Giáo án Ngữ văn 9 theo CV417 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:

1- Kiến thức.

- Đặc trưng của sáng tác nt là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của t/g.

- Cách lập luận của t/g trong văn bản.

2- Kĩ năng

- Đọc- hiểu VB dịch về nghị luận văn chương.

- Nhận và phân tích được các yếu tố của lập luận trong văn bản.

 3- Thái độ:

Có ý thức học tập cách nghị luận của tác giả.

 => Định hướng năng lực, phẩm chất::

- NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo.

- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ.

B- Chuẩn bị:

- Giáo viên :SGK, SGV, giáo án .

- Học sinh: SGK, vở bt, vở ghi.

C- Tổ chức các hoạt động dạy học.

Hoạt động 1: khởi động.

- Mục tiêu: Tạo tâm thế, kết nối vào bài.

- Phương pháp và kĩ thuật: Trò chơi: Hộp quà bí mật.

- Hình thức: cả lớp.

- Năng lực, phẩm chất hướng tới:

 + Hình thành NL trình bày một phút.

 + Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.

- Thời gian: 5 phút.

* Ổn định tổ chức.

* Kiểm tra bài cũ:

? Những điểm mạnh và điểm yếu của con người VN đã được tác giả Vũ Khoan nói rõ trong văn bản" Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới" ntn?

 

doc 25 trang linhnguyen 06/10/2022 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 theo CV417 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 9 theo CV417 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

Giáo án Ngữ văn 9 theo CV417 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương
 về sự độc ác", " La-phông-ten dựng 1 vở hài kịch về sự ngu ngốc"
-> Nghệ thuật lập luận: 
- So sánh, đối chiếu, nêu ra sự đồng nhất và đối lập. Từ đó nâng lên sự khái quát cũng có tính đối chiếu
- Các đoạn được lặp lại từ Chó sói ở đầu dòng; liên kết đoạn, các câu bằng các qht: Còn, nhưng, vì , nếu thì
-> Nhà KH tả chính xác, khách quan dựa trên quan sát, nghiên cứu, phân tích để khái quát những đặc tính cơ bản của từng loài vật.
 La-phông-ten: quan sát tinh tế, nhạy cảm, trí tưởng tượng phong phú ; sử dụng nghệ thuật nhân hoá. Ông giúp người đọc hiểu thêm về đạo lí trên đời. Đó là sự đối lập giữa thiện và ác, kẻ mạnh và yếu.
III- Tổng kết.
1- Nghệ thuật
- Tiến hành nghị luận theo trật tự 3 bước ( dưói ngòi bút của La-phông-ten- dưới ngòi bút của Buy-phông- dưới ngòi bút của La-phông-ten).
- Sử dụng phép lập luận so sánh, đối chiếu bằng cách dẫn ra những dòng viết về 2 con vật của nhà KH Buy-phông và của La-phông-ten. Từ đó làm nổi bật hình tượng nt trong sáng tác của nhà thơ bởi được tạo nên bởi những yếu tố tưởng tượng in đậm dấu ấn tác giả.
2- Nội dung 
( SGK )
Hoạt động 3 : Luyện tập- củng cố:
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức toàn bài
- PP và kĩ thuật: Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
- Hình thức: cá nhân.	
- Hình thành năng lực, phẩm chất: 
 + Trình bày một phút.
 + Chăm chỉ.
- TG: 5'
 ? Hình tượng chó sói trong nhìn nhận cuả Buy-phông và La-phông-ten ntn?
 ? Lời bình của t/g cho ta biết điều gì? 
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào việc viết đoạn văn.
- PP và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.	
- Hình thành năng lực, phẩm chất: 
 + Sáng tạo.
 + Chăm chỉ.
Hãy viết một đoạn văn cảm nhận về cách nhìn nhận của nhà khoa học và nhà thơ đối với hình ảnh con chó sói.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Đọc thêm: Một số bài thơ ngụ ngôn của La-phông-ten: Lão nông và các con, Thỏ và Rùa.
- Học kĩ nội dung bài.
- Soạn: Con cò.	
 -----------------------------------------------------------------------
Soạn: 22 / 1/ 2020- Dạy: / 1 / 2020. 
 Tiết 108- Tập làm văn : 
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ
A- Mục tiêu cần đạt: Qua bài học Hs nắm được:
1- Kiến thức.
Giúp H/s hiểu đặc điểm yêu cầu của bài văn về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí
2- Kĩ năng :
- Biết làm bài văn về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí
3- Thái độ: 
Tuân thủ hình thức nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí
=> Định hướng năng lực, phẩm chất : 
- NL giải quyết vấn đề, tạo lập văn bản sáng tạo, giao tiếp tiếng Việt.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị: 
- Gv : SGK, SGV, Giáo án
- Hs : SGK, vở bt, vở ghi.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, kết nối vào bài mới.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo.
 + Chăm chỉ
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:	
	? Thế nào là Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng, đời sống ? Những nội dung chính cần có ( bố cục) của 1 bài nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống ?
* Khởi động vào bài mới: 
 - Gv cho một số đề bài sau:
Đề 1: Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau:
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
 Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của câu tục ngữ trên.
Đề 2: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên làm công tác khí tượng trong Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long.
Đề 3: Cảm nhận về đoạn thơ:
 Đêm nay rừng hoang sương muối
 Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Đề 4: Nghiện trò chơi trên Internet gây ra rất nhiều hậu quả trong giới học sinh sinh viên. Hãy viết một bài văn để thuyết phục các bạn nói không với trò chơi điện tử.
 ? Hãy xác định các lĩnh vực nghị luận trong những đề bài trên.
( HS xác định, GV định hướng: đề 1- nghị luận về 1 đạo lí; đề 2- nghị luận về một nhân vật trong tác phẩm; đề 3- nghị luận về một đoạn thơ; đề 4- nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống)
- Gv cho một số đề bài sau:
Đề 1: Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau:
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
 Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của câu tục ngữ trên.
Đề 2: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên làm công tác khí tượng trong Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long.
Đề 3: Cảm nhận về đoạn thơ:
 Đêm nay rừng hoang sương muối
 Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Đề 4: Nghiện trò chơi trên Internet gây ra rất nhiều hậu quả trong giới học sinh sinh viên. Hãy viết một bài văn để thuyết phục các bạn nói không với trò chơi điện tử.
 ? Hãy xác định các lĩnh vực nghị luận trong những đề bài trên.
( HS xác định, GV định hướng: đề 1- nghị luận về 1 đạo lí; đề 2- nghị luận về một nhân vật trong tác phẩm; đề 3- nghị luận về một đoạn thơ; đề 4- nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống) 
- Gv dẫn vào bài: Không chỉ giúp các em biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong cuộc sống, bài hôm nay cô lại giúp các em được làm quen với một dạng bài mới. Đó là kiểu bài Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- Mục tiêu: Nắm chắc kiến thức về kiểu bài Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề, đặt câu hỏi.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo, giao tiếp tiếng Việt.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 20 phút.
- Đọc văn bản“ Tri thức là sức mạnh.
? Văn bản trên bàn về vấn đề gì?
? Văn bản có thể chia làm mấy? chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng với nhau?
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các phần?
? Đánh dấu câu mang luận điểm chính trong bài ? 
? Các câu luận điểm đó đã nêu rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết chưa ?
 ? VB sử dụng phép lập luận nào là chính? 
 Tổ/c hoạt động cặp đôi: 2’
? Bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí khác bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống ntn? 
Gv chốt.
? Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí là gì? Yêu cầu về nội dung, hình thức?
TL cá nhân
TL cá nhân
 TL cá nhân
 TL cá nhân
 TL cá nhân
 TL cá nhân
- HS tạo cặp đôi theo hướng dẫn.
- HS làm việc cá nhân 1 phút ; thảo luận cặp 2 phút. 
- Đại diện cặp trả lời
Đọc ghi nhớ Sgk – 36 
I- Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí:
1- Tìm hiểu văn bản: Tri thức là sức mạnh.
a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí thức.
b. Văn bản chia làm 3 phần
- Mở bài ( đoạn 1): Nêu vấn đề nghị luận: tri thức là sức mạnh.
- Thân bài ( gồm 2 đoạn ): Nêu 2 ví dụ chứng minh 
tri thức là sức mạnh:
 + 1 đoạn nêu tri thức cứu 1 cỗ máy khoẻ số phận 1 đống phế liệu.
 + 1 đoạn: Nêu tri thức là sức mạnh của cách mạng Bác Hồ đã thu hút người nhà tri thức lớn theo Người tham gia đóng góp cho cuộc k/c chống Pháp và chống Mĩ thành công.
- Phần kết ( đoạn còn lại )
Phê phán 1 số người không biết quý trọng tri thức, sử dụng không đúng chỗ?
- Mối quan hệ giữa các phần: chặt chẽ, cụ thể.
 + Phần MB: Nêu vấn đề .
 + Phần TB: Lập luận, chứng minh vấn đề.
 + Phần KB: Mở rộng vấn đề để bàn luận
c. Các câu mang luận điểm : 
- Nhà khoa học người Anh.... sâu sắc.
- Tri thức đúng là sức mạnh,
- Tri thức cũng là sức mạnh của CM.
- Tri thức có sức mạnh như thế nhưng đáng tiếc là còn không ít người chưa biết quý trọng tri thức.
=> Tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết về vấn đề.
- Người viết muốn nhấn mạnh vào 2 ý:
+ Tri thức là sức mạnh.
+ Vai trò to lớn của tri thức trên mọi lĩnh vực của đời sống
d. Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh
+ Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề tư tưởng, phê phán tư tưởng không biết trọng tri thức, dùng sai mục đích.
2- Sự khác nhau giữa nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống – Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí..
- Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống xuất phát từ thực tế đời sống để khái quát thành 1 vấn đề tư tưởng.
- Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí bắt đầu từ 1 tư tưởng, đạo lí, sau đó dùng lập luận, giải thích, phân tích... để thuyết phục người đọc nhận thức đúng vấn đề tư tưởng đạo lí đó
2- Ghi nhớ: Sgk – 36
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố:
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức toàn bài.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề, thảo luận nhóm, kĩ thuật khăn phủ bàn.
- Hình thức: nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 15 phút.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- HS đọc yêu cầu, làm bài
 Hoạt động nhóm: 6’
 ( KT động não)
- Bước 1 : Chuẩn bị.
 + Gv chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm
 + Nhiệm vụ:
? VB trên thuộc loại văn bản nghị luận nào? 
? Văn bản nghị luận về vấn đề gì ?
? Chỉ ra các luận điểm chính?
? Phép lập luận chủ yếu trong bài là gì ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
 + GV quan sát, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần.	
 + GV bổ sung, chốt kiến thức:
- Tạo nhóm theo yêu cầu.
- Cá nhân làm việc độc lập 3 phút
- Nhóm tập hợp ý kiến 4 phút.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến.
II- Luyện tập:
Văn bản: Thời gian là vàng
a. Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí
b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian
- Câu luận điểm chính của từng đoạn:
+ Thời gian là sự sống
+ Thời gian là tiền bạc
+ Thời gian là thắng lợi
+ Thời gian là tri thức
(Sau mỗi luận điểm là 1 dẫn chứng để chứng minh thuyết phục)
c. Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh (Luận điểm được triển khai theo lối: Phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng, đưa dẫn chứng để chứng minh)
* Củng cố:	
? Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí là gì? Yêu cầu về nội dung, hình thức?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Nắm chắc kiến thức để viết đoạn văn.
- Phương pháp và kĩ thuật: đặt câu hỏi
- Hình thức: nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
 + Chăm chỉ 	
 Viết một đoạn văn giải thích nội dung câu tục ngữ: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Đọc thêm Những bài văn nghị luận về tư tưởng, đạo lí.
- Nắm chắc nội dung bài.
- Chuẩn bị bài “Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Soạn: 22/ 1/ 2020- Dạy: / 1 /2020.
Tiết 109- Tập làm văn:
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
A- Mục tiêu cần đạt: Qua bài học Hs nắm được:
1- Kiến thức
- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
2- Kĩ năng
- Nhận biết 1 số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết trong việc tạo lập văn bản.
3- Thái độ.
 Tuân thủ và sử dụng đúngliên kết câu và liên kết đoạn văn trong khi viết văn.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất:
- Năng lực hợp tác, giải quyết sáng tạo vấn đề, sử dụng Tiếng Việt...
- Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị:
- Gv : SGK, SGV, Giáo án.
- Hs : SGK, vở Bt, vở ghi
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài học.
- Phương pháp: Kĩ thuật tổ chức trò chơi.
- Hình thức: cả lớp.
- Định hướng năng lực, phẩm chất:
 + Hợp tác.
 + Chăm chỉ.
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là thành phần tình thái, phụ chú ?
 ? GV gọi 5 HS mang vở lên để kiểm tra đoạn văn chuẩn bị ở nhà.
* Khởi động vào bài mới: Trò chơi Chiếc hộp bí mật.
- Luật chơi: Cả lớp vừa hát bài hát, vừa chuyển hộp quà có chứa bí mật bên trong. Người cuối cùng khi bài hát kết thúc sẽ mở hộp quà và xem có bí mật gì. Đọc to cho cả lớp biết Câu hỏi: Em đã được học về liên kết chưa? Em học ở lớp nào?
 Những phương tiện nào được dùng để làm phương tiện liên kết?
( HS trả lời)
- Gv dẫn vào bài mới: Thông thường mỗi khi các em viết bài Tập làm văn hay giao tiếp bằng lời với ai đó, ta luôn phải sử dụng tới phương tiện liên kết câu, đoạn văn. 
Vậy liên kết là gì? Các phương tiện liên kết ta thường sử dụng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- Mục tiêu: Hiểu được liên kết là gì.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề, đặt câu hỏi.
- Hình thức: cá nhân, cặp đôi.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp tiếng Việt.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 5 phút.
- Y/c HS đọc ví dụ trong SGK /I ?
a. Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản?
b. Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên?
? Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn? Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn?
c. Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào (các từ in đậm) ?
 Tổ/c hoạt động cặp đôi: 3’
? Hãy nêu một số ví dụ, chỉ ra phương tiện liên kết câu?
- GV nêu 1 số ví dụ khác.
“Chúng ta muốn hoà bình...nô lệ”
“ND ta có 1 lòng ... đó là 1...”
? Trong đoạn văn các câu liên kết với nhau trên những phương diện nào ?
TL cá nhân
TL cá nhân
 TL cá nhân
 TL cá nhân
- HS tạo cặp đôi theo hướng dẫn.
- HS làm việc cá nhân 1 phút ; thảo luận cặp 2 phút. 
- Đại diện cặp trả lời
(HS đọc ghi nhớ )
I- Khái niệm liên kết
1- Tìm hiểu ví dụ: Đoạn văn
a- Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
- "Cách phản ánh thực tại" là 1 bộ phận làm nên “tiếng nói của văn nghệ”. Nghĩa là giữa chủ đề của đoạn văn và chủ đề của VB có quan hệ bộ phận- toàn thể
b- Nội dung chính các câu:
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại
Câu 2: Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói lên một điều mới mẻ
Câu 3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của 1 nghệ sĩ.
-> Các nội dung này đều hướng vào chủ đề của đoạn văn, phục vụ cho chủ đề
- Trình tự các ý sắp xếp hợp lí, logíc
 + Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (phản ánh thực tạị).
 + phản ánh thực tại như thế nào ? (Tái hiện và sáng tạo)
 + Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (để nhắn gửi 1 điều gì đó)
c- Mối quan hệ nội dung được thể hiện bằng hình thức:
- Lặp từ ngữ: Tác phẩm-tác phẩm.
- Dùng từ cùng trường liên tưởng với “tác phẩm” là nghệ sĩ
- Từ thay thế: nghệ sĩ -> anh
- Phép nối : dùng quan hệ từ: nhưng
- Từ ngữ đồng nghĩa : Cái đã có rồi, đồng nghĩa với “Những vật liệu mượn ở thực tại”
2- Ghi nhớ: SGK - Tr43
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố.
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức toàn bài về liên kết
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 15 phút.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- Y/c HS đọc BT1:
- GV gọi lần lượt từng HS trả lời từng y/c .
- Y/c HS đọc BT2:
- GV gọi lần lượt từng HS trả lời từng y/c .
- Gọi 1 em trình bày đoạn văn. 
- GV nhận xét – cho điểm
HS đọc BT1
TL cá nhân
HS đọc BT2
TL cá nhân
HS đọc BT3
TL cá nhân
III- Luyện tập
Bài tập 1:
Chủ đề chung đoạn văn: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam – quan trọng hơn – là những hạn chế cần khắc phục: đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành, sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra.
- Nội dung của các câu văn đều tập trung vào vấn đề đó
- Trình tự sắp xếp hợp lí của các ý trong câu:
 + Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam 
 + Những điểm còn hạn chế
 + Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.
Bài tập 2:	
 Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết sau:
- “Bản chất trời phú ấy” nối câu 2 -> C1 (đồng nghĩa)
- “Nhưng” (nối)
- “ấy là” C4 – C3 (nối)
- “Lỗ hổng” C4 – C5 (lặp)
- “Thông minh” C5 và C1 (lặp)
Bài tập 3- Viết đoạn văn ngắn nêu tác hại của sự lười học (HS làm việc)
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn.
- Phương pháp và kĩ thuật: đặt câu hỏi
- Hình thức: nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
 + Chăm chỉ
Hãy viết đoạn văn khoảng 8- 10 câu ( chủ đề tự chọn ). Chỉ ra phương tiện liên kết đoạn văn?
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Tìm đọc các đoạn văn nghị luận, học tập cách triển khai chủ đề, liên kết của đoạn văn.
- Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng phép liên kết nội dung, hình thức.
- Học, nắm chắc nội dung bài; hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
- Đọc và trả lời câu hỏi bài: Luyện tập liên kết câu, liên kết đoạn văn.
- GV: Giáo án, sgk, sgv, biên soạn đề KT15', đáp án, biểu điểm........
* Ma trận : 
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Bậc thấp
Bậc cao
Khởi ngữ
.
Biết cách chuyển thành phần gạch chân thành khởi ngữ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:1
Số điểm:4
Tỉ lệ:40%
Số câu: 1
Số điểm:4
Tỉ lệ :40 %
Các thành phần biệt lập
Hiểu được câu có chứa thành phần cảm thán, phụ chú.
Biết cách đặt câu liền nhau có sử dụng thành phần biệt lập
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ:50%
Số câu:3
Số điểm:6
Tỉ lệ:60%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu:1
Số điểm:4
Tỉ lệ:40%
Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ:50%
Số câu:4
Sốđiểm:10
Tỉlệ:100%
* Đề bài 
I- Trắc nghiệm (1đ ) : Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất 
Câu 1: Câu văn nào sau đây không chứa thành phần biệt lập cảm thán?
A. Chao ôi, bông hoa này đẹp quá!	B. Ồ, ngày mai đã là chủ nhật rồi.
C. Có lẽ ngày mai mình đi píc- níc	D. Ô hay, trời mưa mới lạ.
Câu 2: Trong các câu sau câu nào có thành phần phụ chú? 
A- Này, hãy đến đây nhanh lên!
B- Chao ôi! đêm trăng đẹp quá
C- Tôi đoán chắc là thể nào ngày mai anh ta cũng đến
D- Mọi người, kể cả nó, đều nghĩ là sẽ muộn.
II- Tự luận ( 9đ)
Câu 1 (4,0đ) Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển thành phần gạch chân thành khởi ngữ ( Có thể thêm trợ từ thì )
 a. Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
	b. Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.
Câu 2( 5đ): Đặt ba câu liền nhau trong đó có 1 câu sử dụng thành phần cảm thán ( yêu cầu: gạch chân dưới câu có sử dụng thành phần cảm thán).
 * Đáp án, biểu điểm.
I- Trắc nghiệm (1đ) Hs chọn đúng đáp án, mỗi đáp án đúng 0,5đ.
Câu 1: - Mức đạt: Đáp án C.
 - Mức không đạt: Không làm bài hoặc có câu trả lời khác.
Câu 2: - Mức đạt: Đáp án D.
II- Tự luận ( 9đ )
Câu 1( 4,0đ ) . Hs viết lại đúng mỗi câu 2đ
	a. Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm
	b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được.
Cách cho điểm: 
- Mức tối đa: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên.
- Mức chưa tối đa: Đảm bảo ít hơn những yêu cầu trên.
- Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm sai yêu cầu.
Câu 2 (5 điểm):
* Về hình thức : Đặt được ba câu liền nhau có sự liên kết lô gíc và ngữ pháp; sử dụng một câu cảm thán, gạch chân rõ ràng.
* Về nội dung: Hs được tùy chọn chủ đề.
Cách cho điểm:
- Mức tối đa: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên.
- Mức chưa tối đa: Đảm bảo ít hơn những yêu cầu trên, tùy theo mức độ.
- Mức không đạt: Không làm bài hoặc lạc sang yêu cầu khác.
Soạn: 8/4/2020.
Tiết 110- Hướng dẫn đọc thêm- Văn bản:
 CON CÒ 	
 ( Chế Lan Viên )
A- Mục tiêu bài học: Qua bài học Hs nắm được:
1- Kiến thức
- Học sinh cảm nhận được vẽ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru.
- Học sinh thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả, và những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ, giọng điệu của bài thơ.
2- Kĩ năng:
- Đọc- hiểu một văn bản thơ trữ tình
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ đặc biệt là những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng tưởng tượng.
3- Thái độ
- Biết trân trọng tình cảm mẫu tử
=> Định hướng năng lực, phẩm chất. 
- Năng lực: Đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích chi tiết, bình giảng, cảm thụ thẩm mĩ...
- Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ
- Hs: SGK, Vở ghi, vở soạn.
C- Tiến trình Tổ chức dạy- học
Hoạt động 1: khởi động.
- Phương pháp và kĩ thuật: Trò chơi: Hộp quà bí mật.
- Hình thức: cả lớp..
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hình thành NL trình bày một phút.
 + Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.	
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích hình tượng cừu trong trong con mắt của nhà khoa học Buy-Phông và La-phông-ten? 
 ? 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_theo_cv417_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_truon.doc