Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 82: Câu cầu khiến - Năm học 2018-2019
A. Mục tiêu cần đạt: Học xong bài , Hs đạt được.
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.
- Chức năng của câu cầu khiến.
2. Kĩ năng
- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.
- Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng câu cầu khiến trong đời sống cũng như để viết văn bản phù hợp với tình huống giao tiếp.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- NL chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- NL riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
B. Chuẩn bị
1 Giáo án:
- SGK, giáo án, máy chiếu, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, chuẩn bị nội dung học.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Khởi động( 5’)
- Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới.
- Phương pháp : Sử dụng ngôn ngữ.
- KT: tổ chức trò chơi.
- Hình thức tổ chức:cá nhân , nhóm.
- Năng lực hướng tới: Giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: chăm chỉ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 82: Câu cầu khiến - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 15 / 01/2019 Ngày dạy: 23 / 01/2019 Tiết 82. CÂU CẦU KHIẾN A. Mục tiêu cần đạt: Học xong bài , Hs đạt được. 1. Kiến thức - Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. - Chức năng của câu cầu khiến. 2. Kĩ năng - Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản. - Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng câu cầu khiến trong đời sống cũng như để viết văn bản phù hợp với tình huống giao tiếp. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - NL chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - NL riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm. B. Chuẩn bị 1 Giáo án: - SGK, giáo án, máy chiếu, phiếu học tập. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, chuẩn bị nội dung học. C. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động( 5’) - Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới. - Phương pháp : Sử dụng ngôn ngữ. - KT: tổ chức trò chơi. - Hình thức tổ chức:cá nhân , nhóm. - Năng lực hướng tới: Giải quyết vấn đề. - Phẩm chất: chăm chỉ a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp b. Khởi động vào bài mới Gv: Cho HS chơi trò chơi “ Ai là thượng đế” Gv: Các em chơi rất tốt mời các em ngồi xuống.Trong hoạt động khởi động vừa rồi cô đã dùng rất nhiều lần một kiểu câu . Đố các bạn biết đó là kiểu câu gì? Hãy kể ra một , hai câu? Tại sao em biết đó là câu cầu khiến?Còn ai chưa rõ về câu cầu khiến không ?Thế thì hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học 82 bài CÂU CẦU KHIẾN. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới ( 20’) - Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm hình thức, chức năng của câu cầu khiến, tạo được câu cầu khiến phù hợp. - Phương pháp: Giải quyết vấn đề - Kĩ thuật : Khăn phủ bàn. - Năng lực: Giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm - Hình thức: Cá nhân, nhóm , - Thời gian: 20 phút Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt - Gv: Yêu cầu HS đọc thông tin trên máy chiếu . - Cho học sinh đọc cả hai bài tập 2a, 2b. - Đóng vai các tình huống 2a, 2b ? Em có nhận xét gì về ngữ điệu câu “mở cửa” ở ví dụ a,b của ví dụ 2? HS NX: GV NX câu trả lời của HS và chốt Mở cửa trong câu ( a ) có ngữ điệu là câu trần thuật có ý nghĩa thông tin sự kiện trả lời cho câu hỏi anh làm gì đấy ?. “ Mở cửa !” trong câu ( b ) có ngữ điệu yêu cầu, ra lệnh . * Cho HS thảo luận kĩ thuật khăn phủ bàn (7’) Câu hỏi thảo luận ? – Tìm các câu cầu khiến trong những ví dụ ? ? Dấu hiệu nào cho em biết đó là những câu cầu khiến? ? Các câu cầu khiến đó được dùng để làm gì? - Gv: Giao nhiệm vụ - HĐ cá nhân, ghi lại kết quả vào phiếu học tập (2’) - Thảo luận, thống nhất ý kiến vào bảng nhóm (5’) - Báo cáo kết quả . - Nhận xét. - GV chốt kiến thức. ? Qua tìm hiểu ví dụ vừa rồi các em hãy tổng hợp và rút ra đặc điểm hình thức chức năng của câu cầu khiến ? Cô cho các em suy nghĩ (t) 1’. - Hs : Rút ra ghi nhớ. - Hs khác nhận xét. - GV NX à Chốt kiến thức. * Bài tập bổ sung. GV chuyển ý: Sau đây cô cho các em làm bài tập bằng cách nhìn hình ảnh để tạo lập thành câu cầu khiến . -GV cho Hs quan sát hình ảnh : Hs: Đặt câu cầu khiến để tương ứng với các hình ảnh? Hs: Nhận xét. Gv: chốt A1: - Đừng xả rác! A2: - Đừng hái hoa. A3: Hãy đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. A4: Hãy trồng cây để bảo vệ môi trường sống. A5: Hãy chung tay bảo vệ trái đất. Gv: Vừa rồi các bạn làm rất tốt bài tập mở rộng bây giờ chúng ta chuyển sang phần luyện tập. Ho¹t ®éng3 : LuyÖn tËp ( 15’) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập. - Phương pháp : Giải quyết vấn đề. - KT: Động não - Năng lực: Sö dông ng«n ng÷. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Hình thức: cá nhân. - GV chiếu ->yêu cầu HS đọc bài tập 1. Gv : Gợi ý - Gv: Hs làm việc cá nhân - Gọi 1 HS trả lời câu a. - Gọi HS khác NX - GV à chốt Gọi 1 HS trả lời câu b. Gọi HS khác NX GV NX à chốt kiến thức Gọi 1 HS trả lời câu c. Gọi HS khác NX GV NX à chốt kiến thức GV: chiếu bài 2 à Hs đọc yêu cầu bài tập - Gv: Hs lên bảng làm vào bảng phụ. - Gv: gợi ý - Gọi HS khác NX - GV à chốt câu a. - Gọi HS khác NX - GV à chiếu câu b. - Gọi HS khác NX - GV à chốt câu c. - GV chiếu bài 3 ->yêu cầu HS đọc bài tập 1 - Gv : Gợi ý - Gv: Hs làm việc cá nhân - Gọi 1 HS trả lời . - Gọi HS khác NX - GV à chốt. GV : chiếu à Hs đọc yêu cầu bài tập Hs làm việc theo cặp. ? Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích gì? Vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng những câu như: - Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh! - Đào ngay giúp em một cái ngách! - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho Hs suy nghĩ và trả lời cá nhân. - Gọi 1 HS trả lời . - Gọi HS khác NX - GV à chốt. * Ho¹t ®éng 4 : VËn dông ( 1’) - Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn. - Phương pháp : gợi mở, vấn đáp, - KT: Tổ chức trò chơi. - Hình thức: cá nhân - Năng lực: Năng lực tự học, sö dông ng«n ng÷ - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Cho Hs nghe bài hát « Thanh niên làm theo lời Bác ». ? Tìm câu cầu khiến ? ? Các câu cầu khiến đó có ý nghĩa gì ? - Gọi HS đọc yêu cầu. - HD về nhà làm. *Hoạt động 5: tìm tòi và mở rộng 1’ - Mục tiêu: Giới thiệu thêm một số tư liệu có liên quan đến tiết học để các em về nhà tìm hiểu thêm. Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp, KT: Sử dụng ngôn ngữ. - Hình thức: cá nhân - Năng lực: Năng lực tự học. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Tìm một số câu cầu khiến trong các VB đã học. - Học bài , làm bài tập vận dụng - Xem trước bài : Câu cảm thán. I .Đặc điểm hình thức và chức năng 1.Tìm hiểu ví dụ * Ví dụ 1 a) Ông lão chào con cá và nói: Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. (Ông lão đánh cá và con cá vàng) b)Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ: - Đi thôi con. (Theo Khánh Hoài,Cuộc chia tay của những con búp bê) * Ví dụ 2. a) - Anh làm gì đấy? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá. b) Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa! Câu cầu khiến Dấu hiệu Chức năng + Thôi đừng lo lắng. + Cứ về đi. - Đi thôi con. - Có các từ cầu khiến : Đừng , đi , thôi. - Kết thúc câu bằng dấu chấm. - Ngữ điệu cầu khiến nhẹ nhàng - Khuyên bảo - Yêu cầu - Yêu cầu Mở cửa ! - Không có từ cầu khiến. - Sử dụng ngữ điệu cầu khiến rõ ràng. - Kết thúc bằng dấu chấm than. Ra lệnh, đề nghị 2. Ghi nhớ . - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như : hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nàohay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, - Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. II. Luyện tập. 1 Bài 1. Xét các câu sau và trả lời câu hỏi. a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) b. Ông giáo hút trước đi. (Nam Cao, Lão Hạc) c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) ? Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến? ? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào? Trả lời. Câu a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. * Đặc điểm hình thức: Có từ “ hãy”. * Xét về chủ ngữ: Không có chủ ngữ, phải dựa vào ngữ cảnh mới biết đó là: Lang Liêu. * Thêm chủ ngữ "Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương." - Ý nghĩa của câu 0 thay đổi mà làm cho đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn, lời yêu cầu nhẹ nhàng hơn, tình cảm hơn. Câu b. b. Ông giáo hút trước đi. * Đặc điểm hình thức: Có từ "đi” * Xét về chủ ngữ: “ông giáo” ngôi thứ hai số ít. - Bớt chủ ngữ . "Hút trước đi." - Ý nghĩa cầu khiến dường như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn. Câu c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. * Đặc điểm hình thức: Có từ “đừng”. * Xét về chủ ngữ: “chúng ta”, là ngôi thứ nhất số nhiều *Thay đổi chủ ngữ : "Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không." - Ý nghĩa của câu : Thay đổi cơ bản không có người nói trong số những người tiếp nhận hành động “đừng làm”. 2. Bài 2 Trong những đoạn trích sau câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó. a)Thôi, im cái điệu mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết! (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) b) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi: Các em đừng khóc.Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa. (Thanh Tịnh, Tôi đi học) c) Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước, bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên: - Đưa tay cho tôi! Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại nói: - Cầm lấy tay tôi này! Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát[...] (Theo Ngữ văn 6 tập một) Câu Câu cầu khiến Hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến. a "Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi." Có từ ngữ cầu khiến: “ đi” - vắng chủ ngữ. b "Các em đừng khóc." Có từ ngữ cầu khiến “ đừng ” -Chủ ngữ là ngôi thứ hai số nhiều. c - Đưa tay cho tôi mau! - Cầm lấy tay tôi này! - Không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến, vắng chủ ngữ 3) Bài 3 So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu sau : a, Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột! b , Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. Câu Chủ ngữ Ý nghĩa a Vắng CN ý điều khiển, mệnh lệnh. b Có CN ý cầu khiến nhẹ hơn, 4) Bài tập 4 Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: - Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào tới bắt nạt thì em chạy sang... (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) ? Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng những câu như: - Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh! - Đào ngay giúp em một cái ngách! *Gợi ý: - Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích cầu khiến.: Muốn Dế Mèn đào giúp một cái ngách từ "nhà" mình sang "nhà" của Dế Mèn - Vì DC luôn coi mình là đàn em của DM vì vậy ngôn ngữ của Dế Choắt thường khiêm nhường DC không dùng câu cầu khiến mà dùng câu nghi vấn: có hay là, làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn, ít rõ ràng hơn. 5) Bài 5 - Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi . Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường , con vào lớp Một. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói : “ Đi thôi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.” ( Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra) Câu “ Đi đi con!” trong đoạn trích trên và câu “ Đi thôi con.” Trong đoạn trích ở mục I.1b(tr30) có thể thay thế cho nhau được không ? vì sao? Gợi ý : - Không thể thay thế vì : + Đi đi con: Chỉ yêu cầu người con thực hiện hành động đi. + Đi thôi con: Yêu cầu cả người mẹ và người con cùng thực hiện hành động đi. * VËn dông * Bài tập vận dụng. 1. cho HS nghe bài hát “Thanh niên làm theo lời Bác ». 2. Trong lớp em còn có bạn ham chơi, nhác học, làm ảnh hưởng đến việc học tập khiến thầy cô và cha mẹ phiền lòng. Em hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng câu cầu khiến để khuyên bạn cần cố gắng hơn trong việc học. Gợi ý : - Hình thức: ngắn gọn (khoảng 5 - 7 câu) có sử dụng câu câu cầu khiến. Sử dụng phương pháp diễn dịch hoặc quy nạp. - Nội dung : Khuyên bạn cần cố gắng hơn trong việc học. * Hoạt động tìm tòi và mở rộng - Tìm một số câu cầu khiến trong các VB đã học. - Học bài , làm bài tập vận dụng - Xem trước bài : Câu cảm thán.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_82_cau_cau_khien_nam_hoc_2018_201.doc
- Câu cầu khiến thi.ppt