Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chủ đề: Miêu tả và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức
- Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.
- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.
- Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.
- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
- Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
- Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
- Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.
2. Kỹ năng:
- Đọc-hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong tác phẩm văn học trung đại.
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.
- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại.
- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình,
- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều.
- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.
- Phát triển và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu trả nội tâm trong văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyệ với miêu trả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.
3. Phẩm chất, năng lực:
- Phẩm chất:
+ Yêu nước: thái độ tôn trọng những giá trị văn hoá tinh thần cao đẹp của dân tộc.
+ Nhân ái: tình yêu và thái độ trân trọng con người.
+ Chăm chỉ: có trách nhiệm, nghiêm túc trong tìm hiểu, học tập.
- Năng lực: khai thác các nguồn thông tin về những vấn đề văn học, lẩy Kiều, ngâm các trích đoạn, viết và diễn kịch bản theo các đoạn trích.giao tiếp tiếng Việt, sử dụng ngôn ngữ: trình bày một vấn đề trước tập thể, nâng cao khả năng giao tiếp cảm thụ văn học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chủ đề: Miêu tả và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - Năm học 2020-2021
ớc 3: GV gọi HS lên bảng trình bày hiểu biết về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du: + Về bản thân. + Về gia đình. + Về thời đại. + Về sáng tác văn học - Bước 4: GV nhấn mạnh những yếu tố có ảnh hưởng đến sáng tác của Nguyễn Du, nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Bước 1: GV gọi HS bày hiểu biết tác phẩm về: + Nguồn gốc, thể loại. + Tóm tắt. + Các nhân vật + Giá trị nội dung và nghệ thuật. Bước 3: Đánh giá chung kết quả thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu và giới thiệu về tác giả, tác phẩm. Bước 4: GV tổng hợp chung, lấy những VD minh hoạ để làm sáng tỏ những giá trị đó của Truyện Kiều. - Dạy học gắn liền với di sản tinh thần của dân tộc * GV liên hệ với tục bói Kiều ở miền Bắc nước ta. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS lên bảng trình bày hiểu biết về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du: + Về bản thân. + Về gia đình. + Về thời đại. + Về sáng tác văn học - Bước 2: HS bày hiểu biết tác phẩm về: + Nguồn gốc, thể loại. + Tóm tắt. + Các nhân vật + Giá trị nội dung và nghệ thuật. * Đánh giá chung kết quả thực hiện nhiệm vụ A. Truyện Kiều I. Nguyễn Du. 1. Cuộc đời. a. Bản thân - Nguyễn Du (1765-1820) - Tên chữ: Tố Như. - Hiệu: Thanh Hiên. b. Gia đình. - Gia đình đại quý tộc, có truyền thống về văn học. c. Thời đại. - Có nhiều biến động dữ dội: => Tác động mạnh mẽ tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du để ông hướng ngòi bút của mình vào hiện thực. 2. Con người: - Có kiến thức sâu rộng. - Có vốn sống phong phú và niềm cảm thông sâu sắc với những đau khổ của nhân dân. - Là một thiên tài văn học - Một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn. 3. Sự nghiệp văn học: - Nhiều tác phẩm lớn có giá trị bằng chữ Hán và chữ Nôm. * Chữ Hán: - Thanh Hiên thi tập. - Nam trung tạp ngâm. - Bắc hành tạp lục. * Chữ Nôm: - Văn chiêu hồn. - Truyện Kiều => Là đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. II. Truyện Kiều. 1. Tóm tắt tác phẩm: Phần 1: Gặp gỡ và đính ước. Phần 2: Gia biến và lưu lạc. Phần 3: Đoàn tụ. 2. Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật. a. Giá trị nội dung: * Giá trị hiện thực: - Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời với bộ mặt tàn bạo, bất công của tầng lớp thống trị - Phản ánh số phận bi kịch của những con người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ. * Giá trị nhân đạo: - Nói lên tiếng nói thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người. - Lên án, tố cáo những thế lực xấu xa, tàn bạo. - Sự trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến những ước mơ, khát vọng chân chính. b. Giá trị nghệ thuật: => Kiệt tác văn học, Tập đại thành của ngôn ngữ dân tộc. Chuyển tiết 23 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Chiếu đoạn trích. Bước 3: GV yêu cầu HS đọc văn bản: lưu loát, diễn cảm - Em hãy nêu vị trí và tóm tắt đoạn trích? - Em hãy giải thích nghĩa của một số chú thích em cho là khó? - Theo em đoạn trích có kết cấu như thế nào? Nội dung của mỗi phần? - GV cho chuyển màu chữ tương ứng với các phần theo bố cục HS đã xác định chuẩn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chung của HS. Lưu ý một số điểm phải sửa chữa (nếu có) Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập cho HS thông qua hệ thống câu hỏi ở các mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng. - Để miêu tả hình ảnh hai chị em Thuý Kiều tác giả đã sử dụng những hình ảnh nào? Ý nghĩa của những hình ảnh ấy? - Cách miêu tả của nhà văn Nguyễn Du có gì độc đáo? * Mượn hình ảnh thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp con người là bút pháp ước lệ, một trong những biện pháp nghệ thuật được dùng nhiều trong thơ văn cổ. - Qua những câu thơ trên em cảm nhận được gì về vẻ đẹp chung của 2 chị em Thúy Kiều? => Hai câu đầu vừa gợi vẻ đẹp riêng của mỗi người: mỗi người một vẻvừa gợi vẻ đẹp chung hài hoà, hoàn mĩ cả về vẻ ngoài thanh tao, duyên dáng, trong sáng và cốt cách sang trọng.Đó là bức tranh nền để từ đó, tác giả dẫn dắt người đọc chiêm ngưỡng sắc đẹp của từng người. - Yêu cầu HS đọc đoạn miêu tả Thúy Vân. - Khi miêu tả Thuý Vân, tác giả đã sử dụng những hình ảnh nào? - Bút pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng? Tác dụng? - GV bình chuyển ý. - Tại sao Nguyễn Du tả Thuý Vân trước? Tác giả có dụng ý gì? => Giới thiệu thủ pháp đòn bẩy - Nhận xét về số câu miêu tả Thuý Kiều so với số câu miêu tả Thuý Vân? - Em hiểu như thế nào về câu thơ: Kiều càng sắc - Nguyễn Du đã gợi tả vẻ đẹp của Thuý Kiều bằng những hình ảnh ước lệ nào? - Bút pháp miêu tả Thúy Kiều Vân có điểm gì khác so với cách miêu tả Thuý? Bước 3: GV yêu cầu HS phân tích cụ thể bút pháp nghệ thuật của tác giả trong việc miêu tả Thuý Kiều. - Cảm nhận về vẻ đẹp của nàng Kiều? - Hai bức chân dung của hai người con gái ẩn chứa những dự cảm gì về tương lai của họ? - Không chỉ đẹp ở nhan sắc, hình ảnh nàng Kiều còn được tái hiện ở tài năng nào? - Những từ ngữ được Nguyễn Du sử dụng khi miêu tả tài năng của Kiều? Tác dụng? - Qua cách miêu tả của Nguyễn Du, em có cảm nhận như thế nào về hình ảnh của Thuý Kiều? - So sánh chân dung của các nhân vật trong Truyện Kiều và Kim Vân Kiều truyện để thấy tài năng sáng tạo của Nguyễn Du. - Có bạn phát hiện: Đoạn trích có kết cấu vòng tròn rất hợp lí. Em hãy chứng minh phát hiện đó là đúng? - Cảm hứng nhân đạo của tác phẩm được thể hiện như thế nào trong đoạn trích? Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu văn bản, khả năng cảm thụ văn bản của HS. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS lần lượt thực hiện các yêu cầu về: - Quan sát, tương tác với ngữ liệu. + Đọc diễn cảm + Xác định vị trí, tóm tắt đoạn trích. + Giải nghĩa từ khó + Xác định bố cục đoạn trích * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các bạn thông qua những câu trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. HS thực hiện nhiệm vụ học tập: phát hiện, phân tích, bình luận...về các yếu tố nghệ thuật và giá trị nội dung của văn bản. - HS nêu cách hiểu dựa trên chú thích SGK. => vẻ đẹp được miêu tả trên cơ sở so sánh với hình tượng thiên nhiên, với những thứ cao đẹp trên đời - HS nêu ý kiến. - Kĩ năng khái quát, bình luận. (HS Giỏi) - Lắng nghe, cảm nhận - HS nêu ý kiến. * HS đọc diễn cảm những câu thơ tả Thuý Vân. - Dáng người, khuôn mặt, giọng nói, tiếng cười, làn da, mái tóc - Ẩn dụ , nhân hoá, ước lệ tượng trưng - HS nêu ý kiến về giá trị nghệ thuật ẩn dụ, nhân hoá và bút pháp ước lệ.. - HS nêu ý kiến. - Lắng nghe. - Nêu ý kiến. - Quan sát văn bản, nhận xét. - Thuý Vân: chỉ gợi tả vẻ đẹp về nhan sắc. - Thuý Kiều: đặc tả đôi mắt, không chỉ miêu tả nhan sắc mà còn dành phần lớn để nói về tài, tình của nàng. - Vẫn sử dụng bút pháp ước lệ, ẩn dụ, nhân hoá. - Kĩ năng so sánh, đối chiếu, nhận xét. - Làm thơ, vẽ tranh, đàn, .. - thông minh sẵn tính trời, đủ mùi, làu bậc, ăn đứt, - Tài năng nào của nàng Kiều cũng vào bậc nhất nhì, tuyệt đỉnh.. - HS trao đổi theo cặp - Trình bày ý kiến. - Nhận xét và thống nhất ý kiến. - Phân tích hai điểm (phát hiện ra vẻ đẹp của con người, ca ngợi vẻ đẹp về hình thức, tài năng của con người; dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh). * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các bạn. B. Chị em Thúy Kiều I. Tìm hiểu chung -Vị trí đoạn trích: Thuộc phần I – Gặp gỡ và đính ước: từ câu 15 đến câu 38. II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Hình ảnh chị em Kiều. => bút pháp ước lệ, tượng trưng. => Vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao. 2. Hình ảnh nhân vật Thuý Vân. - Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang. - Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da. => vẻ đẹp đầy đặn sang trọng, phúc hậu, duyên dáng, thiên nhiên phải nể phục. 3. Hình ảnh Thuý Kiều. - Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh - Nghiêng nước nghiêng thành. - Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai. => tài sắc ven toàn, một tuyệt thế giai nhân. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. H: Đoạn trích thành công nhất bởi yếu tố nghệ thuật nào? * GV minh hoạ bằng cách so sánh với nghệ thuật miêu tả của Thanh Tâm Tài Nhân. - Đoạn trích thể hiện nội dung gì? Bước 3: Nội dung lồng ghép – tích hợp - Dạy học gắn liền với di sản văn hoá tinh thần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS ở khả năng khái quát giá trị văn bản. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS kết luận về những giá trị của đoạn trích. - Kĩ năng khái quát, tổng hợp. - HS cả lớp nhận xét * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của bạn: đúng, đủ... III. Tổng kết: Biện pháp ước lệ tượng trưng, sử dụng điển cố, so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, tiểu đối, thành ngữ, ngôn ngữ trong sáng, tinh tế, chọn lọc qua ngoại hình gợi tả chân dung, dự báo số phận. Chuyển tiết 24,25 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: hướng dẫn, lệnh... - GV gọi một em đọc. - Yêu cầu HS nhận xét. - Cho HS nghe đoạn clip đọc mẫu. H: Em hãy nêu vị trí của đoạn trích? Bước 3: Yêu cầu học sinh nêu nghĩa các chú thích: 1, 2, 5, 6. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các bạn thông qua hoạt động đọc diễn cảm, trình bày chú thích, giải nghĩa từ.. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc (2-3 em ) - HS giới thiệu trước lớp. - HS cả lớp nghe và nhận xét - Trình bày - HS cả lớp nghe và tự ghi nhớ C. Kiều ở lầu Ngưng Bích I. Tìm hiểu chung - Vị trí của đoạn trích : Thuộc phần hai : “Gia biến và lưu lạc” từ câu 1033 đến câu 1054. * Giới thiệu khái lược về nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, độc thoại nội tâm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập bằng hệ thống câu hỏi/ yêu cầu thảo luận nhóm... -Em cho biết phương thức biểu đạt chính và kết cấu của đoạn trích ? - Em hãy kể tóm tắt các sự việc trong phần trước của đoạn trích ? - Đoạn trích có thể được chia thành mấy phần? Vì sao em chia như thế? - Yêu cầu HS đọc 6 dòng đầu. -Nội dung khái quát của đoạn? - Khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích được tác giả tái hiện thông qua những hình ảnh nào ? * Gợi ý. + Không gian + Thời gian. + Cảnh vật. - Không gian, thời gian, cảnh vật ấy được miêu tả bằng những từ ngữ và bút pháp nào? - Nhận xét về từ ngữ và những biện pháp nghệ thuật được Nguyễn Du sử dụng để tái hiện khung cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích? - Bút pháp miêu tả thiên nhiên ở đây có gì khác với cách miêu tả trong đoạn trích “Cảnh ngày xuân” ? (HS Khá, Giỏi) - Qua đó, em cảm nhận như thế nào về không gian thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích ? - Bức tranh thiên nhiên này được tái hiện thông qua cái nhìn và tâm trạng của ai ? - Tâm trạng nàng Kiều được diễn tả qua từ ngữ nào? - Qua đó, em cảm nhận được gì về tâm trạng, hoàn cảnh của nàng Kiều ? Bước 3: GV bình nâng cao : Đó chính là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, mượn cảnh vật để gửi gắm tâm trạng. Cảnh không đơn thuần là bức tranh thiên nhiên mà còn là bức tranh tâm trạng. Cảnh ở đây là phương tiện còn tâm trạng là mục đích miêu tả... * Gọi học sinh đọc lại tám câu tiếp theo. - Trong cảnh ngộ của mình nàng Kiều đã nhớ tới ai ? - Nỗi nhớ của nàng được diễn ra theo trình tự nào? - Vì sao người con gái ấy nhớ người yêu trước? THẢO LUẬN NHÓM * Nỗi nhớ thương dành cho người yêu, cha mẹ của Thúy Kiều được tái hiện như thế nào? Hãy hoàn thành theo mẫu sau đây. (Mẫu PHT phụ lục 1) - Phát PHT theo nhóm. - Dành thời gian cho HS thảo luận. - Yêu cầu HS trình bày, bổ sung. - Chiếu đáp án gợi ý. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các bạn thông qua hoạt động - Lắng nghe. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS xác định. - Nhận xét, bổ sung. - HS kể. - HS cả lớp nghe. - HS nêu ý kiến. - HS khác nhận xét và thống nhất ý kiến. - Đọc diễn cảm. - Nêu ý kiến. - HS khác nhận xét. - HS dựa vào nội dung chuẩn bị ở nhà để trả lời. - HS khác nhận xét, hoàn thiện ý kiến. + Trước lầu Ngưng Bích. + Non, trăng, bốn bề, cát vàng, bụi hồng. + Mây sớm, đèn khuya. - Trình bày ý kiến. - HS khác nhận xét. - Phép đối, từ láy, tả cảnh ngụ tình - Nêu nhận xét. - So sánh. - Trình bày cảm nhận => Không gian mở ra theo chiều rộng, chiều xa, chiều cao, gợi lên không gian lầu Ngưng Bích mênh mông, bao la, rợn ngợp, hoang vắng, xa lạ. Hình ảnh mây sớm, đèn khuya, gợi thời gian tuần hoàn, khép kín. Thời gian cũng như không gian ở đây giam hãm con người. Sớm và khuya, ngày và đêm Kiều “Thui thủi quê người một thân”. - Kĩ năng cảm thụ văn học, trình bày ý kiến. - Nêu ý kiến - Bẽ bàng - Lắng nghe, cảm nhận - HS đọc. - Trình bày ý kiến. - HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu thảo luận. - HS nghiên cứu, thảo luận, nêu ý kiến trong nhóm. - Cử đại diện nhóm báo cáo theo yêu cầu của GV - Nhóm khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - Cả lớp thống nhất ý kiến. II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Khung cảnh thiên ở lầu Ngưng Bích. - Nghệ thuật đối, từ láy..tả cảnh ngụ tình. =>Không gian thiên nhiên mênh mông, hoang vắng, xa lạ. = > Hoàn cảnh tội nghiệp, tâm trạng cô đơn, lẻ loi. - Để diễn tả nỗi nhớ người yêu của nàng Kiều, thi hào Nguyễn Du dùng chữ tưởng. Chữ tưởng đã gợi điều gì? - Tưởng: + Hình dung hình ảnh người yêu. + Hồi tưởng cảnh hai người thề nguyền đính ước. + Nỗi nhớ da diết khôn nguôi - Câu thơ “Bên trời góc bể bơ vơ / Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” diễn tả điều gì? - Em hiểu gì về tâm trạng Thúy Kiều khi nghĩ đến người yêu? Tâm trạng đó cho thấy nàng là người như thế nào? - Để diễn tả nỗi nhớ cha mẹ của nàng Kiều, thi hào Nguyễn Du dùng chữ xót. Theo em, chữ xót đã gợi điều gì? - Xót: + Nỗi đau khi xa cha mẹ. + Thương cha mẹ già không có người phụng dưỡng, chăm sóc. + Ân hận vì không ở bên chăm sóc cha mẹ - Em có nhận xét gì về nghệ thuật dùng từ của Nguyễn Du? - Kể điển tích người tựa cửa hôm mai. - Qua đó, em hiểu nàng là người con như thế nào? * GV đọc 8 câu cuối. - Tìm những hình ảnh được tác giả Nguyễn Du sử dụng để tái hiện tâm trạng của Thuý Kiều? - Những yếu tố nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ trên? - Phân tích tác dụng của các yếu tố nghệ thuật trong việc miêu tả tâm trạng của Thuý Kiều? + Điệp ngữ. + Ẩn dụ. + Từ láy. Bước 3: GV lưu ý gợi ý cho HS từng cặp câu gợi khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng khác nhau của Thúy Kiều. - Bức tranh thiên nhiên và bức tâm cảnh của nội tâm nhân vật được miêu tả và khắc họa theo chiều hướng như thế nào ? Phân tích để thấy rõ điều đó ? + Trình tự miêu tả cảnh. + Màu sắc, âm thanh, chuyển động... + Tâm trạng của Thúy Kiều được diễn tả qua từng cảnh vật. - Từ đó, em cảm nhận như thế nào về bức tranh thiên nhiên và tâm trạng của Thuý Kiều ? * Dành cho HS Khá, Giỏi. * GV nêu vấn đề (chiếu trên màn hình): Đọc 8 câu thơ cuối đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích, có bạn cho rằng: Đây là bức tranh miêu tả cảnh thiên nhiên vô cùng đặc sắc. Nhưng bạn khác lại nêu ý kiến: Đây là đoạn thơ tả tình ( tâm trạng của Thuý Kiều ) đạt đến trình độ điêu luyện. Còn em, em có ý kiến như thế nào? - GV dành cho HS thời gian suy nghĩ 2 phút Bước 4: GV chốt kiến thức và bình kết luận. * Cảnh từ xa đến gần, từ màu sắc nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến động, nỗi buồn từ man mác mông lung đến lo âu, kinh sợ. Ngọn gió cuốn mặt duềnh và tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi là cảnh tượng hãi hùng như dự báo dông tố của số phận sẽ nổi lên xô đẩy, vùi dập cuộc đời Kiều.Bức tranh tả cảnh ngụ tình thể hiện ngòi bút bậc thầy của Nguyễn Du. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu văn bản của HS. Đánh giá bằng cho điểm. - HS nêu ý kiến theo cảm nhận của bản thân. - Nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS nêu ý kiến theo cảm nhận của bản thân. - Nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS suy nghĩ, trình bày ý kiến. - HS nêu ý kiến theo cảm nhận của bản thân. - Nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS nêu ý kiến. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, cảm nhận. - Nêu ý kiến. - Theo dõi màn hình, nghe đọc. - Nêu ý kiến. - HS khác bổ sung. => Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, điệp ngữ, các từ láy. - Trình bày một phút. - HS trả lời ý kiến. - HS khác bổ sung. - Quan sát, đọc yêu cầu. - HS tranh luận, đưa ra ý kiến bàn bạc đối với vấn đề đã nêu. - Suy nghĩ, đánh giá về ý kiến của bạn. - Thống nhất chung. - Lắng nghe, cảm nhận. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu văn bản thông qua nhận xét, đánh giá hoạt động trả lời, bình luận, thảo luận nhóm... 2. Tâm trạng của Thuý Kiều khi ở lầu Ngưng Bích. - Nhớ Kim Trọng. - Nhớ, lo lắng cho cha mẹ. =>Người tình thuỷ chung, người con hiếu thảo, có tấm lòng đáng trân trọng. * Tám dòng thơ cuối. - Nghệ thuật điệp ngữ, ẩn dụ, sử dụng từ láy tạo hiệu quả nghệ thuật cao. - Độc thoại nội tâm. - Bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc. =>Bức tranh tâm cảnh buồn, cô đơn, lẻ loi, hãi hùng... Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích có những nét đặc sắc nào về nghệ thuật? - Qua đó, Nguyễn Du đã tái hiện cảnh ngộ như thế nào của nàng Kiều ? - Đoạn trích thể hiện tình cảm gì của thi hào Nguyễn Du đối với số phận con người? - Dạy học gắn liền với di sản văn hoá tinh thần. Bước 3: HD HS trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức, gọi HS đọc ghi nhớ SGK Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khái quát. - Bổ sung. - Lắng nghe, đọc ghi nhớ III. Tổng kết: - Nghệ thuật: - Nội dung: *Ghi nhớ: SGK/ Chuyển tiết 26 Bước 1 : GV treo bảng phụ ghi ví dụ, giao nhiệm vụ - Đoạn trích kể về trận đánh nào ? - Trong trận đánh đó vua Quang Trung đã xuất hiện như thế nào, để làm gì? - Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn văn ? - Kể lại nội dung đoạn trích ? Có bạn đã nêu các sự việc trên, hãy nhận xét xem sự việc bãn đã nêu đầy đủ chưa? - Nối các sự việc ấy thành một đoạn văn và cho biết câu chuyện có sinh động không? Tại sao? - So sánh đoạn văn vừa dựng với đoạn trích, đoạn nào thể hiện trận đánh một cách sinh động ? Vì sao ? - Từ ví dụ vừa phân tích hãy nêu vai trò của yếu tố miêu tả và cách thể hiện yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự ? Bước 3 : Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kiến thức, gọi HS đọc ghi nhớ SGK - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm thực hiện một bài tập. - Gọi HS thực hiện yêu cầu từng bài tâp. - (Bài 1): Tìm yếu tố tả người và tả cảnh trong đoạn trích “Chị em Thuý Kiều” và “Cảnh ngày xuân” ? - Viết đoạn văn kể về chị em TK đi chơi Thanh minh ? - Giới thiệu vẻ đẹp của chị em T.Kiều bằng lời ? HS ( củng cố ) : Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự ? Cách thể hiện yếu tố miêu tả trong văn tự sự ? Bc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trình bày, theo dõi, nhận xét. Bc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV nhận xét, góp ý việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Bước 2 : HS nhận nhiệm vụ. Đọc ví dụ. - Phát hiện: -> Vua Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi. * Phát hiện. - Quang Trung truyền . - Quang Trung cỡi voi đi đốc thúc. - Quang Trung sai. -> Quang Trung xuất hiện để chỉ huy trận đánh. - Phát hiện. ->bên ngoài lấy rơm dấp nước phủ kín dàn thành trận chữ “nhất” khói toả mù trời thân nằm đầy đồng, máu chảy thành suối - Quan sát bảng phụ có ghi các sự việc -> Nhận xét : Sự việc chính đầy đủ. - Nhận xét: -> Không sinh động vì chỉ đơn giản nêu các sự việc chứ chưa cho biết việc đó diễn ra như thế nào. - So sánh. - HS rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập-thảo luận nhóm. Đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3/92. - Nhóm 1(bt1) ; Nhóm 2( bt2) ; Nhóm 3( bt3). - Thảo luận -> Làm bài. - Nhóm 1 trình bày - Nhận xét. - Nhóm 2 trình bày - Nhận xét. - Nhóm 3 thực hiện -> Nhận xét. - HS nhắc lại kiến thức trong bài. D. Miêu tả trong văn bản tự sự I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. -> Yếu tố miêu tả làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn sinh động * Ghi nhớ/sgk. II. Luyện tập. 1.Bài tập 1: - Yếu tố tả người trong “Chị em Thuý Kiều”: Khuôn trăng nét ngài Mây tóc, tuyết da -> Bút pháp nghệ thuật ước lệ -> vẻ đẹp phúc hậu của Thuý Vân. - Tả người : Làn thu thuỷ nét xuân sơn. -> Biện pháp ước lệ -> đôi mắt trong sáng long lanh như làn nước mua thu, đôi lông mày thanh tú - Yếu tố tả cảnh trong “Cảnh ngày xuân” : Cỏ non xanh bông hoa + Tả cảnh lễ hội: Gần xa nô nức 2.Bài tập 2: Viết đoạn văn. 3. Bài tập 3 Chuyển tiết 27 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Y/C hs đọc mẫu sgk T93 - Tìm những câu thơ tả cảnh và những câu thơ miêu
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_chu_de_mieu_ta_va_mieu_ta_noi_tam_tron.doc