Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Tri thức ngữ văn (Hồi kí, hình thức ghi chép, cách kể, người kể chuyện).

- Lắng nghe tiếng nói của thiên nhiên và tâm hồn mình.

- Biện pháp tu từ Ẩn dụ, Hoán dụ.

- Văn tả cảnh sinh hoạt.

2. Về năng lực

- Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của hồi kí.

- Nhận biết được chủ đề của văn bản, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.

- Nhận biết được biện pháp tu từ Ẩn dụ, Hoán dụ và tác dụng của chúng; vận dụng được biện pháp tu từ khi nói và viết.

- Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt; nói và nghe về cảnh sinh hoạt.

- Biết lắng nghe tiếng nói của thiên nhiên và tâm hồn mình.

3. Về phẩm chất

- Yêu nước, nhân ái, yêu thiên nhiên, sống chan hòa với thiên nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- SGK, SGV.

- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.

- Máy chiếu, máy tính

- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.

- Phiếu học tập.

 

docx 64 trang linhnguyen 20/10/2022 1540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên
là chúa tể của muôn loài”
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình.
- HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS
Muôn loài đều có suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm riêng của nó. Con người nên tôn trọng, đối xử bình đẳng, thân thiết và hòa mình cùng với muôn loài.
 Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức nội dung của bài học
b) Nội dung:
- GV ra bài tập
- HS làm bài tập 
c) Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh
 d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Kể những việc mà em và các bạn đã làm để chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh (ở nhà, ở trường, nơi công cộng)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV 
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
 ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI
Văn bản 4: MỘT NĂM Ở TIỂU HỌC
(Trích “Hồi kí Nguyễn Hiến Lê”)
 – Nguyễn Hiến Lê – 
 I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Những nét tiêu biểu về tác giả Nguyễn Hiến Lê, tác phẩm “Hồi kí Nguyễn Hiến Lê” và văn bản.
- Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất.
- Tính chất của hồi kí được thể hiện trong văn bản.
2. Về năng lực: 
- Xác định được ngôi kể trong văn bản “Một năm ở Tiểu học”.
- Nhận biết được ngôi kể, cách kể và hình thức kể trong hồi kí.
- Phân tích được diễn biến sự việc.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản.
3. Về phẩm chất: 
- Yêu thiên nhiên
- Giữ gìn, nâng niu kỷ niệm tuổi thơ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: 
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh về tác giả Nguyễn Hiến Lê và văn bản “Một năm ở Tiểu học”
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
2. Học liệu: văn bản “Một năm ở Tiểu học”
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Em hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ và đẹp đẽ trong những năm tháng tuổi thơ của mình? Bây giờ, khi nhớ lại, em có những cảm xúc và suy nghĩ như thế nào về kỉ niệm đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV 
B4: Kết luận, nhận định (GV): 
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về tác giả Nguyễn Hiến Lê và tác phẩm “Hồi kí Nguyễn Hiến Lê” cũng như đoạn trích “Một năm ở Tiểu học”.
b) Nội dung: 
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
c) Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Hiến Lê?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát SGK 
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi 
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
- Nguyễn Hiến Lê (1912 – 1984)
- Ông là học giả, nhà văn, dịch giả, nhà ngôn ngữ học, nhà giáo dục và hoạt động văn hóa độc lập Việt Nam.
- Có 120 tác phẩm thuộc nhiều lĩnh vực. 
- Các tác phẩm chính: Hồi kí Nguyễn Hiến Lê, Đắc nhân tâm (dịch), Quẳng gánh lo đi mà vui sống (dịch), Các cuộc đời ngoại hạng (dịch)
2. Tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được những nét chung của văn bản (thể loại, ngôi kể, bố cục)
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, HS thảo luận nhóm.
- HS làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
? “Hồi kí của Nguyễn Hiến Lê” thuộc thể loại nào? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó?
? Văn bản sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của ai?
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
- Đọc văn bản
- Làm việc nhóm 5’
HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV: 
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau.
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
- HS đọc đúng.
b) Tìm hiểu chung
- Tác phẩm thuộc thể loại hồi kí.
- Sử dụng ngôi thứ nhất (lời kể của tác giả - xưng “tôi”). 
- Văn bản chia làm 3 phần
+ P1: Từ đầu  phồng ở trước bụng.
à Mẹ trong hồi ức
+ P2: Tiếp  đổi cuối khác:
Những kỉ niệm một năm ở tiểu học: 
+ P3: Cảm xúc và suy nghĩ của tác giả.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
Hình ảnh mẹ trong hồi ức 
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết nói mẹ trong hồi ức, từ đó, lí giải vì sao nhân vật “tôi” có thể bỏ bê việc học trong suốt một niên học.
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT trình bày 1 phút.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày câu trả lời, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
c) Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Tìm những chi tiết miêu tả người mẹ trong hồi ức của tác giả.
? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ.
? Em thấy đây là người mẹ như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Suy nghĩ cá nhân và trả lời
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
 - HS trình bày câu trả lời.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2
- Chi tiết:
+ Đi từ sáng sớm, tối mịt mới về
+ Không biết chữ
+ Đầu năm đưa tiền mua sách vở, cuối năm hỏi có được lên lớp không
+ Mẹ có có ruột tượng dài, đựng xu đồng và trinh
- NT: kể kết hợp với tả
=> Hình ảnh người mẹ ít học, lam lũ, vất vả.
Những kỉ niệm của một năm ở tiểu học
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được chi tiết kể về những kỉ niệm một năm ở tiểu học
- Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học.
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c) Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1. Tìm những chi tiết kể về việc làm của nhân vật tôi mỗi tối.
+ Nhóm 2: Vào ngày nghỉ, nhân vật tôi làm gì?
+ Nhóm 3: Tìm các chi tiết kể về việc làm của nhân vật tôi vào mùa đông. 
+ Câu hỏi chung: Em có nhận xét gì về cách kể, hình thức kể của tác giả 
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
4 phút thảo luận nhóm.
GV: Dự kiến KK: câu hỏi chung
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi chung bằng cách đặt câu hỏi phụ (Tác giả đã sử dụng phương thức kể hay tả, những từ ngữ, biện pháp nghệ thuật nào để tái hiện những kỉ niệm?).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau.
* Nhóm 1:
- Ngày đi học: đi học đều, ko trốn buổi nào nhưng đi sớm, về trễ.
- Mỗi tối: 
+ Chơi ở cột đồng hồ, giữa ngã năm, bên bờ sông
+ Ra bờ sông leo lên những đống hàng, hóng gió
+ Về nhà lúc có tiếng rao “bánh giầy, bánh giò”
* Nhóm 2: 
Ngày nghỉ: 
+ Ra ngõ, ra Bờ Sông chơi với trẻ con trong xóm.
+ Lấy truyện Thạch Sanh, Phạm Công Cúc Hoa của bố, ngồi đọc cho cả bọn nghe.
* Nhóm 3:
Mùa đông: Đọc truyện Tàu cho cả nhà trong, nhà ngoài nghe
=> Nghệ thuật:
+ Kể kết hợp với tả.
+ Từ ngữ gợi hình, gợi cảm, từ láy, động từ, tính từ
+ Kết hợp ngôi kể: tôi và chúng tôi
=> Những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ, hồn nhiên, tinh nghịch.
3. Những suy ngẫm hiện tại
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm hiểu những suy nghĩ của nhân vật tôi hiện tại
- Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học.
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, PP vấn đáp.
- HS làm việc cá nhân, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c) Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Nhân vật tôi đã có những suy ngẫm như thế nào khi nghĩ về những kỉ niệm một năm ở tiểu học. 
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Làm việc cá nhân (đọc SGK, tìm chi tiết)
- HS trình bày cá nhân, HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. 
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.
- Đáng tiếc: bỏ phí việc học.
- Được lợi một chút: chạy nhảy nhanh nhẹn hơn, sống giản dị, tự nhiên hơn, hiểu biết trẻ bình dân hơn.
III. Tổng kết
a) Mục tiêu: Giúp HS
Khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi.
- HS làm việc theo cặp, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c) Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp theo bàn
- Giao nhiệm vụ nhóm:
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản?
? Nội dung chính của văn bản “Một năm ở tiểu học”?
? Ý nghĩa của văn bản.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
Làm việc nhóm 2’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Ngôi kể thứ nhất.
- Kết hợp kể và tả
- Sử dụng các từ ngữ giàu giá trị gợi hình gợi cảm: từ láy, động từ, tính từ.
2. Nội dung
- Tái hiện những kỉ niệm đẹp đẽ, hồn nhiên, rực rỡ của một cậu bé tinh nghịch trong một năm học tiểu học.
- Suy ngẫm của nhân vật về những được và mất qua những kỉ niệm đó.
3. Ý nghĩa
Trân trọng những kỉ niệm đẹp thuở ấu thơ.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
-Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức
b) Nội dung:
- GV giao bài tập cho HS.
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập 
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Em hãy đối chiếu với đặc điểm của thể loại hồi kí trong mục Tri thức đọc hiểu và hoàn tất các câu sau (làm vào vở):
1. Một năm ở Tiểu học kể lại chuỗi sự việc mà tác giả là người ...
2. Đó là những sự việc có thật diễn ra tạigắn với quãng đời ... của ...
3. Nhân vật xưng “tôi”, người kể chuyện ngôi ... là ... trong tác phẩm và là hình bóng của tác giả Nguyễn Hiến Lê ngoài đời.
4. Văn bản có sự kết hợp giữa kể chuyện với và
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình.
- HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS
1. Một năm ở Tiểu học kể lại chuỗi sự việc mà tác giả là người kể
2. Đó là những sự việc có thật diễn ra tại quê hương gắn với quãng đời ấu thơ của tác giả.
3. Nhân vật xưng “tôi”, người kể chuyện ngôi thứ nhất là nhân vật chính trong tác phẩm và là hình bóng của tác giả Nguyễn Hiến Lê ngoài đời.
4. Văn bản có sự kết hợp giữa kể chuyện với miêu tả và nghị luận.
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức nội dung của bài học
b) Nội dung:
- GV ra bài tập
- HS làm bài tập 
c) Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Kể lại kỉ niệm ngày nghỉ hè trong năm học vừa qua của em.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV 
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng quy định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Định nghĩa, cơ chế hoạt động của các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
- Tác dụng của ẩn dụ và hoán dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt.
- Biết cách vận dụng được các biện pháp tu từ trên khi nói và viết.
2. Về năng lực: 
- Nhận biết được biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ; 
- Hiểu, phân tích, đánh giá được tác dụng của chúng; 
- Vận dụng được biện pháp tu từ trên khi nói và viết;
- Phân biệt, đánh giá được sự khác biệt của biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ với các biện pháp tu từ đã học.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ học tập.
- Yêu thiên nhiên.
- Yêu nước- yêu ngôn ngữ tiếng nói dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học:
 Máy chiếu, máy tính, bài giảng power point.
2. Học liệu: 
Sách giáo khoa, sách giáo viên, kế hoạch bài dạy, tranh ảnh; phiếu học tập.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
Giới thiệu bài
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm kiến thức đã học về 2 biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa ở các bài trước; tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh;
- Hiểu được đơn vị kiến thức bài học mới về biện pháp tu từ: Ẩn dụ và hoán dụ qua việc tạo tình huống/vấn đề học tập.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi của GV.
 HS quan sát các hình ảnh trên màn chiếu suy nghĩ cá nhân và trả lời.
c) Sản phẩm dự kiến 
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Gợi mở, nhắc lại kiến thức đã học về biện pháp tu từ qua trò chơi “Ai nhanh hơn!”:
? Tìm nhanh biện pháp tu từ được sử dụng trong 4 hình ảnh 1,2,3,4 tương ứng.
- Giao nhiệm vụ: 
? Quan sát hình ảnh, thông tin chứa trong từng hình ảnh và nêu tên biện pháp tu từ đã học tương ứng?
- Hình 5 và 6: Đây là biện pháp tu từ nào? Chúng có đặc điểm, tác dụng ra sao chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài mới.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
- Nhớ lại những nội dung nhận biết về các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa đã học.
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:
- Trình bày kết quả làm việc
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang nội dung bài học mới: Hình ảnh 5 và 6 biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
 Hình 1: So sánh
Hình 2: Nhân hóa
Hình 3: So sánh
Hình 4: Nhân hóa
Hình ảnh 5: Ẩn dụ
Hình ảnh 6: Hoán dụ
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT: ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được khái niệm, cơ chế hoạt động, tác dụng của biện pháp ẩn dụ và hoán dụ.
- Đặt được câu có sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
b) Nội dung: 
- GV chia nhóm cặp đôi
- HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm.
c) Sản phẩm dự kiến 
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS hoàn thiện phiếu học tập.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc lại nội dung phần “Tri thức tiếng Việt” về ẩn dụ và hoán dụ trong SGK/ 115, 116 và hoàn thiện phiếu học tập:
PPTT
Ẩn dụ
Hoán dụ
Định nghĩa
Cơ chế hoạt động
Tác dụng
(Lưu ý: Ví dụ tìm trong các văn bản vùa học)
- Suy nghĩ và hoàn thiện kết quả vào phiếu.
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của phiếu học tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
PPTT
Ẩn dụ
Hoán dụ
Định nghĩa
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác.
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiệntượng khác.
Cơ chế hoạt động
Dựa trên nét tương đồng với nó
Dựa trên quan hệ gần gũi với nó
Tác dụng
Làm tăng sức gọi hình, gọi cảm cho sự diễn đạt
Làm tăng sức gọi hình, gọi cảm cho sự diễn đạt
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
Thực hành nhận biết, phân tích, lí giải
a) Mục tiêu: Giúp HS 
- Nhận biết được các biện pháp tu từ vừa tìm hiểu.
- Phân tích được điểm giống và khác của các biện pháp tu từ: ẩn dụ và hoán dụ; so sánh và ẩn dụ.
- Phân tích, lí giải, so sánh, đánh giá hiệu quả của các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ với các biện pháp tu từ đã học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm dự kiến 
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động 
của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Hoàn thiện phiếu học tập:
- Tìm một câu văn có sử dụng biện pháp so sánh và một câu có sử dụng biện pháp ẩn dụ trong bài “Lao xao ngày hè”?
- Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa các biện pháp tu từ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc các văn bản, ngữ liệu trong và trả lời câu hỏi.
GV hướng dẫn HS phát hiện ra câu có biện pháp tu từ.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuyển dẫn vào HĐ sau.
Bài tập 1: 
Ví dụ
So sánh
Ẩn dụ
“Con diều hâu lao như mũi tên xuống”
.
“Lần này nó chửa kịp ăn, những mũi tên đen mang hình đuôi cá từ đâu tới tấp bay đến.”
.
- Cái được so sánh “con diều hâu lao” (A)
- Cái dùng để so sánh: “mũi tên lao xuống” (B)
- Từ so sánh: “như”. 
(A) như (B)
- Cái dùng để so sánh:
“những mũi tên đen mang hình đuôi cá” (từ đâu bay đến) (B)
- Cái được so sánh: không (“những con chèo bẻo”: xuất hiện ở câu tiếp sau) 
 (B)
=> Dấu hiệu chính để nhận biệt so sánh và ẩn dụ:
So sánh
Ẩn dụ
- Đều dựa trên quan hệ liên tưởng tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng.
- Có đủ cái được so sánh (A), cái dùng để so sánh (B), từ so sánh.
- Chỉ có cái dùng để so sánh. (B)
 Bài tập 2: 
a. Biện pháp ẩn dụ có trong đoạn văn:
- “Kẻ cắp hôm nay gặp bà già.”
- “Thì ra, người có tội khi trở thành người tốt thì tốt lắm.”
+ “Kẻ cắp”: chỉ chim chèo bẻo
+ “Bà già”: chỉ đối thủ kình địch của chim chèo bẻo (đối thủ này đã được nói đến trong đoạn văn trước chính là diều hâu, kẻ bị bầy chim chèo bẻo đánh tơi tả.)
+ “Người có tội” và “người tốt”: chỉ chim chèo bẻo qua việc vây đánh diều hâu, lập công cứu gà con.
b. Nét tương đồng:
- Giữa hai từ “chèo bẻo” và “kẻ cắp” (qua cái nhìn cảm nhận của nhân gian và cậu bé “tôi”): ban đêm, ngày mùa thức suốt đẻmình mò như kẻ 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_bai_5_tro_chuy.docx