Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.

- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

II. TRỌNG TÂM :

1.Kiến thức.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

- Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.

- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

2.Kĩ năng :

 - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.

 - Phân tích được các nhân vật trong đoạn trích.

 - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm nhường, biết tôn trọng người khác.

- Giao tiếp, phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.

3. Thái độ :

- Yêu thích truyện Tô Hoài.

- Biết bảo vệ môi trường sống xung quanh: thiên nhiên cây cỏ và những loài côn trùng.

4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:

*Các năng lực chung

 - Năng lực tự học

 - Năng lực giải quyết vấn đề

 -Năng lực sáng tạo

 - Năng lực giao tiếp

 - Năng lực hợp tác

*Các năng lực riêng

-Năng lực giao tiếp cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm.

5. Các mục tiêu khác: Lồng ghép yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên

 

doc 221 trang linhnguyen 17/10/2022 3480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2
n bản
IV. LUYỆN TẬP
HS thực hiện
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian:
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
H: Em thích nhất hình ảnh thơ nào? Nói rõ vì sao em thích?
H: Kể những tấm gương anh hùng nhỏ tuổi trong chiến đấu mà em biết?
-Nêu được hình ảnh thơ thích và lí giải
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
H: Ở Hải Phòng có gương anh hùng nào?
H: Em có suy nghĩ gì về tuổi trẻ Việt Nam?
Suy nghĩ
+ Tự bộc lộ
Bước IV: Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà 
Bài cũ (Học bài và thực hiện bài tập ở HĐ4, HĐ5)
Bài mới (Hướng dẫn chuẩn bị bài tiếp theo)
Khuyến khích học sinh tự đọc: Mưa
******************************************
Ngày soạn: / /2021
Ngày dạy: 6A: / / 2021	6C: / / 2021	 6D: / / 2021
Tiết 105,106
HOÁN DỤ
I. MỤC TIÊU 
-Nắm vững khái niệm hoán dụ, phân biệt hoán dụ với ẩn dụ và các kiểu hoán dụ.
Luyện kĩ năng phân tích được giá trị biểu cảm của phép hoán dụ.
II-TRỌNG TÂM 
1-Kiến thức :
Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ .
Tác dụng của phép hoán dụ .
2-Kĩ năng :
 - Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoàn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt .
 - Bước đầu tạo ra một số kiểu hoàn dụ trong viết và nói .
* Tích hợp kĩ năng sống:
- Ra quyết định lựa chọn sử dụng các phép tu từ hoán dụ phù hợp với thực tiễn giao tiếp.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng phép tu từ hoán dụ.
3-Thái độ: có ý thức sử dụng các phép tu từ hoán dụ phù hợp với thực tiễn giao tiếp.
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân
 - Năng lực tự học
 - Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực xã hội:
 - Năng lực giao tiếp
 - N¨ng lực hợp tác
+ Năng lực chuyên biệt: kĩ năng sử dụng phép tu từ hoán dụ trong giao tiếp; cảm thụ vẻ đẹp của các hình ảnh hoán dụ trong văn chương...
III. CHUẨN BỊ :
1. GV: Từ điển tiếng Việt.
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
2. HS: Soạn bài, tra từ điển Tiếng Việt các từ cần dùng trong bài.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
Bước I: Ổn định tổ chức (1’).
Bước II. Kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh.
* Thời gian: 5’.
* Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới
1. Hãy tìm ẩn dụ trong câu ca dao sau và nêu ý nghĩa cảu ẩn dụ đó?
 Con cò ăn bãi rau răm
Đắng cay chịu vậy, đãi đằng cùng ai?
Bước III. Tổ chức dạy và học bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp
* Phương pháp: Thuyết trình.
* Kỹ thuật : Động não.
* Thời gian: 1’.
Hoạt động của thầy
Chuẩn kiến thức kỹ năng 
 Tiết học trước các em đã được học về biện pháp ẩn dụ và các kiểu ẩn dụ. Trong tiết học ngày hôm nay, cô trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu thêm một biện pháp nữa đó chính là hoán dụ. Vậy hoán dụ là gì và được thực hiện bằng những cách nào? Tiết học ngày hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
- Kĩ năng nghe, chú ý
- Có thái độ tích cực xây dựng trong bài học
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu: Phân tích VD, rút ra nội dung kiến thức cần ghi nhớ - Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực
* Thời gian: 17- 20 phút.
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
* Kỹ thuật: Động não.
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
I. THẾ NÀO LÀ ẨN DỤ:
* GV treo bảng phụ đã viết VD
H- Em thấy "áo nâu" và "áo xanh" trong VD gợi cho em liên tưởng tới những ai?
H- Giữa áo nâu với nông thôn, áo xanh với thành thị có mối liên hệ gì?
* VD:
H- So sánh cách diễn đạt của VD với cách diễn đạt: "Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở các thành phố đều đứng lên"?
- GV chốt: Từ áo nâu và áo xanh làm ta liên tưởng tới những người nông dân và công nhân. Vì nông dân thường mặc áo nhuộm màu nâu; công nhân đi làm thường hay mặc quần áo bảo hộ màu xanh. Cách viết như vậy người ta đã sử dụng phép tu từ hoán dụ.
H-Em hiểu thế nào là hoán dụ?
- Cho HS đọc ghi nhớ
Bài tập thêm:
 Xác định biện pháp hoán dụ có trong 2 ví dụ sau:
VD1: Những bàn chân từ than bụi lầy bùn,
 Đã đứng dưới mặt trời cách mạng.
 (Ta đi tới - Tố Hữu)
VD2: Núi không đè nổi vai vươn tới,
 Lá ngụy trang reo với gió đèo.
 (Lên Tây Bắc- Tố Hữu)
1. Tìm hiểu VD: SGK -Tr 82
- "áo nâu" và "áo xanh" liên tưởng tới những người nông dân và công nhân.
- áo nâu - nông thôn Þ Quan hệ đi đôi với nhau. Nói X là nghĩ dến Y.
- áo xanh - thành thị 
* So sánh: - Cách diễn đạt trong thơ Tố Hữu có giá trị biểu cảm.
- Cách diễn đạt của câu văn xuôi chỉ thông báo sự kiện, không có giả trị biểu cảm.
2. Ghi nhớ: SGK - TR 82
BT thêm.
“bàn chân từ than bụi lầy bùn,” – Công nhân mỏ
Lá ngụy trang – Các chiến sĩ bộ đội 
II. CÁC KIỂU HOÁN DỤ:
* GV chiếu bảng phụ đã viết VD
H- Bàn tay gợi cho em liên tưởng dến sự vật nào?
H- Đó là mối quan hệ gì?
H- "Một" và "Ba " gợi cho em liên tưởng tới cái gì?
H- Mối quan hệ giữa chúng như thế nào?
H- "Đổ máu" gợi cho em liên tưởng tới sự kiện gì?
H- Mối quan hệ giữa chúng như thế nào?
H- Xác định và chỉ rõ mối quan hệ của phép hoán dụ trong VD d ?
H- Có mấy kiểu hoán dụ?
- GV cho HS đọc lại ghi nhớ
GV chốt lại kiến thức bằng bản đồ tư duy
- Cho HS thảo luận nhóm 
H. Phân biệt điểm giống và điểm khác giữa ẩn dụ và hoán dụ.
Cho VD minh họa.
* Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ.
GV chốt lại kiến thức
2. Ghi nhớ: SGK - tr 83
1. Tìm hiểu VD:
a. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
b. Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
c.
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau hàng Bè
d. Em đã sống bởi vì em đã thắng!
Cả nước bên em, quanh giường nệm trắng,
Hát cho em nghe như tiếng mẹ ngày xưa,
Sông Thu Bồn giọng hát đò đưa...
 (Tố Hữu)
* Nhận xét:
a. Bàn tay: Bộ phận cơ thể người, công cụ đặc biệt để LĐ (khả năng sáng tạo của sức LĐ).
- Quan hệ: bộ phận và toàn thể.
b. Một và ba: số lượng ít và nhiều.
- Quan hệ: số lượng cụ thể và số lượng vô hạn.
c. Đổ máu: Sự kiện khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở thành phố Huế.
- Quan hệ dấu hiệu đặc trưng của sự kiện, sự việc và bản thân sự kiện, sự việc.
d. Phép hoán dụ: Cả nước
- Quan hệ: Vật chứa (Cả nước)
- Và vật được chứa (Nhân dân VN) sống trên đất nước VN.
2. Ghi nhớ: SGK - tr 83
Có 4 kiểu hoán dụ
- Lấy dấu hiệu đặc trưng của sự vật để chỉ sự vật
- Lấy cái bộ phận để chỉ cái toàn thể
- Lấy vật chứa đựng để chỉ vật bị chứa đựng
- Lấy cái cụ thể để chỉ cái trừu tượng
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để làm bài tập
* Thời gian: 15- 17 phút.
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm...
* Kỹ thuật: Động não, khăn trải bàn, giao việc, chia nhóm, bản đồ tư duy...
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
III. LUYỆN TẬP:
III. LUYỆN TẬP:
GV: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1. 
GV: Chia lớp 3 nhóm, mỗi nhóm 1 ....
HS: Sau 5 phút cho các nhóm trình bày, nhận xét bỏ sung --> bổ sung. 
HS: Bài tập 2 cho học sinh làm cá nhân
- Hướng dẫn:
+ Phần MB em giới thiệu cô giáo ra sao? 
+ Phần TB em lựa chọn trình tự miêu tả nào?
Bài 1: 
* Em bé: 
- Mắt long lanh, hay cười, nói ngọng ... 
* Cụ già: 
- Da nhăn nheo, đồi mồi, tóc bạc trắng, giọng nói chậm chạp. 
* Cô giao giảng bài: 
- Tiếng nói 
- Đôi mắt 
- Bước đi
Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả cô giáo đang say sưa
giảng bài trên lớp. 
a. MB: 
- Giới thiệu cô giáo 
- Tình cảm với cô 
b. Thân bài: 
- Bước vào lớp, cô mỉm cười chào đáp lại chúng em. 
- Cô giáo giảng say sưa về một công thức, một bài toán khó, những con số. 
- Gương mặt cô tươi tỉnh, luôn mỉm cười. 
- Đôi mắt cô hiền dịu, cái nhìn trìu mến.
- Giọng nói ấm áp truyền cảm.
c. Kết bài: 
- Tình cảm và mong ước của bản thân
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo khi sử dụng HD
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
 * Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Bài tập 2:
Viết đoạn văn ngắn, 3-5 câu, tả lại không khí giờ ra chơi trên sân trường, trong đoạn văn có sử dụng một hình ảnh hoán dụ.
Vd: Những chiếc khăn quàng tung tăng, phấp phới khắp sân trường.
*Lưu ý: Có thể hướng dẫn HS về nhà thực hiện
(Các hoạt động của HS:
+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, trình bày....)HS về nhà thực hiện 
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Sưu tầm những câu văn trong các văn bản đã học và đọc thêm ; trong đời sống hang ngày những câu văn có sử dụng phép nhân hóa
* Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện
(Các hoạt động của HS:
+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, trình bày....)
Bước IV: Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà 
1.Bài cũ: 
Viết đoạn văn ngắn, 3-5 câu, tả lại không khí giờ ra chơi trên sân trường, trong đoạn văn có sử dụng một hình ảnh hoán dụ.
2. Bài mới: Soạn bài: Tập làm thơ 4 chữ 
- mỗi HS chuẩn bị sưu tầm ít nhất hai bài thơ 4 chữ 
- Và tập làm một bài thơ 4 chữ về chủ đề 8/3. ( thơ tặng mẹ, tặng mẹ, tặng cô, tặng chị, tặng bạn gái)
**********************************
Tuần 27
Tiết 107,108
KIỂM TRA GIỮA KÌ 
A. Mức Độ Cần Đạt
- Vận dụng kiến thức về truyện kí vào giải quyết các câu hỏi tự luận phần đọc hiểu, viết đoạn văn cảm nhận, viết văn tả người. 
 - Biết cách giải quyết câu hỏi, tích hợp văn bản, Tiếng Việt và viết bài văn miêu tả.
-Có ý thức tự chủ, sáng tạo khi làm bài; yêu thích văn học
1. Kiến thức
 - Nắm được đặc trưng của thể loại văn miêu tả
 - Hiểu được phương pháp làm bài văn tả cảnh.
 - Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả .
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
 - Vận dụng kiến thức về thể loại để viết bài văn miêu tả.
 3. Thái độ: 
- Có tinh thần lạc quan, yêu mến con người và cuộc sống xung quanh.
4.Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực viết văn miêu tả: tả cảnh 
II. CHUẨN BỊ .
1. Thầy. Soạn đề 
2. Trò: Ôn tập
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức: tự luận
- Thời gian: 90 phút
- Cách thức: thực hiện theo lớp
IV. THIẾT LẬP MA TRẬN:
NỘI DUNG
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Vận dụng cao
I.ĐỌC HIỂU
Ngữ liệu:
-Văn bản nghệ thuật ngoài sách giáo khoa.
- Tiêu chí:
Một văn bản ngắn. hoặc một trích đoạn
- Độ dài: từ 50-300 chữ.
- Xác định PTBĐ trong văn bản.
- Nhận biết được đối tượng miêu tả .
- Xác định phép tu từ
- Hiểu rõ những đặc điểm của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn, trong văn bản.
- Hiểu được nội dung/ý nghĩa của phần trích/văn bản
Tổng
Số câu
 2
 1
3
Số điểm
2,0
1,0
3,0
Tỉ lệ
20%
10%
30%
II. LÀM VĂN
Văn miêu tả 
- HS xác định đúng kiểu bài miêu tả
 - HS nhận biết được trình tự trong bài văn miêu tả
- BiÕt quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
 - Hiểu được đặc trưng của văn miêu tả
- Hiểu được cách trình bày các phần của bố cục một bài văn miêu tả
- Vận dụng những kiến thức về văn miêu tả để làm đúng kiểu bài: tả người
- Từ bài văn miêu tả HS có thể bày tỏ cảm xúc, tình cảm của bản thân.
Tổng
Số câu
1
Số điểm
1,0
1,0 
4,0
1,0
7,0
Tỉ lệ
10%
10%
40%
10%
70%
Tổng cộng
Số câu
 2
 1
1
4
Số điểm
3,0
2,0
4,0
1,0
10
Tỉ lệ
30%
20%
40%
10%
100%
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học.
Bước 1. Ổn định lớp
Bước 2. giao đề cho hs làm bài. 
Bước 3. Quản lý học sinh làm bài và thu bài
ĐỀ BÀI:
PHẦN I : Đọc – hiểu(3 điểm)
 	Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới:
	Tre lũy làng thay lá... Mùa lá mới òa nở, thứ màu xanh lục, nắng sớm chiếu vào trong như màu ngọc, đẹp như loài cây quần thể, báo hiệu một mùa hè sôi động. Thân tre cứng cỏi, tán tre mềm mại. Mưa rào ập xuống, rồi trời tạnh, mối cánh, chuồn chuồn đan cài trong bầu trời đầy mây xốp trắng. Nhìn lên, những ngọn tre thay lá, những búp tre non kín đáo, ngây thơ, hứa hẹn sự trưởng thành, lòng yêu quê của con người được bồi đắp từ lúc nào không rõ!...”
(Trích “Lũy làng”, Ngô Văn Phú)
a. Xác định phương thức biểu đạt chính? (0.5 điểm)
b. Chỉ ra biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa được sử dụng trong đoạn trích?(1.0 điểm)
c. Nêu tác dụng của những biện pháp tu từ đó?(0.75 điểm)
d. Nội dung chính của đoạn trích? (0.75 điểm
PHẦN II:(7,0 điểm): tự luận
Hãy miêu tả khu vườn vào một buổi sáng đẹp trời.
ĐỀ 2: 
PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Khu vườn bình thường của ông đang thức giấc sau ngày ngủ đông. Khu vườn hội tụ nhiều loại hoa lá, với những cái tên quen thuộc: Thiết mộc lan nở ra những chùm hoa mà người ta cho là đại lộc, đại phát, bồng bồng xum xuê lá xanh, vạn niên thanh đặt đâu cũng vươn mình sống như bất diệt, cúc vàng vẫn nở rực rỡ, cây bóng nước rung rinh bao sắc màu lấp lóa, rành rành tìm cách nở bung hương ngào ngạt, rồi sen cạn, xương rồng mọc khắp nơi. Những dây hoa sao đỏ tươi như đốm lửa lửng lơ, vươn mình nồng nhiệt đón nắng. Trên cao là lững thững dây liễu rủ xuống khu vườn như chào đón khách chứ chả hề đìu hiu chút nào. Cũng có cả dừa nước vươn mình lên đón gió lào xào, ôm đàn con tròn lông lốc trên thân ngọn. 
(Theo Ánh xuân trong vườn, Góc xanh khoảng trời, Thu Hà, 
NXB Văn học, 2013, tr. 60-61)
a. Nêu tên bốn loài cây được nhắc đến trong đoạn trích trên.
b. Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu văn sau:
Cũng có cả dừa nước vươn mình lên đón gió lào xào, ôm đàn con tròn lông lốc trên thân ngọn
c. Bản thân em đã làm gì để bảo vệ cây xanh?
PHẦN II: TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Viết bài văn miêu tả một loài cây mà em yêu thích nhất.
ĐÁP ÁN
ĐỀ 1.
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
1
ĐỌC - HIỂU
3.0
a
Phương thức biểu đạt chính: miêu tả
0.5
b
-BPTT so sánh: nắng sớm chiếu vào trong như màu ngọc, đẹp như loài cây quần thể.
- BPTT nhân hóa: Thân tre cứng cỏi; những búp tre non kín đáo, ngây thơ, hứa hẹn sự trưởng thành...
0.5
0.5
c
- Tác dụng:+ Gợi vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của lũy tre làng trong mùa thay lá.
+ Thấy được tài năng quan sát tinh tế, tâm hồn nhạy cảm, tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương của nhà văn.
+ Làm cho lời văn thêm sinh động, hấp dẫn.
0.75
d
- Đoạn văn muiêu tả vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của lũy tre nói riêng và sức sống của quê hương nói chung.
- Từ đó thấy được tình yêu, sự gắn bó của nhà văn đối với lũy tre làng nói riêng, đối với quê hương nói chung; khơi dậy trong ta thái độ nâng niu, trân trọng vẻ đẹp của cây tre, tình yêu và niềm tự hào về nét đẹp bình dị của quê hương.
0.75
2
Phần viết bài văn:
7,0 
a. Đảm bảo cấu trúc: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Viết đúng đặc trưng dạng bài miêu tả (tả cảnh thiên nhiên)
0,5đ
b. Xác định đúng nội dung:tả khu vườn vào một buổi sáng đẹp trời
1,0
c. Triển khai thành các ý cụ thể: 
- Tả bao quát khu vườn: vị trí, rộng, hẹp, nhiều loài
- Tả cụ thể các khu vực khác nhau của vườn:
+ Khu trồng hoa, cây cảnh
+ Khu trồng rau
+ Khu trồng cây ăn quả
+ Các loài ong, bướm, không khí, ánh nắng, bầu trời
+ Hoạt động của con người khi chăm sóc
- Mỗi khu vực cần chon nét tiêu biểu của cảnh để tả
- Lựa chọn trình tự miêu tả phù hợp: tả từng thời điểm khác nhau vào buổi sớm (sáng tinh mơ, khi mặt trời lên, trời về trưa) để nhận thấy sự đổi thay của không gian, vạn vật, cây cối, lá hoa, chim chóc...
- Nói lên những cảm xúc, mong muốn, tình cảm với khu vườn
4,5 đ
d. Sáng tạo: Văn viết có hình ảnh, cảm xúc chân thành, sáng tạo trong dùng từ, đặt câu. Có kết hợp tốt các PTBĐ.
0,5đ
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo đúng quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
0,5đ
ĐỀ 2
Câu
Phần
Yêu cầu
Điểm
1
Đọc hiểu đoạn trích Ánh xuân trong vườn, Thu Hà.
3.0
a
- Mức tối đa: HS chỉ ra chính xác 4 loài cây có trong đoạn văn.
+ Ba loài cây
+ Hai loài cây
+ Một loài cây
1.0
0.75
0.5
0.25
b
- HS xác định được:
+ Biện pháp nhân hóa: Cây dừa nước “vươn mình, ôm đàn con”
+ Tác dụng: Làm cho hình ảnh cây dừa nước trở nên sống động, gần gũi, có đời sống tình cảm như con người
1.0
0
c
- HS nêu được ít nhất một việc làm đúng đắn, hiệu quả để bảo vệ cây xanh.
1.0
2
Làm văn miêu tả một loài cây
7.0
a. Yêu cầu về kĩ năng:
- Xác định đúng kiểu bài: Văn miêu tả.
- Xác định đúng đối tượng miêu tả: Một loài cây.
- Đảm bảo bố cục ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
- Miêu tả đối tượng theo một trình tự hợp lí, thuyết phục.
- Vận dụng tốt các yếu tố quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi viết bài văn miêu tả.
1.0
0.5
b. Yêu cầu về nội dung: Bài làm đảm bảo các ý cơ bản sau:
5.0
*Giới thiệu về loài cây.
* Miêu tả về loài cây theo một trình tự hợp lí. Có thể theo trình tự sau:
- Tả bao quát: hình dáng, thân, lá
- Vẻ đẹp của cây qua các thời điểm.
*Cảm nghĩ về loài cây.
c. Sáng tạo: Có ý tưởng sáng tạo trong cách trình bày, diễn đạt.
0.25
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0.25
 Tổng điểm
10
Ngày soạn: / /2021
Ngày dạy: 6A: / / 2021	6C: / / 2021	 6D: / / 2021
	Tiết 109	:
TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ,THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
I- Mức Độ Cần Đạt
- Hiểu được đặc điểm của thể thơ 4 chữ
-Nhận diện thể thơ này khi học và đọc thơ ca
II. Trọng tâm 
1-Kiến thức :
Một số đặc điểm của thể thơ bồn chữ,năm chữ .
Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ, năm chữ nói riêng 
2-Kĩ năng :
 - Nhận diện được thể thơ khi đọc và học thơ ca .
 - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ, năm chữ .
 - Vận dụng những kiến thức về thể thơ vào việc tập làm thơ bồn chữ, năm chữ
* Tích hợp môi trường sống: 
- làm thơ bốn chữ có chủ đề về môi trường sống; trật tự an toàn giao thông
 3-Thái độ: yêu thích thơ văn, có ý thức vận dụng kiến thức về đặc điểm thơ bốn chữ vào việc làm thơ.
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân
 - Năng lực tự học
 - Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực xã hội:
 - Năng lực giao tiếp
 - N¨ng lực hợp tác
+ Năng lực chuyên biệt: kĩ năng sử dụng ngôn ngữ trong sáng tác văn chương; cảm thụ vẻ đẹp của các hình ảnh nghệ thuật sáng tạo...
III. CHUẨN BỊ :
1. Gv: Soạn bài
2. Hs: Soạn bài, 
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
Bước I: Ổn định tổ chức (1’).
Bước II. Kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh.
* Thời gian: 5’.
* Phương án: Kiểm tra trong quá trình dạy bài mới
Bước III. Tổ chức dạy và học bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình.
* Kỹ thuật : Động não.
* Thời gian: 1’.
Ở những tiết học trước chúng ta đã được làm quen với các bài thơ 4 chữ,.Để sáng tác được một bài thơ hay chúng ta phải nắm vững đặc điểm của thể thơ...
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm thơ 4 chữ
* Thời gian: 17- 20 phút.
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình.
* Kỹ thuật: Động não.
Hoạt động của thầy
Chuẩn kiến thức kĩ năng
H- Ngoài bài thơ Lượm, em còn biết thêm bài thơ, đoạn thơ bốn chữ nào khác? Hãy nêu và chỉ ra những chữ cùng vần với nhau trong bài thơ đó?
 Cho HS thảo luận về đặc điểm thể thơ 4 chữ:
- Số tiếng trong câu? Số câu?
- Nhịp thơ
- Thích hợp với hình thức nào trong thơ?
- Vần lưng
- Vần chân
- Gieo vần liền
- Gieo vần cách
GV kết hợp, lấy VD để HS phân tích

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc