Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

2. Kỹ năng :

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.

3. Thái độ

- Giáo dục HS ý thức học tập theo phong cách Hồ Chí Minh.

4. Tích hợp giáo dục ANQP:

- Tình cảm của nhân dân ta và bè bạn khắp năm châu dành cho Chủ tịch Hồ Chí Minh

- Lòng tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc, biết ơn các vị anh hùng dân tộc .

- Tinh thần quả cảm sẵn sàng bảo vệ và xây dựng tổ quốc, yêu nước, yêu quê hương

5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.

a. Các phẩm chất:

- Yêu quê hương đất nước.

- Tự lập, tự tin, tự chủ.

b. Các năng lực chung:

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

c. Các năng lực chuyên biệt:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực cảm thụ văn học.

 

doc 378 trang linhnguyen 20/10/2022 1220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2019-2020

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2019-2020
 não.
+ Trình bày tóm tắt tiểu sử tác giả và quan sát chân dung, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ.
- Chính Hữu, tên thật là Trần Đình Đắc, từ người lính Trung đoàn thủ đô trở thành nhà thơ quân đội.
- Chính Hữu chủ yếu sáng tác về người lính – người chiến sĩ quân đội – những người đồng đội của ông trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. 
- Đặc biệt là những người lính như : tình đồng chí, đồng đội, tình yêu quê hương đất nước, sự gắn bó giữa tiền tuyến và hậu phương.
- Thơ ông cảm xúc dồn nén cô đọng, ngôn ngữ hình ảnh chọn lọc
- Năm 2000,ông được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học– nghệ thuật.
H. Bài thơ “Đồng chí” được nhà thơ Chính Hữu sáng tác trong hoàn cảnh nào?
H. Nội dung chủ yếu được nhà thơ biểu hiện trong bài là gì?
GV liên hệ, mở rộng:
 Cùng với các bài thơ như: “Nhớ” của Hồng Nguyên, “Tây tiến” – của Quang Dũng, “Cá nước” – của Tố Hữu, “Lên Cấm Sơn” của Thôi Hữu... “Đồng chí” là một trong những bài thơ hay trong chùm thơ viết về người chiến sĩ cầm súng bảo vệ Tổ quốc.
+ HS trao đổi nhóm bàn trả lời câu hỏi:
- Xuất xứ: Bài thơ được viết khi tác giả cùng đơn vị tham gia trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, thời kì đầu của cuộc kháng chiến trong điều kiện bộ đội ta gặp rất nhiều khó khăn gian khổ.
- Sau chiến dịch, vào đầu năm 1948 bài thơ hoàn thành tại nơi ông nằm để điều trị bệnh.
- Nội dung: Bài thơ là sự thể hiện những tình cảm thiết tha, sâu sắc của tác giả đối với những người đồng chí, đồng đội của mình.
H. Đọc bài thơ em hiểu gì về ý nghĩa các từ: “Đồng chí”, “Tri kỉ” ?
* GV khái quát và chuyển ý Chúng ta chuyển sang tìm hiểu các giá trị lớn của bài thơ này.
+ Giải thích từ theo SGK 
- Đồng chí: người có cùng chí hướng, lí tưởng.
- Tri kỉ: Biết mình, đôi tri kỉ: đôi bạn thân thiết.
II. Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
1. Hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát văn bản.
II. Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
(Hình thành các kĩ năng: Nghe, đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác nhóm)
1. Hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát văn bản.
* Hướng dẫn hs tìm hiểu khái quát.
+ Thể thơ.
+ Phương thức biểu đạt.
+ Nội dung.
+ Giọng điệu.
+ Bố cục.
* Tổ chức hs hoạt động theo kí thuật động não.
- Gọi hs trả lời, chốt trên máy.
- GV:cả 3 đoạn được gắn kết chặt chẽ với nhau bởi mạch cảm xúc và suy tưởng của nhà thơ về tình đồng chí đồng đội ở những người lính hồi đầu kháng chiến chống Pháp.
+ HS hoạt động theo kĩ thuật động não dưới sự hướng dẫn của G, theo dõi chốt trên máy.
- Thể loại: thơ tự do
- PTBĐ: Biểu cảm kết hợp với tự sự, miêu tả.
- Giọng điệu: trầm lắng, tha thiết.
- Bố cục.: 3 phần
 -7 câu thơ đầu: cơ sở tình đồng chí
 - 10 câu thơ tiếp : biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
-3 câu thơ cuối: ® sức mạnh của người lính bên chiến hào chờ giặc=>biểu tượng đầy chất thơ của tình đồng chí
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản.
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu cơ sở của tình đồng chí.
2. HS tìm hiểu chi tiết văn bản.
a.Tìm hiểu cơ sở của tình đồng chí.
* GV gọi đọc 2 câu thơ đầu
H: Phương thức biểu đạt chính của 2 câu thơ trên là gì? Việc sử dụng PTBĐ ấy nhằm thể hiện nội dung nào.
H. Hình ảnh nào nói về hoàn cảnh xuất thân của họ?
+ 1 em đọc 2 câu thơ đầu.
- Suy nghĩ cá nhân trả lời, chỉ rõ hoàn cảnh xuất thân
- PTBĐ: Tự sự -> Giới thiệu về hoàn cảnh xuất thân của họ
H. Việc dùng "nước mặn đồng chua, đất cày nên sỏi đá" tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Em có nx gì về cách giới thiệu của tác giả? Nghệ thuật ấy cho ta hiểu gì về quê hương và cảnh ngộ xuất thân của họ? 
+ Phát hiện biện pháp nghệ thuật, nêu tác dụng.
- Thành ngữ ẩn dụ
 - Họ đều xuất thân từ những miền quê nghèo khó của Việt Nam. Một người từng lam lũ nhọc nhằn với nước mặn đồng chua, một người cơ cực đánh vật với vùng đất khô cằn sỏi đá của vùng đồi trung du. 
- Dù khác nhau về địa lý nhưng đều là quê hương của vất vả lam lũ đói nghèo.
H. Theo em vì sao mỗi người ở một phương trời xa lạ họ lại chóng quen nhau và trở thành đồng chí?
+ Hs trả lời cá nhân
- Anh.
- Tôi. 
(Xa lạ) ® chẳng hẹn nhưng cùng nghe theo tiếng gọi của Tổ Quốc lên đường chiến đấu. 
H. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ “súng bên súng đầu sát bên đầu”, “ Đêm rét chung chăn”? Tác dụng?
* GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bằng kĩ thuật KTB, gọi trình bày, nhận xét.Gv chốt
Gv: Trước đây trong cuộc sống lam lũ họ chỉ biết toan lo nghèo khó. Còn giờ đây họ cầm súng để bảo vệ tổ quốc nhưng họ không đơn độc không cá nhân mà có những ngời đồng đội cùng chung chiến hào.
+ Hs hoạt động theo kĩ thuật KTB, đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung, nghe GV chốt.
+ Hình ảnh “súng bên súng, đầu sát bên đầu” vừa có ý nghĩa tả thực, vừa có ý nghĩa tượng trưng
 - Ý nghĩa tả thực: Những giờ phút bên nhau trong cuộc sống, chiến đấu.
 - Hình ảnh biểu tượng
 Hình ảnh thơ sóng đôi, nghệ thuật hoán dụ: 
./ súng bên súng có nghĩa là cùng chung một nhiệm vụ, sự nghiệp chiến đấu, chung trận chiến với kẻ thù;
./ đầu sát bên đầu không chỉ diễn tả sự gần gũi nhau về không gian mà còn cùng chung suy nghĩ, lý tưởng, mục đích.
- Hình ảnh : Đêm rét chung chăn
- Ý nghĩa tả thực : Rét là những khắc nghiệt của thời tiết 
 - Hình ảnh biểu tượng: còn tượng trưng cho khó khăn gian khổ của cuộc kháng chiến nhưng họ đã biết cùng nhau chia sẻ® Chung hoàn cảnh khó khăn gian khổ của cuộc kháng chiến
H. Hai chữ “tri kỉ” nhà thơ dùng trong câu thơ thứ 6 nói rõ thêm tình cảm gì ở các anh?
+ Suy nghĩ, trả lời cá nhân.
- Sự gắn bó bền chặt, lí tưởng và mục đích chiến đấu đã giúp các anh trở thành đôi bạn thân thiết, hiểu bạn như hiểu mình. 
->Tất cả những cái chung ở trên như một chất keo kết dính các anh với nhau làm nên hai tiếng thiêng liêng : “Đồng chí”
H. Vì sao tác giả lại tách riêng 2 tiếng đồng chí thành 1 dòng thơ dưới dạng câu cảm thán? 
- Tổ chức hs hoạt động cá nhân(dành cho HS giỏi)
GV: Câu thơ vang lên như một lời khẳng định khép lại ý 6 câu đầu, mở ra và tiếp nối 10 câu sau ngợi ca một t/c CM mới được bắt nguồn từ những t/c truyền thống.
H. Những dòng thơ trên đã giúp em có thêm những cảm nhận về tình cảm đồng chí, đồng đội ở các anh?
* GV chốt ghi bảng và yêu cầu HS ghi bài vào vở.
* GV chuyển ý.
+ Hs tìm và phân tích kết hợp bình ngắn
® nhãn tự của đoạn thơ - tựa đề cho thi phẩm.
- Cấu trúc khác thường: hai tiếng và một dấu chấm than, 
® Câu thơ ® nhãn tự ® bản lề kết lại ý 1, mở đầu tiếp nối ý 2
+ Từ Đồng chí được tách riêng thành câu thơ cảm thán như tiếng lòng bật lên xúc động chân thành ,thiêng liêng sâu sắc. Nó như 1 nốt nhấn trong bản nhạc ngợi ca tình đồng chí. Đó là sự hội tụ và kết tinh tất cả những gì thiêng liêng tốt đẹp nhất của tình hữu ái giai cấp, sự chia ngọt sẻ bùi, cùng chung lý tưởng cách mạng.
+ Khái quát, xác định nội dung, trình bày:
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu biểu hiện của tình đồng chí.
b. HS tìm hiểu biểu hiện của tình đồng chí.
*GV gọi đọc đoạn 2? 
H. Các hình ảnh “ruộng nương , gian nhà, giếng nước gốc đa” có ý nghĩa ntn đối với người lính?
+ Hs đọc đoạn thơ. Thảo luận cặp, trình bày
 - h/ả gần gũi, gắn bó, thân thuộc, là những gì quí giá nhất của những người nông dân, họ không dễ gì từ bỏ. Đó chính là đời sống vật chất và tinh thần của họ
H.Vì tuyến lửa, vì tiền tuyến thân yêu các anh tự nguyện ra đi, từ ngữ nào thể hiện điều đó?
H. Hình ảnh “gian nhà không” gợi tả điều gì ? 
H. Ta có thể thay chữ “không” ấy bằng các từ đồng nghĩa: “trống”, “xiêu”, “vẹo”, “đổ”... có được không? Nếu được ý nghĩa các câu thơ sẽ thay đổi thế nào?
H. Hai chữ “mặc kệ” diễn tả thái độ ra đi của các anh như thế nào?
GV: Các anh ra đi vì nghĩa lớn để lại đằng sau sự khó nghèo của quê hương và những người thân yêu nhất nhưng họ không vô trách nhiệm mà biết xếp lại tình nhà - giành thuận lợi cho tình yêu đất nước.
+ Suy nghĩ trả lời . HS khác bổ sung
- gửi bạn, mặc kệ
- Chữ “không” trong câu thơ diễn tả trong gian nhà ấy không có chút tài sản gì.
-> Như vậy, nhà thơ đã tuyệt đối hoá cái nghèo của các anh.
+ Phân tích, trình bày:
- Được, nhưng ý nghĩa biểu cảm của câu thơ sẽ thay đổi.
- Các từ “trống, xiêu, vẹo, đổ.”
Gợi dáng vẻ tiều tuỵ, côi cút, xác xơ đến tội nghiệp. Dùng các từ ấy sẽ làm giảm đi ít nhiều vẻ đẹp của các anh.
+ HS trao đổi nhóm cặp tìm, xác định từ ngữ và phân tích:
- “Mặc kệ”: thái độ vô trách nhiệm nhưng trong bài thơ chỉ thái độ dứt khoát, quyết tâm ra đi, không vướng bân => sự hi sinh rất lớn, trách nhiệm cao độ với non sông, đất nước, họ ý thức được sâu sắc việc làm của họ:
 “Ta hiểu vì sao ta chiến đấu
 Ta hiểu vì sao ta hiến máu”
H. Phát hiện và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật trong câu thơ: Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính?
 (GV gợi ý:Người ra lính có nhớ giếng nước gốc đa không? Tại sao tác giả lại diễn đạt như vậy?)
* GV bình: Cả 2 nỗi nhớ đều chất chứa sâu nặng. Cách nói vượt lên trên hoàn cảnh, vượt qua chính mình. Bởi trên mỗi bước đường hành quân người lính nhớ vô cùng giếng nước, gốc đa, quê hương, làng xãm. Có thế họ mới hiểu quê hương đang nhớ mình. Họ gửi ruộng nương bạn thân cày, căn nhà mặc kệ gió lung lay nhưng trong lòng vẫn nhớ nhung, day dứt. Như người lính trong thơ Nguyễn Đình Thi ra đi :Người ra đi đầu không ngoảnh lại
 Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy
+Tìm các biện pháp nghệ thuật, phân tích tác dụng. Nghe GV bình ngắn.
- ẩn dụ, nhân hóa
- Giếng nước gốc đa tượng trưng cho gia đình, bạn bè, người thân, quê hương, họ luôn dõi theo bước chân hành quân của những người chiến sĩ “nhớ người ra lính” ”=> Nỗi nhớ của người tiền tuyến dành cho người hậu phương-> Mối quan hệ khăng khít, gắn bó giữa hậu phương và tiền tuyến.
H. Qua đây em hiểu gì về tình cảm giữa những người đồng chí? 
+ Trình bày cảm nhận về tình cảm giữa những người lính
- Những người lính hiểu rõ lòng nhau, cảm thông sâu sắc với nhau.
* GV: Họ đã bỏ lại 1 phần cuộc sống thiếu thốn gian khổ nơi quê nhà để lên đường kháng chiến. (GV yêu cầu HS thảo luận bằng kĩ thuật KTB)
H. Vậy cuộc sống trong quân ngũ của họ có gì khác? Đó là cuộc sống ntn? Em có nhận xét gì về cuộc sống đó?
+ Phát hiện trả lời.Rút ra nhận xét.(Dùng kĩ thuật KTB, trả lời)
- Vẫn là cuộc sống thiếu thốn chẳng khác gì khi còn ở quê hương
- Anh với tôichân không giầy’’
Đó là những cơn sốt rét rừng thân nhiệt lên cao người vã mồ hôi nhưng đắp bao nhiêu chăn cũng không hết lạnh. 
- Rồi những thiếu thốn về vũ khí quân trang, quân dụng. 
- Là thiên nhiên khắc nghiệt giá rét thấu xương® Cuộc sống gian khổ thiếu thốn mọi mặt.
H. Trước những khó khăn gian khổ ấy tinh thần , thái độ và tình cảm đồng chí của họ được thể hiện ntn?
* Tích hợp giáo dục ANQP: GV chiếu hình ảnh những đêm liên hoan, những ngày đón tết xa nhà của các anh lính đảo để cho học sinh thấy được những khó khăn và tinh thần lạc quan của người lính
+ Phát hiện trả lời.
- Những nụ cười bừng sáng trong gió rét, trong sương muối và gian lao đó là nụ cười của tình đồng chí, tình thương yêu vô bờ trong im lặng, trong hơi ấm của bàn tay nắm lấy bàn tay, tình yêu thương chân thành, không ồn ào.
H. Em có nhận xét gì về những biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng? Sử dụng nghệ thuật ấy nhà thơ khẳng định rõ thêm điều gì về biểu hiện của tình đồng chí?
+ Phân tích, rút ra nhận xét, trả lời cá nhân.
 " Các câu thơ có cấu trúc song hành, đối ứng với nhau (2 hành ảnh ANH và TÔI đối nhau từng cặp hoặc từng câu thơ). 
- Hình ảnh thơ rất cụ thể, chân thực, mộc mạc, giản dị , nghệ thuật liệt kê với giọng thơ trúc trắc khúc khuỷu, gập ghềnh như chính những gian khổ mà họ phải vượt qua.
+ “Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”, nhà thơ sử dụng cách nói bằng hoán dụ.
Gv: Sự đồng cam cộng khổ tiếp tục được triển khai ở đoạn thơ cuối. 
H. Đọc 3 câu thơ cuối ? Sự đồng cam cộng khổ được tác giả thể hiện ở hình ảnh thơ nào?
- Dựa vào kiến thức Địa lí gải thích vỡ sao cú hiện tượng sương muối?Từ đó em cảm nhận được gỡ về hoàn cảnh chiến đấu của những người lính?
- Tại sao họ có thể vượt qua được những khó khăn, thử thách đó để chiến đấu và chiến thắng?
GV: Chính trong những đêm gác giặc trong khi mũi súng hướng lên trời họ phát hiện ra hình ảnh : trăng như treo trên đầu ngọn súng.
+ Đọc, phát hiện trả lời
- HS vận dụng kiến thức gải thích
- Giữa 1 thiên nhiên hoang vắng, khắc nghiệt với 1 nhiệm vụ vô cùng quan trọng mà căng thẳng, khó khăn nhưng họ vẫn sát cánh bên nhau.
 + Trong đêm lạnh nơi rừng già, những người lính bồng súng phục kích, đứng chờ giặc dưới chiến hào, cùng đứng bên nhau. Sức mạnh của tình đồng đội giúp họ vượt lên tất cả những khắc nghiệt của thời tiết và gian khổ thiếu thốn. Tình đồng chí sưởi ấm lòng họ giữa cảnh rừng hoang, mùa đông sương muối.
H. Phân tích vẻ đẹp hiện thực và lãng mạn của hình ảnh này? 
* Tổ chức hs thảo luận nhóm.
+ Gợi ý:
 - Súng và trăng thường gợi ý nghĩa biểu tượng gì?
H. Phát hiện ra hình ảnh “đầu súng trăng treo” cho thấy vẻ đẹp về tâm hồn, tình cảm gì của người lính?
GV : - Súng biểu tượng cho chiến tranh, tàn phá, hận thù. Trăng muôn đời là biểu tượng của hoà bình, thi vị và lãng mạn, dịu dàng mà trong trẻo. Trong thực tế trăng hạ huyền nửa đêm đã xuống lưng chừng, quan sát về phía 2 người lính thấy vầng trăng treo lơ lửng ngay trên đầu mũi súng. Hai hình ảnh trái ngược đặt cạnh nhau tạo thành hình tượng thơ vừa mang vẻ đẹp hiện thực vừa mang vẻ đẹp lãng mạn. Súng trong tay người lính không hướng về chiến tranh mà hướng tới hoà bình rất trong sáng và lãng mạn.
+ HS thảo luận nhóm ( 2phút). Làm ra phiếu bài tập. Trình bày, nhận xét
- nghĩa đen ® hiện thực cuộc sống k/c.
-nghĩa bóng :súng®chiến tranh,mạnh mẽ,cứng rắn,chiến sĩ; 
trăng ® hòa bình, mềm mại, thi sĩ
® là hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng, gợi ra nhiều liên tưởng phong phú: súng và trăng là gần và xa, hiện thực và mơ mộng, là chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ -> đan xen giữa hiện thực và lãng mạn làm hoàn thiện bức tranh đồng chí.
=> Bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội của người 
- Ba hình ảnh gắn kết : người lính, khẩu súng, vầng trăng => kết hợp hài hoà giữa chất hiện thực và lãng mạn.
lính là biểu tượng đẹp về cuộc đời người lính.
H.Bức tranh minh hoạ trong SGK minh hoạ cho nội dung nào. Tại sao em lại xác định như vậy?
 + Tự do bộc lộ
 Bức tranh minh hoạ cho 3 câu thơ cuối bài vì nó có đủ 3 hình ảnh trong bài là: Đôi bạn lính, cây súng người lính khoác trên vai và vầng trăng lung linh sáng trên đầu giữa nơi “rừng hoang sương muối”.
H. Theo em , vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ về tình đồng đội của người lính là “Đồng chí”?
H. Qua bài thơ em có cảm nhận gỡ về hình ảnh anh bộ đôi thời kháng chiến chống Pháp?
+ + Tự do bộc lộ.
 - Đồng chí : cùng chung chí hướng, lí tưởng. Tình đồng chí là bản chất cách mạng của tình đồng đội và thể hiện sâu sắc tình đồng đội.
Hs bộ lộ cảm nhận
III. Hướng dẫn HS đánh giá, khái quát.
H. Học xong bài thơ em rút ra được những giá trị gì lớn về nội dung?
H. Thành công về nghệ thuật của bài thơ ở trên những phương diện nào?
H. Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
* GV giúp đỡ, tư vấn cách HS thực hiện để trả lời câu hỏi
Gv bổ sung, sửa chữa và rèn kỹ năng cảm thụ văn học.
GV khái quát kiến thức trọng tâm , yêu cầu HS làm BTTN củng cố kiến thức, rút ghi nhớ, gọi đọc ghi nhớ.
III. Hướng dẫn HS đánh giá, khái quát.
- Hình thành kĩ năng đánh giá tổng hợp
+ HS khái quát, trả lời cá nhân, HS khác bổ sung, nhận xét.
+Nội dung:
- Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp:
./ Cùng chung cảnh ngộ – vốn là những người nông dân nghèo từ những mikền quê hương”nước mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá.”
./ Cùng chung lí tưởng, cùng chung chiến hào chiến đấu vì độc lập tự do của Tổ quốc.
- Những biểu hiện của mối tình đồng chí ttrong chiến đấu gian khổ:
./ Chung một nỗi niềm nhớ về quê hương.
./ Sát cánh bên nhau bấ chấp những gian khổ thiếu thốn.
+ Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành.
- Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn một cách hài hoà, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng
+ Ý nghĩa: bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kì đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ.
+ HS làm BTTN củng cố, HS khác nhận xét.
+ 1 HS đọc ghi nhớ SGK/131.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo .
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Gv giao bài tập
- Hs: Em có nhận xét gì về người lính trong thời hòa bình ?
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày....
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Gv giao bài tập
- Tìm đọc tư liệu về Chính Hữu và tập thơ Đầu súng trăng 
+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày....
* Bước IV: Giao bài, hướng dẫn học ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà( 2p):
1. Bài vừa học:
- Học thuộc lòng bài thơ và nắm chắc nội dung phần Ghi nhớ.
- Nắm được các giá trị nội dung, nghệ thuật đặc sắc, ý nghĩa của văn bản. 
- Hoàn thành các câu hỏi phần luyện tập: Viết đoạn văn, trình bày cảm nhận của em về ba câu thơ cuối.
2. Chuẩn bị bài mới:
- Đọc bài thơ và trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu để chuẩn bị soạn: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
	- Tìm hiểu và sưu tầm tài liệu về nhà thơ Phạm Tiến Duật và hình ảnh liên quan đến Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
********************************
Tuần 9,10
Tiết 45,46
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : 
- Biết được một tác phẩm thơ hiện đại.
- Hiểu được vẻ đẹp của hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn những năm tháng đánh Mỹ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Phạm Tiến Duật. 
- Biết cách vận dụng những kiến thức đã học để cảm thụ một tác phẩm văn học hiện đại.
2. Kỹ năng : 
- Biết cách phân tích, hình ảnh, ngôn ngữ thơ.
- Đọc – hiểu thông thạo tác phẩm thơ tự do
3. Thái độ:
- Hình thành thói quen cảm thụ một tác phẩm văn học hiện đại
- Giáo dục cho học sinh lòng cảm mến kính phục trân trọng, yêu quý, hình ảnh những người chiến sỹ lái xe Trường Sơn và tinh thần coi thường khó khăn, gian khổ, niềm lạc quan vui tươi, yêu đời, hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức : 
- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật.
- Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một số sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn.
- Hiện thực cuộc sống kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm ; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng,.... của những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc trong bài thơ.
2. Kỹ năng : 
- Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại.
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
- Cảm nhận được giá trị ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ.
3. Thái độ:
- Tự hào về truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của đất nước ta.
- Học tập, noi theo tấm gương yêu nước, sự lạc quan, bản lĩnh của người lính cách mạng.
4.Tích hợp giáo dục ANQP:
- Những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc.
5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
III. CHUẨN BỊ:
1. Thầy:
- Tập thơ Vầng trăng – Quầng lửa.
- Máy chiếu, bảng phụ.
2. Trò:	
- Đọc bài thơ và chuẩn bị bài trước ở nhà theo hệ thống câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
- Trả lời các cõu

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_chuong_trinh_hoc_ki_1_nam_hoc_2019_202.doc