Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Bài 3: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
I. THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1.Yếu tố quyết định tới sự phát triển của thời đại.
a) Xác định đối tượng là động lực thúc đẩy sự phát triển của thời đại ? Vì sao đối tượng đó lại là động lực thúc đẩy sự phát triển của thời đại ?
b) Xác định đặc điểm của thế kỷ mới được đề cập tới trong văn bản ? Từ đó, hãy phát hiện yếu tố phát triển mạnh mẽ nhất trong nền kinh tế tri thức của đất nước và thế giới từ năm 2015 đến 2018.
c) Thế nào là nền kinh tế tri thức ? Con người cần có tố chất nào để đáp ứng được yêu cầu của thời đại kinh tế tri thức ?
2. Điền thông tin bào bảng sau
Đánh giá của Đặc điểm người Việt Nam Tác động đến đời sống Hành động của HS
Vũ Khoan
Đầu TK 21 Điểm mạnh
Điểm yếu
Của em
(Năm2018) Điểm mạnh
Điểm yếu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Bài 3: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Bài 3: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
Bài 3 - Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (2T) -Nghị luận về một hiện tượng đời sống (1T) I. THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1.Yếu tố quyết định tới sự phát triển của thời đại. a) Xác định đối tượng là động lực thúc đẩy sự phát triển của thời đại ? Vì sao đối tượng đó lại là động lực thúc đẩy sự phát triển của thời đại ? b) Xác định đặc điểm của thế kỷ mới được đề cập tới trong văn bản ? Từ đó, hãy phát hiện yếu tố phát triển mạnh mẽ nhất trong nền kinh tế tri thức của đất nước và thế giới từ năm 2015 đến 2018. c) Thế nào là nền kinh tế tri thức ? Con người cần có tố chất nào để đáp ứng được yêu cầu của thời đại kinh tế tri thức ? 2. Điền thông tin bào bảng sau Đánh giá của Đặc điểm người Việt Nam Tác động đến đời sống Hành động của HS Vũ Khoan Đầu TK 21 Điểm mạnh Điểm yếu Của em (Năm2018) Điểm mạnh Điểm yếu 3. Điền thông tin vào bảng sau (cột số 2 gồm 4 ô nhỏ: đánh dấu + hoặc 0 cho phù hợp) Phạm vi phản ánh Đánh giá -Thái độ đối với người Việt Nam Cách nhìn của tác giả Nhận thức của em TP văn học L9 Đồng chí; Lặng lẽ Sa Pa; Bài thơ về tiểu đội xe không kính; Đoàn thuyền đánh cá.. Điểm mạnh Điểm yếu Ngợi ca Nhắc nhở Đánh giá Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới 4. Điền thông tin vào bảng sau Luận điểm chính (3 luận điểm) Nội dung Nghệ thuật lập luận 5. Hiểu biết của em về thời đại 4.0 (điền thông tin vào bảng ) Các lĩnh vực ND chi tiết Phát triển/Biến đổi Yêu cầu con người ( ứng xử phù hợp) 1 Giáo dục Mục tiêu Phát triển năng lực người học Phương pháp dạy –học Hướng dẫn HS chủ động chiếm lĩnh, vận dụng tri thức vào thực tiễn Học liệu Nguồn tài liệu phong phú; có thể học qua mạng Internet 2 Ứng dụng công nghệ thông tin Truyền thông Phong phú, đa phương tiện, nhanh nhạy Y tế Ghép tạng, phẫu thuật nội soi.. Giao thông Internet với ứng Grap; thuận tiện với nhiều đại lộ, tai nạn gia tăng Du lịch Phát triển mạnh;Kết nối qua Internet để đặt vé, phòng Nông nghiệp Công nghệ sinh học với lai tạo, ghép giống 3 Môi trường Rác thải Khổng lồ, đe dọa gây ô nhiễm môi trường ( sông, biển)trầm trọng Tài nguyên Bị khai thác cạn kiệt Khí hậu Biến đổi không ngừng, gây nhiều thảm họa ( động đất, lũ lụt) II. THỰC HÀNH TẠO LẬP VĂN BẢN 1. Xây dựng văn bản để thuyết trình ( trong 6 phút) về nhiệm vụ của học sinh trong thời đại mới. ( dài 1 trang, dùng 1 thành ngữ, một tục ngữ ) 2. Xây dựng chương trình hội thảo: “ Hành trang tuổi 15 cùng thời đại 4.0” ( trong khối 9 /2h) 3. Suy nghĩ của em về ý kiến: Những thói xấu ban đầu chỉ là khách qua đường, sau trở thành người bạn ở chung nhà và cuối cùng biến thành ông chủ nhà khó tính.( dùng một khởi ngữ, một thành phần biệt lập) PHẦN -HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN I. THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1.Yếu tố quyết định tới sự phát triển của thời đại. a) - Đối tượng là động lực thúc đẩy sự phát triển của thời đại: Con người - Vì sao con người là chủ nhân của thế giới và luôn có khát vọng cải biến thế giới. b)- Đặc điểm của thế kỷ mới: + Khoa học công nghệ phát triển như huyền thoại + Sự giao thoa, hội nhập ngày càng sâu rộng giữa các nền kinh tế + Đất nước bắt đầu vận hành với nền kinh tế tri thức - Yếu tố phát triển mạnh mẽ nhất : cuộc cách mạng 4.0 với trí tuệ nhân tạo. c)- Nền kinh tế tri thức: là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống. - Con người cần có tố chất nào để đáp ứng được yêu cầu của thời đại kinh tế tri thức ? + Có tri thức; Năng lực sáng tạo; + Có khả năng công nghệ thông tin, ngoại ngữ vào thực tiễn đời sống + Có năng lực thu thập và xử lý thông tin trong điều kiện bùng nổ thông tin + Trung thực, tuân thủ luật pháp 2. Điền thông tin bào bảng sau Đánh giá của Đặc điểm người Việt Nam Tác động đến đời sống Hành động của HS Vũ Khoan Đầu TK 21 Điểm mạnh -Thông minh, nhạy bén -Cần cù, sáng tạo - Tinh thần đoàn kết, đùm bọc -Thích ứng nhanh - Giúp đỡ nhau trong hoạn nạn; bảo vệ được đất nước. HS tự làm Điểm yếu -Thiếu kiến thức cơ bản, khả năng thực hành. -Thiếu tỉ mỉ, coi trọng nghiêm ngặt quy trình công nghệ; chưa quen với tốc độ lao động cao -Thói sùng ngoại hoặc bài ngoại cực đoan -Gây trở ngại cho hội nhập - Gây tan nạn trong lao động, cuộc sống - Thái độ cực đoan khó hòa nhập - Gây mất niềm tin cản trở hợp tác Của em ( 2018) Điểm mạnh HS tự làm HS tự làm HS tự làm Điểm yếu HS tự làm HS tự làm 3. Điền thông tin vào bảng sau (cột số 2 gồm 4 ô nhỏ: đánh dấu + hoặc 0 cho phù hợp) Phạm vi phản ánh Đánh giá -Thái độ đối với người Việt Nam Cách nhìn của tác giả Nhận thức của em TP văn học THCS Đồng chí; Lặng lẽ Sa Pa; Bài thơ về tiểu đội xe không kính; Đoàn thuyền đánh cá.. Điểm mạnh Điểm yếu Ngợi ca Nhắc nhở Đánh giá Tiếp cận một chiều ( những cống hiến) HS tự làm + 0 + 0 Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới + + 0 + + Tiếp cận đa chiều ( không né tránh ) HS tự làm . Điền thông tin bào bảng sau Luận điểm chính Nội dung Nghệ thuật lập luận 1.Hành trang vào thế kỷ mới: yếu tố con người -Từ cổ chí kim, con người cũng là động lực phát triển của lịch sử - Trong nền kinh tế tri thức, vai trò của con người quan trọng hơn - Lập luận chặt chẽ, dễ hiểu 2. Bối cảnh thế giới và mục tiêu, nhiệm vụ của đất nước -Khoa học công nghệ phát triển nhanh;hội nhập ngày càng sâu rộng giữa các nền kinh tế -Thoát khỏi nghèo, lạc hậu; hiện đại hóa; tiếp cận kinh tế tri thức - Đi thẳng vào vấn đề, khái quát thực tiễn đầy sức thuyết phục 3.Cần nhận rõ điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam khi bước vào thế kỷ mới Xem nội dung cột 2, câu 2 - Nhìn nhận song song, đối chiếu và đánh giá khánh quan trong yêu cầu phát triển xã hội, dẫn chứng thuyết phục 5. Hiểu biết của em về thời đại 4.0 (điền thông tin vào bảng ) Các lĩnh vực ND chi tiết Phát triển/Biến đổi Yêu cầu con người ( ứng xử phù hợp) 1 Giáo dục Mục tiêu Phát triển năng lực người học -Có ý thức tự học, kết nối kiến thức với thực tiễn; - Ứng dụng CNTT, xử lí thông tin Phương pháp dạy –học Hướng dẫn HS chủ động chiếm lĩnh, vận dụng tri thức vào thực tiễn Học liệu Nguồn tài liệu phong phú; có thể học qua mạng Internet 2 Ứng dụng công nghệ thông tin Truyền thông Phong phú, đa phương tiện, nhanh nhạy -Ham hiểu CNTT, ngoại ngữ để kết nối, hợp tác. -Có tri thức, chính kiến, xử lý thông tin đa chiều - Có bản lĩnh, khả năng thích ứng - Tuân thủ pháp luật Y tế Ghép tạng, phẫu thuật nội soi.. Giao thông Internet với ứng Grap; thuận tiện với nhiều đại lộ, tai nạn gia tăng Du lịch Phát triển mạnh;Kết nối qua Internet để đặt vé, phòng Nông nghiệp Công nghệ sinh học với lai tạo, ghép giống 3 Môi trường Rác thải Khổng lồ, đe dọa gây ô nhiễm môi trường ( sông, biển)trầm trọng - Nghiên cứu, hợp tác để xử lý rác thải - Xây dựng dự án bảo vệ rừng, môi trường và khai thác tài nguyên. Tài nguyên Bị khai thác cạn kiệt Khí hậu Biến đổi không ngừng, gây nhiều thảm họa ( động đất, lũ lụt) II. THỰC HÀNH TẠO LẬP VĂN BẢN 1.Thuyết trình về nhiệm vụ của học sinh trong thời đại mới * Chọn một trong những chủ đề : về học tập; về hoạt động xã hội; về lối sống, quan điểm sống; về cống hiến và hưởng thụ; về trách nhiệm và nghĩa vụ đối với gia đình, nhà trường, xã hội và đất nước. * Xây dựng dàn ý : - Căn cứ vào sự phát triển của đất nước trong hiện tại và tương lai, yêu cầu về nhân lực để xác định nhiệm vụ, mục tiêu hành động cho phù hợp -Triển khai nội dung: + Làm rõ vấn đề đã xác định + Tầm quan trọng của vấn đề đối với thực tiễn cuộc sống của cá nhân, địa phương, đất nước + Phân tích biểu hiện của vấn đề đó trong thực tiễn ( có minh chứng cụ thể): vì sao phải làm như vậy, những hành động đó có ảnh hưởng như thế nào đến cá nhân và cộng đồng, đất nước. Cần phân tích rõ những ưu thế và hạn chế của vấn đề + Đề xuất những giải pháp hữu hiệu bằng hành động cụ thể của học sinh, thanh niên + Nhận thức và hành động của bản thân. Lưu ý: Dùng câu hỏi tương tác và các hình thức điệp, thành ngữ, tục ngữ để nhấn mạnh vấn đề. 2. Xây dựng chương trình hội thảo: “ Hành trang tuổi 15 cùng thời đại 4.0” ( HS khối 9 /2h) - Xác định mục đích của Hội thảo - Thành lập ban tổ chức Hội thảo ( để điều hành: khâu chuẩn bị; chương trình hội thảo) - Xây dựng nội dung chính qua các tham luận về: nền kinh tế tri thức, yêu cầu của thời hội nhập ; hành trang tri thức ; hành trang văn hóa ; hành trang công nghệ thông tin và ngoại ngữ; hành trang nhân cách, bản lĩnhKỹ năng sống trước những biến đổi, tình huống bất thường của cuộc sống - Lựa chọn cá nhân viết tham luận - Lên chương trình chi tiết cho hội thảo + Khai mạc với báo cáo đề dẫn + Trình bày tham luận ( ý kiến thảo luận sau mỗi tham luận) + Các ý kiến ngoài tham luận + Tổng kết và khẳng định kết quả của hội thảo 3. Suy nghĩ của em về ý kiến: Những thói xấu ban đầu. * Giải thích để làm rõ vấn đề nghị luận Thói xấu: là những thói quen không tốt, thiếu lành mạnh, có tác động tiêu cực đến hành vi, suy nghĩ và nhân cách con người và cuộc sống - Giải thích Khách qua đường : Khách qua đường là người xa lạ, chỉ gặp một lần trên đường đi và không ảnh hưởng đến ta -Người bạn than: là người bạn gắn bó thân thiết, có mối quan hệ bền chặt, khó tách rời. -Ông chủ nhà: là người có quyền làm chủ, chi phối và điều khiển cuộc sống của chúng ta. Ý kiến trên đã cảnh báo: Nếu không sửa chữa thói quen xấu, con người sẽ bị chúng điều khiển, bị phụ thuộc vào chúng. * Bàn luận về vấn đề ( nhìn vấn đề từ nhiều phía và có ví dụ từ thực tiễn ) - Có nhiều người luôn ý thức phải sửa chữa thói quen xấu - Có nhiều người không có ý thức phải sửa chữa thói quen xấu - Có nhiều người nhận biết được thói quen xấu nhưng không đủ quyết tâm để sửa chữa * Rút ra bài học cho bản than ( nhận thức và hành động) - Dùng khởi ngữ : lựa chọn thành ngữ phù hợp với nội dung diễn đạt; Dùng thành phần biệt lập: có thể chọn thành phần tình thái từ hoặc phụ chú phù hợp với nội dung diễn đạt.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_bai_3_chuan_bi_hanh_trang_vao_the_ki_m.docx