Nguồn cung cấp
- Động vật: có trong mỡ động vật, phomat, sữa, bơ, mật ong
-Thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, oliu
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và bảo vệ cơ thể 
- Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập 
1. Thức ăn có ai trò gì với cơ thể?
2. Cho biết chức năng của chất đạm, chất đường bột, chất béo.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
Vận dụng:
Các chất dinh dưỡng chính có trong thức ăn sau 
- Sữa: 
- Gạo: 
- Đậu nành: 
- Thịt gà, thịt lợn: 
- Khoai: 
- Bơ: 
- Lạc (đậu phộng): 
- Bánh kẹo: 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Tìm thêm ví dụ về các loại lương thực, thực phẩm có chứa chất đạm, chất đường bột, chất béo
4. Hướng dẫn về nhà:
- Nhắc hs về nhà học bài cũ, 
- Đọc trước về chất khoáng, nước, chất xơ, giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
Tiết 40 - Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ ( TIẾP)
I.MỤC TIÊU
 Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây:
1. Kiến thức
- Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày
2. Kĩ năng
- Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất khoáng, vitamin, chất xơ, nước và các nhóm thức ăn
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu SGK
- Hệ thống câu hỏi
b. Chuẩn bị của học sinh
Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra: 
Gọi 3 học sinh lên bảng, lần lượt lấy ví dụ về các chất đạm, chất đường bột, chất béo và nêu chức năng của các chất đó.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
Trên đây là tháp dinh dưỡng chế độ ăn uống cho một người. Tại sao ta không được ăn thoải mái trong thời gian dài các món mà chúng ta thích?
Vậy thì cơ thể còn cần những chất dinh dưỡng nào khác nữa, và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn ra sao. Chúng ta cùng ...
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: Vai trò của các chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số chất dinh dưởng khác
? Hãy kể tên các vitamin mà em biết?
Gv hướng hs đến 1 số loại vitamin chính: A, B, C, D
- Yêu cầu hs quan sát hình 3.7, kể tên các thực phẩm chứa các vitamin trên.
? Mỗi vitamin này có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?
Gv mở rộng thêm: Nhu cầu của các vitamin trên trong 1 ngày:
+ Vitamin A: người lớn: 4000-5000 đơn vị/ngày, trẻ em : 1500- 5000/ngày
+ Vitamin B: người lớn: 1-1,6mg/ngày; trẻ em 0,5–1mg/ngày
+ Vitamin C: người lớn: 70- 75 mg/ngày, trẻ em 30- 75mg/ngày
+ Vitamin D: 400 đơn vị/ngày
? Cơ thể còn cần các vitamin nào khác? Tại sao?
? Chất khoáng gồm những chất nào?
? Các chất khoáng này có trong thực phẩm nào?
? Các chất khoáng có vai trò gì với cơ thể con người?
? Nước quan trọng với cơ thể con người như thế nào
? Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể nữa không?
? Tại sao chất xơ lại quan trọng với cơ thể? Nó có vai trò như thế nào?
? Chất xơ có trong những thự phẩm nào?
* Gv kết luận: Mỗi chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau
? Theo em tại sao lại cần phải phối hợp các chất dinh dưỡng?
(Gv có thể gợi ý để hs tìm ra câu trả lời)
- Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu, quan sát hình 3.9
? Kể tên các loại thức ăn và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm?
HS thảo luận:
? Việc phân chia các nhóm thức ăn như vậy có ý nghĩa gì với việc tổ chức bữa ăn hàng ngày của chúng ta?
? Quan sát thực tế hàng ngày, em thấy bữa ăn của gia đinh đã đủ 4 nhóm thức ăn chưa? (Gv gợi ý hs kể thực đơn hàng ngày của gia đình , nhận xét thực đơn đó đã hợp lí chưa?)
? vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cá

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_cong_nghe_lop_6_theo_cv3280_chuo.doc