Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 7: Quan hệ từ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thúy Hảo

I. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- Trình bày được thế nào là quan hệ từ

- Sử dụng được quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản

2. Kĩ năng

- Nhận biết quan hệ từ trong câu

- Phân tích được tác dụng của quan hệ từ

3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản

4. Định hướng phát triển năng lực cho HS:

* Năng lực chung:

- Năng lực giải quyết vấn đề,

- Năng lực hợp tác

* Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực tiếp nhận văn bản

- Năng lực tự học, hợp tác, phân tích cắt nghĩa, năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Bảng phụ, máy chiếu.

2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của GV.

 

docx 9 trang linhnguyen 11/10/2022 3520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 7: Quan hệ từ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thúy Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 7: Quan hệ từ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thúy Hảo

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 7: Quan hệ từ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thúy Hảo
Ngày soạn: 13/10/2020
Người soạn: Nguyễn Thúy Hảo
TUẦN 7:
Tiết:
QUAN HỆ TỪ 
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Trình bày được thế nào là quan hệ từ
- Sử dụng được quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản
2. Kĩ năng
- Nhận biết quan hệ từ trong câu 
- Phân tích được tác dụng của quan hệ từ
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản
4. Định hướng phát triển năng lực cho HS: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực giải quyết vấn đề, 
- Năng lực hợp tác
* Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực tiếp nhận văn bản
- Năng lực tự học, hợp tác, phân tích cắt nghĩa, năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản 
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ, máy chiếu.
2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của GV.
III. Tổ chức dạy và học.
1. Ổn đinh tổ chức lớp. (1p)
2. Tổ chức dạy và học bài mới.(40p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV dẫn vào bài mới: Các con thân mến, trong thực tế khi chúng ta nói hay viết, chúng ta thường sử dụng các quan hệ từ để câu nói, bài viết thêm rõ ràng, mạch lạc và lô-gic hơn. Trong tiết học ngày hôm nay, cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu rõ hơn xem thế nào là quan hệ từ và cách sử dụng quan hệ từ. 
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là quan hệ từ?
- GV cho HS quan sát và đọc các ví dụ trên máy chiếu rồi thực hiện các yêu cầu sau: 
? Hãy xác định quan hệ từ được sử dụng trong các ví dụ trên?
? Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ, những câu nào với nhau? Và chúng biểu thị ý nghĩa gì?
- GV nhận xét, kết luận.
? Từ các ví dụ trên , con hiểu thế nào là quan hệ từ?
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ về khái niệm quan hệ từ trong SGK tr 97. 
- HS đọc các ví dụ trong SGK.
- HS suy nghĩ, xác định các quan hệ từ trong các ví dụ.
- HS trình bày ý kiến của mình.
- HS đọc ghi nhớ SGK / 97
I. Thế nào là quan hệ từ? 
1. Ví dụ
a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. 
(Khánh Hoài)
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. 
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) 
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
(Tô Hoài)
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. 
(Lý lan)
2. Nhận xét: 
- của: liên kết từ ngữ : Đồ chơi – chúng tôi, chỉ quan hệ sở hữu
- như: liên kết: người đẹp – hoa, chỉ quan hệ so sánh.
- và: liên kết: ăn uống điều độ - làm việc có chừng mực, chỉ quan hệ bình đẳng.
- Bởi- nên có tác dụng nối 2 vế của một câu ghép, chỉ quan hệ nguyên nhân- kết quả.
- Nhưng: nối các câu trong một đoạn văn, chỉ quan hệ đối lập
3. Ghi nhớ (sgk - 97)
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như: so sánh, sở hữu, nhân quảgiữa các bộ phận của các câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng quan hệ từ
- GV gọi HS đọc các ví dụ.
? Các con hãy chỉ ra các quan hệ từ trong các ví dụ vừa đọc.
- Các quan hệ từ là: của, bằng, về, ở.
? Các con hãy đọc lại ví dụ a và b, cho cô biết trong hai câu này, câu nào cần sử dụng quan hệ từ và câu nào không cần sử dụng quan hệ từ? Giải thích vì sao?
- Ví dụ a không cần sử dụng quan hệ từ vì không có nó ta vẫn hiểu được ý nói khuôn mặt của cô gái. Còn ví dụ b phải có quan hệ từ vì nếu bỏ quan hệ từ, nghĩa của cả câu sẽ không rõ ràng, dễ bị hiểu thành: lòng tin vào nhân dân, lòng tin với nhân dân.
? Tương tự với các ví dụ c và d, ví dụ nào cần sử dụng quan hệ từ và ví dụ nào không cần sử dụng quan hệ từ? Giải thích vì sao?
- Ví dụ c không cần sử dụng quan hệ từ vì không có nó ta vẫn hiểu được chất liệu của cái tủ là làm bằng gỗ. Còn ví dụ d phải có quan hệ từ vì nếu bỏ quan hệ từ bằng đi, câu sẽ không rõ ràng, cụ thể. Người nghe có thể hiểu là trường tên là “Xe Đạp”.
 ? Tương tự với các ví dụ e và g, ví dụ nào cần sử dụng quan hệ từ và ví dụ nào không cần sử dụng quan hệ từ? Giải thích vì sao?
- Ví dụ e không cần sử dụng quan hệ từ vì không có nó, người nghe vẫn hiểu được giỏi trong môn toán. Ví dụ g cần sử dụng quan hệ từ vì nếu bỏ nó, nghĩa trong câu sẽ không rõ rang, cụ thể.
 ? Vớí ví dụ h và i, ví dụ nào cần sử dụng quan hệ từ và ví dụ nào không cần sử dụng quan hệ từ? Giải thích vì sao?
- Ví dụ i không cần sử dụng quan hệ từ vì không có nó, người nghe vẫn hiểu được quyển sách nằm trên bàn. Còn ví dụ h cần dung quan hệ từ vì nếu không có quan hệ từ, người nghe sẽ hiểu thành làm việc nhà- làm những công việc như : giặt quần áo, nấu cơm, dọn dẹp.
 ? Vậy từ việc phân tích các ví dụ trên, các con thấy chúng ta cần phải lưu ý điều gì khi sử dụng quan hệ từ?
- Khi nói hoặc viết câu có lúc chúng ta cần sử dụng quan hệ từ, có lúc không cần sử dụng quan hệ từ
? Khi nào cần sử dụng quan hệ từ và khi nào không cần sử dụng quan hệ từ?
- Cần sử dụng quan hệ từ khi không có nó câu không rõ nghĩa hoặc đổi nghĩa.
- Không cần sử dụng quan hệ từ khi bỏ nó đi câu văn vẫn hiểu được và không thay đổi về nghĩa.
- GV chiếu một số quan hệ từ và yêu cầu HS tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp. 
? Các con hãy tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ được chiếu trên máy.
- Nếu - Thì
- Vì – Nên/ mà
- Tuy- Nhưng
- Hễ - Thì/ là.
- Sở dĩ - Là vì.
? Các con hãy đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ vừa tìm được. 
 VD: +Nếu trời mưa thì em sẽ không đi đá bóng.
 +Vì chăm chỉ học tập nên em đạt được kết quả cao.
+Tuy nhà nghèo nhưng Vinh lại học rất giỏi.
+Hễ thấy đói là tôi liền chạy đi mua đồ ăn.
+Sở dĩ em được điểm cao là vì em đã chăm chỉ học bài.
=> Qua bài tập trên, các con có thể thấy quan hệ từ không chỉ được sử dụng độc lập mà quan hệ từ còn được dùng thành từng cặp.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK tr 98.
- HS đọc các ví dụ trong SGK và chỉ ra các quan hệ từ trong mỗi ví dụ.
- HS trình bày ý kiến của mình.
- HS trình bày ý kiến
- HS trình bày ý kiến
- HS trình bày ý kiến
- HS trình bày ý kiến
- HS trình bày ý kiến
- HS trình bày ý kiến
- HS suy nghĩ, đặt câu và phát biểu các câu mình vừa đặt.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ:
a, Khuôn mặt của cô gái 
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua 
d. Nó đến trường bằng xe đạp 
e. Giỏi về toán 
g.Viết 1 bài văn về phong cảnh Hồ Tây 
h. Làm việc ở nhà 
i. Quyển sách đặt ở trên bàn 
2. Nhận xét 
- Trường hợp bắt buộc phải có quan hệ từ: b,d,g,h
- Trường hợp không bắt buộc có quan hệ từ: a, c, e, i
=> Nhận xét 1: Khi nói hoặc viết câu có lúc chúng ta cần sử dụng quan hệ từ, có lúc không cần sử dụng quan hệ từ
- Các cặp quan hệ từ:
+ Nếu – Thì: Giả thiết – kết quả 
+ Vì – Nên/ mà: Nguyên nhân – kết quả
+ Tuy- Nhưng: Bổ sung, tương phản
+ Hễ - Thì/ là: Gải thiết- kết quả
+ Sở dĩ - Là vì: Nguyên nhân – kết quả
=> Nhận xét 2: Một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
3. Ghi nhớ (sgk - 98)
- Khi nói hoặc viết có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ.Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ không rõ nghĩa hoặc đổi nghĩa.
- Một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập. 
? Các con hãy đọc nhẩm đoạn đầu văn bản “Cổng trường mở ra” và gạch chân các quan hệ từ.
- GV gọi một số bạn lên trả lời và nhận xét.
? Các con hoạt động theo nhóm bàn trong 2 phút để điền vào chỗ trống các quan hệ từ trong bài tập 2. Sau đó cô sẽ mời đại diện các bàn đưa ra ý kiến. 
- GV nhận xét, kết luận. 
? Các con hãy đọc và chỉ ra cho cô những câu đúng và những câu sai trong bài tập 3.
- GV nhận xét và kết luận.
? Các con hãy đọc và phân biệt hai câu: Nó gầy nhưng khỏe và Nó khỏe nhưng gầy.
- Quan hệ từ nhưng thể hiện quan hệ đối lập. 
+ Nó gầy nhưng khỏe: nhấn mạnh vào ý khỏe nên thể hiện ý khen.
+ Nó khỏe nhưng gầy: nhấn mạnh ý gầy nên mang tính không tích cực.
- HS đọc nhẩm và gạch chân các quan hệ từ mình tìm được.
- HS hoạt động theo bàn trong 2 phút.
- HS phát biểu ý kiến của mình.
- HS trình bày ý kiến của mình.
- HS trình bày ý kiến của mình.
Bài tập 1:( sgk - 98)
- Các quan hệ từ trong đoạn đầu văn bản “Cổng trường mở ra”: của, còn, như, và, mà, nhưng,...
Bài tập 2: (sgk - 98)
- Điền vào chỗ trống các quan hệ từ sau: với, và, với, với, nếu, thì, và.
Bài tập 3: (sgk - 99)
- Câu đúng là các câu: 
b, Nó rất thân ái với bạn bè.
d, Bố mẹ rất lo lắng cho con.
g, Mẹ thương yêu nhưng không muốn nuông chiều con.
i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
l, Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này. 
- Các câu sai:
a, Nó rất thân ái bạn bè.
c, Bố mẹ rất lo lắng con.
e, Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
Bài tập 5: (sgk- 99)
- Nó gầy nhưng khỏe tỏ ý khen
- Nó khỏe nhưng gầy tỏ ý chê.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV yêu cầu HS viết 3-5 câu về chủ đề: “Mùa thu của em”. Trong đó có sử dụng các quan hệ từ, cặp quan hệ từ và gạch chân các quan hệ từ đó.
- HS thực hành viết đoạn văn.
3. Hướng dẫn về nhà: 3’
- Học bài và hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị tiết tiếp theo: 
+ Soạn bài tiếp theo
* Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_7_quan_he_tu_nam_hoc_2020_2021_ng.docx
  • pptxQUAN HỆ TỪ.pptx