Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1: Hòa nhập vào môi trường mới - Phan Thị Thùy Dung

I. MỤC TIÊU DẠY HỌC

1. Kiến thức:

 HS nắm được các nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6, một số phương pháp học tập, các trục kĩ năng

2. Năng lực:

a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề

b. Năng lực đặc thù

- Nhận biết được một số nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6

- Biết được một số phương pháp học tập môn Ngữ văn

- Nêu được những suy nghĩ cảm xúc riêng của bản thân

3. Phẩm chất:

- Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm với việc học tập của bản thân

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: máy chiếu, micro, bảng, phấn, phiếu học tập

2. Học liệu: Văn bản đọc: Khám phá một chặng hành trình

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. NÓI VÀ NGHE: CHIA SẺ CẢM NGHĨ VỀ MÔI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

1. Hoạt động 1. Xác định vấn đề

 

docx 66 trang linhnguyen 20/10/2022 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1: Hòa nhập vào môi trường mới - Phan Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1: Hòa nhập vào môi trường mới - Phan Thị Thùy Dung

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 1: Hòa nhập vào môi trường mới - Phan Thị Thùy Dung
ụ
GV hướng dẫn HS: liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật xưng “tôi”.
HS liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện.
B3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
 B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG, MỞ RỘNG 
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
? Hãy tìm ví dụ về một truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản đó? 
- Nộp sản phẩm về hòm thư của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho .
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
1. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện truyền thuyết: cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, nhân vật, sự kiện trong tác phẩm.
- Bước đầu hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm
- Nắm được sơ lược vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong tác phẩm.
2. Về năng lực
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Sự tích Hồ Gươm.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
3. Về phẩm chất
- Yêu quý tự hào về những địa danh, di tích lịch sử và truyền thống dân tộc: lòng yêu nước, yêu hoà bình, tinh thần chống xâm lược. 
- Ý thức trách nhiệm bảo vệ, gìn giữ những danh thắng, di tích đó và phát huy truyền thống dân tộc. 
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo án ; Tranh ảnh về Hồ Gươm
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm; Phiếu học tập.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập. 
b) Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh và nêu cảm nhận.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV cho HS chơi trò chơi “Nhìn hình đoán địa danh”:
Đền Ngọc Sơn
Câu Thê Húc
Tháp Rùa
Hồ Gươm
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- GV chiếu đoạn tư liệu và đặt câu hỏi.
- HS suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV yêu cầu HS báo cáo.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- GV quan sát câu trả lời.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
+ HS tự đánh giá
+ Hs đánh giá lẫn nhau.
+ Giáo viên nhận xét đánh giá.
=> GV dẫn dắt: 
HĐ 2: Tiến trình tiết dạy
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TÌM HIỂU CHUNG
a)Mục tiêu: Giúp HS 
- Nắm được thể loại, PTBĐ, tóm tắt các sự việc, sắp xếp phân bố cục.
- Hiểu được diễn biến của câu chuyện
b) Nội dung: Hướng dẫn HS tìm hiểu:
c) Sản phẩm: Các sản phẩm của nhóm HS, cá nhân HS theo từng hoạt động
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1 Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Yêu cầu HS làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Yêu cầu
Sản phẩm
1. Truyện “Sự tích Hồ Gươm” thuộc thể loại nào?
A. Truyền thuyết về người anh hùng.
B. Truyền thuyết về thời kì dựng nước.
C. Truyền thuyết về địa danh.
.......................
.....................................................................
.......................
2. Nêu hiểu biết của nhóm về thể loại đó?
.......................
3. Văn bản này là một văn bản truyện vậy PTBĐ chính của nó là gì? Ngôi kể của truyện là ngôi thứ mấy?
..............................................
4. Đặt câu chứa nội dung của những bức tranh sau:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................
5. Hãy sắp xếp các sự việc trên theo đúng trình tự của truyện? Đâu là sự việc chính, đâu là sự việc phụ?
.....................................................................
6. Dựa vào việc sắp xếp sự việc hãy phân chia bố cục của truyện?
.......................
- HS: Tiếp nhận 
B2 Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- GV quan sát, hỗ trợ. 
 B3 Báo cáo, thảo luận kết quả
- Nhóm HS cử đại diên lên bảng trình bày sản phẩm của nhóm
- GV và HS nhóm khác nghe đại diện nhóm trình bày. 
B4 Kết luận, nhận định ( GV)
+ HS tự đánh giá
+ HS đánh giá lẫn nhau.
+ Giáo viên nhận xét đánh giá.
-> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide.
I. Tìm hiểu chung
1. Thể loại
- Truyện “Sự tích HG” thuộc thể loại truyền thuyết địa danh: Loại truyền thuyết giải thích nguồn gốc lịch sử của một địa danh.
2. Đọc- kể tóm tắt
- Ngôi kể: ngôi thứ ba (Người kể giấu mình, gọi tên nhân vật).
- PTBĐ: Tự sự.
3. Bố cục: 2 phần
- P1: Từ đầu đến đất nước: Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần.
- P2: Còn lại: Long Quân đòi lại gươm thần.
- Dự kiến sản phẩm:
Yêu cầu
Sản phẩm
1. Truyện “Sự tích Hồ Gươm” thuộc thể loại nào?
A. Truyền thuyết về người anh hùng.
B. Truyền thuyết về thời kì dựng nước.
C. Truyền thuyết về địa danh.
C. Truyền thuyết về địa danh.
2. Nêu hiểu biết của nhóm về thể loại đó?
- Truyện Sự tích HG thuộc thể loại truyền thuyết địa danh: Loại truyền thuyết giải thích nguồn gốc lịch sử của một địa danh.
3. Văn bản này là một văn bản truyện vậy PTBĐ chính của nó là gì? Ngôi kể của truyện là ngôi thứ mấy?
- PTBĐ: Tự sự.
- Ngôi kể: Ngôi thứ ba. 
4. Đặt câu chứa nội dung của những bức tranh sau:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1. Lê Thận đi đánh cá, ba lần kéo lưới đều thấy lưỡi gươm, bèn mang về nhà.
2. Lê Lợi đến nhà Thận, thấy lưỡi gươm phát sáng, cầm lên xem.
3. Lê Lợi thua trận, chạy vào rừng, tình cờ bắt được chuôi gươm.
4. Đất nước thanh bình, Lê Lợi lên làm vua, Long Quân sai Rùa Vàng đòi lại gươm thần; Vua trả gươm.
5. Lê Lợi gặp lại Thận, kể lại truyện, hai người gươm tra vào lưỡi vừa như in. Lê Thận cùng tướng lĩnh nguyện một lòng phò Lê Lợi cứu nước
6. Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhưng thất bại.
7. Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét sạch giặc ngoại xâm.
8. Giặc Minh đô hộ.
9. Từ đó hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm.
5. Hãy sắp xếp các sự việc trên theo đúng trình tự của truyện? Đâu là sự việc chính, đâu là sự việc phụ?
- Sắp xếp theo thứ tự các sự việc: 8-6-1-2-3-5-7-4-9.
- Sự việc chính:
+ Long Quân cho mượn gươm.
+ Rùa Vàng đòi gươm.
- Sự việc phụ: 8-6-1-2-3-5-7-4-9.
6. Dựa vào việc sắp xếp sự việc hãy phân chia bố cục của truyện?
- P1: Từ đầu đến đất nước: Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần.
- P2: Còn lại: Long Quân đòi lại gươm thần.
TÌM HIỂU CHI TIẾT
 1. Long Quân cho mượn gươm 
a)Mục tiêu: Giúp HS 
- Nắm được: Bối cảnh Long Quân cho mượn gươm cho mượn gươm thần đánh giặc.
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc, chi tiết gươm thần tỏa sáng
b) Nội dung: Hướng dẫn HS tìm hiểu:
c) Sản phẩm: Các sản phẩm của nhóm HS, cá nhân HS theo từng hoạt động
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HDHS đọc -hiểu phần 1: Long Quân cho mượn gươm
B1Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Yêu cầu HS làm việc nhóm trả lời 3 câu hỏi:
1. Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần trong bối cảnh nào?
2. Cách cho mượn gươm có gì đặc biệt? Ý nghĩa?
3. So sánh thế lực của nghĩa quân trước và sau khi có gươm?
- HS: Tiếp nhận 
B2Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động nhóm và hoàn thành các câu hỏi
- GV quan sát, hỗ trợ. 
 B3Báo cáo kết quả
- Nhóm HS cử đại diên lên bảng trình bày sản phẩm của nhóm
- GV và HS nhóm khác nghe đại diện nhóm trình bày. 
B4 Kết luận, nhận định ( GV)
+ HS tự đánh giá
+ HS đánh giá lẫn nhau.
+ Giáo viên nhận xét đánh giá.
-> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide.
II. Đọc – Hiểu văn bản
1. Long Quân cho mượn gươm 
a/ Bối cảnh cho mượn gươm
- Thời gian: Thế kỉ XV, đất nước ta bị giặc Minh đô hộ
- Nhân dân khổ cực lầm than
- Nghĩa quân Lam Sơn còn yếu nên nhiều lần bị thua 
b/ Cách cho mượn gươm
- Lê Thận 3 lần đều kéo lưới được 1 lưỡi gươm (Dưới nước)
- Lê Lợi chạy giặc bắt được chuôi gươm (Trên rừng)
à Nhận gươm không dễ dàng, có thử thách.
à Kết hợp miền ngược với miền xuôi mới tạo ra sức mạnh.
- Gươm có chữ “Thuận thiên” à Cuộc khởi nghĩa chính nghĩa; hợp ý trời, lòng dân; được thần linh ủng hộ.
c/ Gươm thần tỏa sáng
- Nghĩa quân trước khi có gươm:
+ Non yếu
+ Trốn tránh
+ Ăn uống khổ sở
à Bị động và yếu thế
- Nghĩa quân sau khi có gươm:
+ Nhuệ khí tăng tiến
+ Xông xáo tìm địch
+ Đầy đủ, chiếm được các kho lương của địch
à Chủ động và lớn mạnh
è Ca ngợi sức mạnh vô địch của tinh thần yêu nước; ý chí chiến đấu của nghĩa quân, của khối đại đoàn kết toàn dân.
2. Long Quân đòi lại gươm
a)Mục tiêu: Giúp HS 
- Nắm được: Bối cảnh trả gươm, quá trình trả gươm 
- Học sinh hiểu được ý nghĩa của sự việc ý nghĩa của chi tiết kì ảo
b) Nội dung: Hướng dẫn HS tìm hiểu:
c) Sản phẩm: Các sản phẩm của nhóm HS, cá nhân HS theo từng hoạt động
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HDHS đọc -hiểu phần 2: Long Quân đòi lại gươm
B1Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Yêu cầu HS làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập trong 5 phút:
(GV lưu ý in phiếu cho HS: mặt trước là câu hỏi, mặt sau là dòng kẻ để cho HS viết câu trả lời)
- HS: Tiếp nhận 
B2 Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- GV quan sát, hỗ trợ. 
 B3 Báo cáo kết quả
- Nhóm HS cử đại diên lên bảng trình bày sản phẩm của nhóm
- GV và HS nhóm khác nghe đại diện nhóm trình bày. 
B4 Kết luận, nhận định
+ HS tự đánh giá
+ HS đánh giá lẫn nhau.
+ Giáo viên nhận xét đánh giá.
-> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide.
=> GDĐĐ: Yêu hòa bình, quyết tâm chống xâm lăng, niềm kiêu hãnh về một đất nước nghìn năm văn hiến.
2. Long Quân đòi lại gươm
a/ Bối cảnh trả gươm
- Chiến tranh kết thúc, đất nước hoà bình.
- Lê Lợi lên làm vua, dời đô về Thăng Long
b/ Quá trình trả gươm
- Rùa Vàng đến xin lại gươm thần
- Nhà vua không hề đắn đo mà sẵn sàng trao trả gươm
à Thể hiện ước vọng hòa bình của dân tộc ta.
à Lời nhắc nhở, cảnh báo đối với những kẻ thù còn đang lăm le xâm lược nước ta 
(GV lưu ý bổ sung: Hình ảnh của rùa vàng: Truyền thuyết An Dương Vương à Hình ảnh rùa vàng là sử giả của Long Quân, tượng trưng cho tổ tiên, khí thiêng sông núi, tư tưởng, tình cảm, trí tuệ của nhân dân.)
c/ Kết thúc truyện
- Ánh sáng le lói phản lại trên mặt hồ
à Ánh hào quang, niềm tự hào về chiến công oanh liệt trong sự nghiệp đánh giặc cứu nước. 
à Cảnh đẹp, kì ảo và thiêng liêng. 
- Hồ Tả Vọng đổi tên thành hồ Hoàn Kiếm.
à Ý nghĩa tượng trưng cho hồn thiêng của sông núi, tổ tiên, sức mạnh của chính nghĩa, của nhân dân.
* Ý nghĩa nhan đề
Nhan đề “Sự tích Hồ Gươm” gắn với việc trả gươm của Lê Lợi
Tên truyện và cách kể, giải thích về sự tích đổi tên Tả Vọng thành hồ Gươm rất sâu sắc, thể hiện sự tự hào truyền thống, lịch sử dân tộc
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HDHS đọc -hiểu phần 3: Chi tiết thực và kì ảo
B1 Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh hơn học sinh lớp 6”
+ Bộ câu hỏi:
Câu 1: Đâu là những chi tiết tưởng tượng, kì ảo có trong truyện?
a. Lưới đánh cá b. Gươm thần c. Rùa Vàng 
d. Lê Lợi e. Lê Thận f. Long Quân
d. Giặc Minh
Câu 2: Theo em, vì sao thanh gươm trong truyện này được gọi là gươm thần? Điều này thể hiện đặc điểm gì của truyền thuyết?
Câu 3: Nội dung của truyện đề cập đến những nhân vật lịch sử hoặc sự kiện lịch sử có thật nào?
- HS: Tiếp nhận 
B2 Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- GV quan sát, hỗ trợ. 
 B3 Báo cáo kết quả
- Nhóm HS cử đại diên lên bảng trình bày sản phẩm của nhóm
- GV và HS nhóm khác nghe đại diện nhóm trình bày. 
B4 Kết luận, nhận định ( GV)
+ HS tự đánh giá
+ HS đánh giá lẫn nhau.
+ Giáo viên nhận xét đánh giá.
-> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide.
=> GDQP: Các địa danh của Việt Nam luôn gắn với các sự tích trong các cuộc kháng chiến chống xâm lược (Ải Chi Lăng, Bạch Đằng, Đống Đa...).
3. Chi tiết thực và kì ảo
* Chi tiết tưởng tượng, kì ảo 
- Những chi tiết tưởng tượng, kì ảo có trong truyện là: Gươm thần, Rùa Vàng, Long Quân.
=> Thể hiện đặc điểm đặc trưng của truyện truyền thuyết là truyện thường có các chi tiết kì ảo, hoang đường.
* Sự thật lịch sử
- Nhân vật lịch sử hoặc sự kiện lịch sử được đề cập đến: Lê Lợi, cuộc kháng chiến chống quân Minh, Hồ Gươm...
=> Thể hiện tình cảm thái độ của nhân dân đối với nhân vật, sự kiện được đề cập tới.
- Dự kiến sản phẩm:
Câu 1: Những chi tiết tưởng tượng, kì ảo có trong truyện là: Gươm thần, Rùa Vàng, Long Quân.
Câu 2: Thanh gươm trong truyện này được gọi là gươm thần vì có nguồn gốc kì lạ và sức mạnh phi thường: Lê Thận đi đánh cá, cả ba lần thả lưới đều vớt được lưỡi gươm. Khi Lê Lợi đến nhà của Lê Thận thì thanh gươm bỗng sáng rực và trên gươm có hai chữ “Thuận Thiên”. Khi bị giặc đuổi, đi qua khu rừng, Lê Lợi bỗng thấy ánh sáng lạ trên ngọn cây đa thì đó là cái chươm nạm ngọc và tra vào lưỡi gươm thì vừa như in. Từ khi có thanh gươm, nghĩa quân dành được nhiều thắng lợi.
=> Thể hiện đặc điểm đặc trưng của truyện truyền thuyết là truyện thường có các chi tiết kì ảo, hoang đường.
Câu 3: Nội dung đề cập đến những nhân vật lịch sử hoặc sự kiện lịch sử: Lê Lợi, cuộc kháng chiến chống quân Minh, Hồ Gươm...
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HDHS đọc -hiểu phần 2: Long Quân cho mượn gươm
B1 Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập:
- HS: Tiếp nhận 
B2Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động cá nhân và hoàn thành phiếu học tập.
- GV quan sát, hỗ trợ. 
 B3 Báo cáo kết quả
- Nhóm HS lên bảng trình bày sản phẩm.
- GV và HS khác nghe đại diện nhóm trình bày. 
B4 Kết luận, nhận định ( GV)
+ HS tự đánh giá
+ HS đánh giá lẫn nhau.
+ Giáo viên nhận xét đánh giá.
-> GV chốt kiến thức và ghi bảng/ chiếu slide.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Xây dựng chi tiết kì ảo, tăng sức hấp dẫn cho truyện.
- Cách kể chuyện hấp dẫn sinh động.
2. Nội dung 
- Truyện giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn Kiếm.
- Ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang. 
3. Ý nghĩa:
- Truyện khẳng định ý nguyện đoàn kết, khát vọng hòa bình của dân tộc ta.
2.1Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu:Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Lời kể là lời của nhân vật.
b) Nội dung: Hs viết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyểngiaonhiệmvụ (GV): 
Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong truyện “ Sự tích Hồ Gươm” bằng lời của một nhân vật do em tự chọn.
B2: Thựchiệnnhiệmvụ: HS viết đoạn văn
B3: Báocáo, thảoluận: HS đọc đoạn văn
B4: Kếtluận, nhậnđịnh:GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
2.2 Thực hành Tiếng Việt
Từ đơn và từ phức
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Trình bày được thế nào là từ đơn, từ phức.
- Phân biệt được từ ghép và từ láy.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
 Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp & đặt câu hỏi:
? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
- Giao nhiệm vụ: 
? Hãy kẻ bảng và điền các từ in đậm trong đoạn văn vào ô phù hợp?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc phần nhận biết từ đơn và từ phức T27.
- Kẻ bảng điền từ và hoàn thiện bảng.
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:
- Trình bày kết quả làm việc nhóm
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang câu hỏi 2.
a) Khái niệm từ đơn và từ phức (SGK)
b) Luyện tập
Bài tập 1
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
vùng, dậy, một, cái, bỗng, biến, thành, một, mình, cao, hơn, trượng, bước, lên, vỗ, vào, ngựa, hí, dài, mấy, tiếng, mặc, cầm, roi, nhảy, lên, mình, ngựa
Chú bé, tráng sĩ, oai phong, vang dội, áo giáp
- lẫm liệt
Bài tập 2
Từ ghép: giã thóc, giần sàng, bắt đầu, dự thi, nồi cơm, cán cung, dây lưng
Từ láy:nho nhỏ, khéo léo
Bài tập 3: Tạo các từ ghép
a. con ngựa, ngựa đực
b. ngựa sắt, sắ thép
c. kìthi, thiđua
d. áo quần, áo giáp, áo dài
Bài tập 4: Tạo các từ láy
a. nho nhỏ, nhỏ nhắn
b. khoẻ khoắn
c. óng ánh (từ láy đặc biệt, vì cùng vắng khuyết phụ âm đầu).
d. dẻo dai
Nghĩa của thành ngữ
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu và phân biệt được nghĩa các thành ngữ. Từ đó thấy được sáng tạo trong việc sử dụng các thành ngữ.
- Đặt câu với từ cho sẵn.
b) Nội dung: 
- GV chia nhóm cặp đôi
- HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành. 
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
 Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của từng bài tập.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài.
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả 
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau.
Bài 5 
Nếu thay từ “thoăn thoắt” bằng từ “nhanh chóng” thì chỉ giúp người đọc hình dung được mức độ tham gia hoạt động (ngay lập tức tham gia) của người dự thi, không hình dung được động tác của người dự thi ( nhanh nhẹn và
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của từng bài tập.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài.
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả 
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau.
Bài 6
 Nếu dùng từ “khéo” thay cho từ “khéo léo” trong câu văn trên thì độ “khéo” sẽ giảm xuống vì từ láy “khéo léo” giúp ta hình dung được sự việc một cách rõ ràng hơn, cho thấy kinh nghiệm và tài năng của các đội thi khi treo những niêu cơm để dự thi.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của từng bài tập.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài.
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả 
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau.
Bài 7: 
Tìm và ghép thành ngữ (cột A) với nghĩa của thành ngữ (cột B) trong bảng dưới đây sao cho phù hợp
Thành ngữ
Nghĩa thành ngữ
1.Chết như rạ
a.Nhận xét ai làm gì rất nhanh.
2.Mẹ tròn con vuông
b.Lòng oán giận và hận thù với ai đó rất sâu nặng.
3.Cầu được ước thấy
c.Chết rất nhiều
4.Oán nặng thù sâu
d.Điều mong ước trở thành hiện thực.
5.Nhanh như cắt
đ.Việc sinh nở thuận lợi tốt đẹp.
e.Chỉ những người có hiểu biết hạn hẹp nhưng lại cho mình thông minh, tài giỏi.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS xác

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_bai_1_hoa_nhap.docx