Giáo án Ngữ văn 8 theo CV417 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

A- Mục tiêu cần đạt.

1- Kiến thức:

- Hiểu đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biễn truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn-ki-hô-tê.

- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà mà Xéc-van-tét đã góp vào cho văn học nhân loại: Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa tương phản về mọi mặt; đánh giá đúng đắn các mặt tốt, xấu của 2 nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn

2- Kĩ năng:

- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.

- Chỉ ra những nét tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật được miêu tả trong đoạn trích.

3- Thái độ:

 Hình thành tính thực tiễn không viển vông nhưng không thực dụng.

=> Định hướng về phẩm chất, năng lực.

- Bồi dưỡng tình yêu thương, lòng nhân ái giữa con người với con người trong xã hội.

- Hình thành năng lực hợp tác, thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.

B- Chuẩn bị:

- Thầy : Giáo án, tranh ảnh, tài liệu nói về Xéc-van-tét, phiếu học tập.

- Trò : Tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi ở SGK.

 

doc 22 trang linhnguyen 06/10/2022 3840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 theo CV417 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 8 theo CV417 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương

Giáo án Ngữ văn 8 theo CV417 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Đào Dương
iữa hiệp sĩ dũng cảm Đon-ki-hô-tê với những cối xay gió và những sự việc đáng ghi nhớ".
* Bố cục: 3 phần.
 P1- Từ đầu -> "cuộc giao tranh điên cuồng và không cân sức": Thầy trò Đôn-ki-hô-tê và Xan-trô Pan-xa trước trận chiến.
 P2- Tiếp-> " bị toạc nửa vai": Trận chiến giữa Đôn-ki-hô-tê và những chiếc cối xay gió.
 P3- Còn lại: Hai thầy trò tiếp tục lên đường.
II- Phân tích.
1- Sự việc thứ nhất: nhận định về những chiếc cối xay gió:
Đôn- ki- hô- tê.
Xan-chô Pan-xa
- Nhận định: + Tưởng đó là những gã khổng lồ.
+ Thấy đây là vận may (một cuộc chiến đấu chính đáng và quét sạch cái giống xấu xa này khỏi mặt đất).
-> hoang tưởng, mê muội
- Diễn biến:
 + Đôn-ki-hô-tê xông lên thét lớn “chớ có chạy trốn” 
 + Gió lớn nổi lên làm cánh quạt chuyển động 
 + Đôn-ki-hô-tê tưởng những chàng khổng lồ vung tay, chàng cầu mong người tình xa cứu giúp, lao vào chiếc cối xay gió. 
-> Có lí tưởng cao đẹp, dũng cảm.
- Kết quả: thất bại
 + Ngọn giáo gãy tan tành.
 + Đôn- ki- hô- tê ngã văng ra xa, nằm im không cựa quậy.
+ Ngựa bị toác nửa vai.
-> Can đảm.
+ Đó là những chiếc cối xay gió.
+ vật trông giống cánh tay là những cánh quạt; khi gió thổi làm chuyển động cối đá bên trong.
-> Tỉnh táo, thực tế.
+ Đầu tiên Xan chô hét bảo, cố can ngăn chủ.
+ Bỏ mặc chủ với những chiếc cối xay gió.
-> Nhút nhát, sợ hãi.
+ Xan chô thúc ngựa đến cứu chủ, cầu chúa giúp cho chủ của mình.
-> Trung thành, tốt bụng. 
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố.
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức tiết 1.
- PP và kĩ thuật: Kĩ thuật nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.	
- Hình thành năng lực, phẩm chất: 
 + Trình bày một phút.
 + Chăm chỉ.
- TG: 5'.	
 	? Trong hai sự việc thứ nhất và thứ hai vừa phân tích, em thấy hai nhân vật Đôn-ki-hô-tê và Xan-trô có những điểm nào đáng khen và đáng chê?
Hoạt động 4: Vận dụng.	
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận.
- PP: Nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Định hướng năng lực, phẩm chất: 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Chăm chỉ.	
Hãy viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về tính cách của hai thầy trò Đôn-ki-hô-tê qua sự việc thứ nhất ?
Hoạt động 5: Mở rộng tìm tòi.
- Nắm chắc những nét tương phản đối lập của hai nhân vật trong sự việc đầu.
- Chuẩn bị: phần tiếp theo.
 ___________________________________
Soạn: 12 / 10 /2020- Dạy: /10/2020.
Tiết 26- Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ ( tiếp)
 (trích: Đôn- ki- hô- tê Xec-van-tet)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Quan sát vào đoạn văn : “ Vừa bàn tán....-> cấm đoán như thế bao giờ”:
( Gv: Sau khi đánh nhau với cối xay gió, hai thầy trò tiếp tục đi về phía cảng La-pi-xê tiếp tục cuộc phiêu lưu của mình:
? Họ quan niệm như thế nào về sự đau đớn ? Quan niệm ấy chứng tỏ họ là người ntn ?
- Quan sát đoạn văn tiếp theo: “ Xan-chô nhắc chủ đã đến giờ ăn”-> “là khác”:
? Quan niệm của họ về chuyện ăn ntn?
Quan niệm đó chứng tỏ điều gì?
- Quan sát đoạn còn lại:
? Quan niệm của họ về chuyện ngủ ra sao? Quan niệm đó chứng tỏ thêm điều gì?
? Có thể thấy Xéc-van-tét đã xây dựng nhân vật Đôn-ki-hô-tê với những đặc điểm nổi bật nào? Điểm nào đáng khen, đáng chê?
? Bên cạnh đó là giám mã Xan-trô với tính cách ra sao? Điểm đáng khen và đáng chê trong con người này là gì?
? Nhận xét về nghệ thuật xây dựng 2 nhân vật của truyện? Tác dụng?
 Tổ/c chia sẻ cặp đôi: 3’
? Lập bảng thống kê những nét tương phản đối lập giữa hai nhân vật?
( dự kiến:
Đôn-ki-hô-tê
Xan-chô Pan-xa
- Xuất thân
- Ngoại hình.
- Mục đích hành động.
- Tính cách.
- Suy nghĩ.
- Quý tộc nghèo
- Gầy gò, cao lênh khênh ngồi trên con ngựa còm, tay lăm lăm ngọn giáo.
- Làm hiệp sĩ lang thang, trừ lũ gian tà, cứu người lương thiện.
- Dũng mãnh trong danh dự, nghĩ đến việc chung.
- Ảo tưởng hão huyền, thiếu thực tế-> hành động điên rồ.
- Nông dân
- Béo lùn, cưỡi trên lưng con lừa thấp lè tè, đeo một túi thức ăn, một bầu rượu.
- Làm giám mã theo hầu Đôn-ki-hô-tê để mong được hưởng chiến lợi phẩm.
- Thật thà, tận tuỵ, hay nghĩ đến lợi riêng của mình.
- Tỉnh táo thực tế khi nhìn nhận sự vật bên ngoài cũng như đối với bản thân.
? Những đặc sắc về nghệ thuật truyện?
? Khái quát nội dung truyện?
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK 
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
HS bộc lộ.
TL cá nhân
- Tạo cặp đôi
- HĐ cá nhân 1’; cặp 2’.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
TL cá nhân
TL cá nhân
II- Phân tích ( tiếp).
2- Sự việc thứ hai: quan niệm về sự đau đớn.
Đôn- ki- hô- tê.
Xan-chô Pan-xa
- Không kêu đau dù có xổ cả gan ruột ra ngoài.
-> có nghị lực phi thường.
- chỉ cần hơi đau một chút là rên rỉ.
-> Thực thà, chất phác.
3- Sự việc thứ ba: quan niệm về chuyện ăn, ngủ 
Đôn- ki- hô- tê.
Xan-chô Pan-xa
- chưa cần ăn.
-> Coi thường vật chất tầm thường, theo đuổi mục đích phi thường.
- ngồi thật thoải mái trên lưng lừa...ung dung đánh chén...cảm thấy thoải mái, lo đổ cho đầy rượu vào bầu.
-> Thực tế, thực dụng đến mức tầm thường.
4- Sự việc thứ tư: quan niệm về chuyện ngủ.
Đôn- ki- hô- tê.
Xan-chô Pan-xa
- bẻ một cành khô, rút cái mũi sắt ở cái cán gãy lắp vào thành ngọn giáo, thức suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng Đuyn- xi- nê- a.
-> Có tình yêu say đắm.
- Thích ngủ và ham ngủ: ngủ một mạch tới tận sáng.
-> Vô lo, vô nghĩ..
-> Tác giả xây dựng được hai nhân vật vừa đối lập vừa bổ sung cho nhau làm nổi bật cả hai nhân vật: Bên cạnh Xan-chô, Đôn-ki-hô-tê càng mơ mộng, càng hoang tưởng, càng cao thượng, càng điên rồ. Bên cạnh Đôn-ki-hô-tê, Xan chô càng khoẻ mạnh, thực tế, hồn nhiên và cũng có phần điên điên rồ rồ theo kiểu riêng của mình. Hai con người hai tính cách trái ngược bổ sung cho nhau tạo nên một tính cách hoàn chỉnh, gây hấp dẫn độc đáo có một không hai trong văn học trung đại Tây Ban Nha. 
III- Tổng kết :
1- Nghệ thuật:
- Đối lập tương phản
- Nghệ thuật hài hước, phóng đại để giễu cợt cái hoang tưởng và tầm thường đề cao cái thực tế và cao thượng.
2- Về nội dung
(Ghi nhớ -SGK tr80)
 Con người muốn tốt đẹp không được hoang tưởng và thực dụng mà cần tỉnh táo và cao thượng.
Hoạt động 3 : Luyện tập, củng cố.
- Mục tiêu : củng cố kiến thức toàn bài.
- PP và kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Hình thức : Cá nhân.
- Hình thành năng lực, phẩm chất:
 + Trình bày một phút.
 + Nhân ái.
- Thời gian: 3'.
	? Theo em đặc điểm tính cách nào của mỗi nhân vật đáng khen, đáng chê nhất?
 	? Bài học rút ra từ 2 tính cách này là gì?
 	? Em hiểu gì về nhà văn Xéc-van-téc từ 2 nhân vật nổi tiếng đó.
Hoạt động 4. Vận dụng 	
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào viết đoạn văn trình bày cảm nhận.
- PP: Nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.	
- Định hướng năng lực, phẩm chất: 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Chăm chỉ.
	? Viết đoạn văn chỉ ra nét đối lập tương phản giữa hai nhân vật Đôn-ki-hô-tê và Xan-trô Pan-xa?
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Năm chắc những nét tương phản đối lập của hai nhân vật.
- Phân tích được hai nhân vật.
- Chuẩn bị: Chiếc lá cuối cùng.
....................................................................................................................................................
Soạn: 12 /10 /2020 -Dạy: /10 /2020.
Tiết 27- Tiếng Việt: TÌNH THÁI TỪ
A- Mục tiêu cần đạt.
1- Kiến thức:	
- Học sinh hiểu thế nào là tình thái từ. 
- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp
2- Kĩ năng: 
Rèn kĩ năng sử dụng tình thái từ trong giao tiếp.
3- Thái độ:
 Có thái độ học bài nghiêm túc, nắm chắc bài.
=> Định hướng về phẩm chất, năng lực.
- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
- Hình thành năng lực : Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo, hợp tác.
B- Chuẩn bị:
1- Thầy: Hệ thống câu hỏi, ví dụ minh hoạ.
2- Trò: Tìm hiểu bài qua SGK.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài học.
- Phương pháp và kĩ thuật: Động não.
- Hình thức: cá nhân.
- Định hướng năng lực, phẩm chất: 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Chăm chỉ 
- Thời gian: 5 phút.
 1- Ổn định tổ chức.
 2- KT bài cũ.
	? Thế nào là trợ từ, thán từ? Cho 2 ví dụ ''có, những'' để phân biệt trợ từ với từ loại khác?
 Có mấy loại thán từ? đặc tính ngữ pháp của chúng?
	? Giải bài tập 5, 6 (SGK- tr72)?
 3- Khởi động vào bài mới: 
	- Cho những câu sau:
	+ Bạn đi Hà Nội rồi ư ?
	+ Bạn giúp tôi một tay nhé!
	+ Đẹp thay cảnh núi non hùng vĩ!
	? Những từ ư, nhé, thay dùng trong câu để tạo nên những kiểu câu gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HĐ CỦA HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mục tiêu: Hiểu được chức năng của tình thái từ.
- Phương pháp, KT: KT nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Hình thức: Nhóm, cá nhân .
- Hình thành NL, phẩm chất:	
 + Giải quyết vấn đề, hợp tác.	
 + Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
- Thời gian: 10 phút.
- Y/c học sinh đọc VD a,b,c,d sgk. 
 Tổ/c hoạt động nhóm: 6’
 (Kĩ thuật khăn trải bàn )
- Bước 1: Phân nhóm, giao nhiệm vụ:
 + Cả lớp chia 6 nhóm.
 + Nhiệm vụ: 
? Nếu lược bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa của các câu có gì thay đổi?
? Ở VD d từ " ạ" biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói? Tìm những từ có biểu thị sắc thái tương tự?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
 + GV quan sát, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần
 + Gv chốt kiến thức
 Hoạt động cá nhân:
? Những từ " à", " đi", " thay" trong những câu trên có tác dụng gì?
? Tìm những từ tương tự để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán? Cho Vd? 
? Từ “ ạ” dùng để làm gì?
? Tìm những từ có khả năng biểu thị sắc thái tương tự? 
( Gv khái quát: Các từ in đậm dùng để tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và thể hiện sắc thái tình cảm của người nói với người nghe. Chúng được gọi là tình thái từ).
? Vậy thế nào là tình thái từ?
 - Cho học sinh đọc ghi nhớ sgk
* Bài tập nhanh: Xác định tình thái từ trong các câu sau:
(1). Anh đi đi!
(2). Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ chứ ?
(3). Chị đã nói thế ư?
(- Gợi ý: đi1 - ĐT, đi2 - TTT; cơ chứ, ư)
- Mục tiêu: Biết cách sử dụng tình thái từ phù hợp đạt hiệu quả.
- Phương pháp, KT: KT nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Hình thức: Nhóm, cá nhân .
- Hình thành NL, phẩm chất:
 + Giải quyết vấn đề, hợp tác.	
 + Có trách nhiệm..
- Thời gian: 10 phút.
Y/c HS đọc VD
 Tổ/c hoạt động nhóm: 6’
 (Kĩ thuật khăn trải bàn )
- Bước 1: Phân nhóm, giao nhiệm vụ:
 + Cả lớp chia 6 nhóm.
 + Nhiệm vụ: 
? Các tình thái từ in đậm trong các ví dụ được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm...) ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
 + GV quan sát, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần
 + Gv chốt kiến thức
? Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì?
 Bài tập: Cho một thông tin sự kiện: ''Nam học bài'' dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên.
( HS: - Nam học bài à ?
 - Nam học bài nhé !
 - Nam học bài đi !
 - Nam học bài hả ?
 - Nam học bài ư ?)
( Gv: Tuỳ từng hoàn cảnh giao tiếp, ta sử dụng tình thái từ cho phù hợp).
HS đọc
+ Tạo nhóm
+ HĐ cá nhân: 2’
+ HĐ nhóm: 3’.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ HS nhóm khác nhận xét.
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
HS đọc
+ Tạo nhóm
+ HĐ cá nhân: 2’
+ HĐ nhóm: 3’.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ HS nhóm khác nhận xét.
TL cá nhân
I- Chức năng của tình thái từ . 
1- Tìm hiểu ví dụ:
- Nếu bỏ các từ " à", " đi", " thay" thì thông tin, sự kiện của câu không thay đổi nhưng quan hệ giao tiếp và đặc điểm ngữ pháp của câu thay đổi. Cụ thể:
 + Ví dụ a: Mẹ đi làm rồi à? -> Câu nghi vấn.
 Nếu lược bỏ từ ''à'' thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa: Mẹ đi làm rồi-> câu trần thuật đơn.
 + Ví dụ b: Con nín đi!-> Câu cầu khiến.
 Nếu không có từ ''đi'' thì câu này không còn là câu cầu khiến nữa mà trở thành câu trần thuật: Con nín.
 + Ví dụ c: Nếu không có từ ''thay'' thì câu không còn là câu cảm thán mà là câu trần thuật.
 + Ví dụ d: ''Em chào cô'' và ''Em chào cô ạ'' đều là câu chào nhưng ở câu sau thể hiện sắc thái tình cảm lễ phép cao hơn do có chứa từ “ạ”.
-> Những từ " à", " đi", " thay" là phương tiện để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán:
 + Những từ tạo câu nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng
 + Những từ tạo câu cầu khiến: đi , nào, với.
 + Những từ tạo câu cảm thán: thay, sao, xiết bao, ...
-> Từ ''ạ'' biểu thị sắc thái tình cảm: lễ phép, kính trọng của người nói.
 Ngoài ra còn có những từ khác cũng biểu thị sắc thái tình cảm của người nói: nhé, cơ, mà,...
2- Kết luận: Ghi nhớ (tr81-SGK)
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
- Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý sau:
 + Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng,..
 + Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,..
 + Tình thái từ cảm thán: thay, sao, xiết bao,
 + Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhẽ, cơ, mà,
II- Sử dụng tình thái từ 
1- Tìm hiểu ví dụ .
- Bạn chưa về à? :
 + Quan hệ tuổi tác: bằng tuổi
 + Thứ bậc XH: ngang hàng.
 + Tình cảm: thân mật
- Thầy mệt ạ ?:
 + Quan hệ tuổi tác: không bằng tuổi ( thường của người ít tuổi với người nhiều tuổi hơn)
 + Thứ bậc XH: người dưới với người trên.
 + Tình cảm: kính trọng
- Bạn giúp tôi một tay nhé !
 + Quan hệ tuổi tác: bằng tuổi
 + Thứ bậc XH: ngang hàng.
 + Tình cảm: thân mật
- Bác giúp cháu một tay ạ ! 
 + Quan hệ tuổi tác: ít tuổi hơn.
 + Thứ bậc XH: người dưới đối với người trên 
 + Tình cảm: kính trọng, lễ phép.
2- Kết luận: Ghi nhớ(tr81-SGK)
Sử dụng tình thái từ cần chú ý hoàn cảnh giao tiếp( quan hệ tuổi tác, thứ bậc XH, tình cảm,...)
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố.
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức lí thuyết về Tình thái từ qua việc thực hành làm bài tập.
- PP và KT: nêu và giải quyết vấn đề.
- Hình thức: Nhóm lớn.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Giải quyết vấn đề, hợp tác.
 + Trách nhiệm, chăm chỉ.
- Thời gian: 10'.
- Gv hướng dẫn. Học sinh làm bài.
- Nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức.
- HS làm việc cá nhân
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét, bổ sung
III- Luyện tập 
 Bài 1
a- Em thích trường nào thì thi vào...
 Đại từ
b- Nhanh lên nào, anh em ơi ! (Cầu khiến)
 TTT
c. Làm như thế mới đúng chứ ! (Cảm thán)
 TTT
d. Tôi đã khuyên... chứ có phải không đâu. 
 thán từ
e. Cứu tôi với. (Cầu khiến)
 TTT
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
 QHT
h. Con cò ở đằng kia.
 Chỉ từ
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
 TTT
Bài 2:
a. chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
b. chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định cho là không thể khác được.
c. ư: hỏi với thái độ phân vân.
d. nhỉ: thái độ thân mật
g. vậy: thái độ miễn cưỡng.
h. cơ mà: thái độ thuyết phục.
 Bài 3:
(Học sinh đặt câu)
* Củng cố: ? Thế nào là tình thái từ ? Cách sử dụng tình thái từ?
 ? Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý phân biệt với các loại từ nào ?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về Tình thái từ để viết đoạn văn.
- PP và kĩ thuật: Nêu vấn đề.
- Hình thức: Cá nhân.
- Định hướng năng lực, phẩm chất: 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Chăm chỉ, trách nhiệm.	
? Hãy viết một đoạn hội thoại, trong đó có sử dụng một số tình thái từ( gạch chân dưới tình thái từ) 
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Học thuộc 2 ghi nhớ trong SGK 
- Làm bài tập 4, 5 (tr83-SGK) ; Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1(Luyện tập -tr28)
- Xem trước bài ''Chương trình địa phương'' (phần Tiếng Việt).
......................................................................................................................................................
Soạn: 12 /10 /2020- Dạy: / 10/2020.
Tiết 28 - Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
 KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
A- Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:
 Giúp học sinh thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự .
2- Kĩ năng: 	
- Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện.
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ.
3- Thái độ: 
 Có ý thức luyện tập cách viết văn tự sự kết hợp các yếu tố một cách hiệu quả.
=> Định hướng về phẩm chất, năng lực.
- Chăm chỉ, trách nhiệm.
- Hình thành năng lực: Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo, hợp tác.
B- Chuẩn bị:	
1- Thầy: Giáo án, SGK, biên soạn đề kiểm tra 15 phút.
* Ma trận :
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Bậc thấp
Bậc cao
Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
Nhận ra vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
Nhận biết yếu tố biểu cảm trong một số câu văn.
Tạo lập một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:2
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu:1
Số điểm:7
Tỉ lệ:70%
Số câu:4
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:2
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu:1
Số điểm:7
Tỉ lệ:70%
Số câu:4
Sốđiểm:10
Tỉlệ:100%
* Đề bài :
I- Trắc nghiệm:
 Câu 1( 1đ): Trong văn bản tự sự, yếu tố miêu tả có vai trò và ý nghĩa ntn đối với sự việc được kể?
	A- Làm cho sự việc được kể ngắn gọn hơn.
B- Làm cho sự việc được kể đơn giản hơn . 
C- Làm cho sự việc được kể đầy đủ hơn.
D- Làm cho sự việc được kể sinh động và hiện lên như thật. 
Câu 2(1đ): Trong văn bản tự sự, yếu tố biểu cảm có vai trò gì ? 
 A- Giúp người viết thể hiện được thái độ của mình với sự việc được kể.
 B- Giúp người viết hiểu một cách sâu sắc về sự việc được kể.
	C- Giúp người viết hiểu một cách toàn diện về sự việc được kể.
	D- Giúp sự việc được kể hiện lên sinh động, phong phú.
Câu 3(1đ): Trong các câu văn sau, câu nào có chứa yếu tố biểu cảm?
	A- Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi...toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương. 	B- Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi.
	C- Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ đến ai được nữa. 	D- Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận.
II- Phần tự luận:
Câu 4(7đ): Hãy viết một đoạn văn tự sự( khoảng 10-> 15 câu đề tài tự chọn) có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. 
 * Đáp án- biểu điểm:
I- Phần trắc nghiệm ( 3đ). Mỗi câu đúng 1đ.
Câu 1: Mức đạt: Đáp án D.
 Mức chưa đạt: Chọn đáp án khác hoặc không chọn đáp án nào.
Câu 2: Mức đạt: Đáp án B.
 Mức chưa đạt: Chọn đáp án khác hoặc không chọn đáp án nào.
Câu 3: Mức đạt: Đáp án A.
 Mức chưa đạt: Chọn đáp án khác hoặc không chọn đáp án nào.
II- Phần tự luận:
Câu 4:
* Yêu cầu về hình thức:
 - Hs viết được đoạn văn, độ dài 10-> 15 câu.
 - Có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
* Về nội dung: Tự chọn.
* Cách cho điểm:
- Mức tối đa: 
 + Điểm 6- 7: Đáp ứng tốt những yêu cầu trên.
- Mức chưa tối đa: 
 + Điểm 4-5: Đáp ứng 2/3 yêu cầu trên.
 + Điểm 2-3 : Đáp ứng 1/3 yêu cầu trên.
- Mức chưa đạt: 
 + Điểm 0-1: Không làm bài hoặc viết không đúng yêu cầu.
2- Trò : Tìm hiểu bài qua SGK.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài mới.
- Phương pháp và kĩ thuật: Kĩ thuật nghiên cứu tình huống.
- Hình thức: cá nhân.
- Định hướng năng lực, phẩm chất:
 + Trình bày 1 phút.
 + Chăm chỉ
- Thời gian: 5 phút.
1- Ổn định tổ chức.	
2- Kiểm tra 15 phút.	
3- Khởi động vào bài mới: 
Cho đoạn văn sau: 
	 Sáng hôm sau, Xiu tỉnh dậy sau khi chợp mắt được một tiếng đồng hồ thì thấy Giôn-xi đnag mở to cặp mắt thẫn thờ nhìn tấm mành mành màu xanh đã kéo xuống.
 ” Kéo nó lên, em muốn nhìn”, cô thều thào ra lệnh.
	Xiu làm theo một cách chán nản.
	Nhưng, ô kìa! Sau trận mưa vùi dập và những cơn gió phũ phàng kéo dài suốt cả một đêm, tưởng chừng như không bao giwof dứt, vẫn còn một chiếc lá thường xuân bám trên bức tường gạch. Đó là chiếc lá cuối cùng trên cây. Ở gần cuống lá còn giữ màu xanh sẫm, những với rìa lá hình răng cưa đã nhuốm màu vàng úa, chiếc lá vẫn dũng cảm trao bám vào cành cách mặt đất chừng hai mươi bộ”.
	 Đoạn văn kể về sự việc gì? ( Giôn xi yêu cầu Xiu kéo mành lên để nhìn

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_8_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.doc