Giáo án Ngữ văn 8 (Công văn 5512) - Học kì 1

TÔI ĐI HỌC

(Tiết 1)

- Thanh Tịnh –

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học”.

- Hiểu được nghệ thuật miêu tả tâm lý của trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

2. Năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.

- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.

3. Phẩm chất:

- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.

 

docx 351 trang linhnguyen 1340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 (Công văn 5512) - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 8 (Công văn 5512) - Học kì 1

Giáo án Ngữ văn 8 (Công văn 5512) - Học kì 1
g: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ
(Thời gian: 10 phút
  Học sinh: cá nhân sử dụng phiếu học tập hoạt động theo nhóm bàn.
Nội dung: điền vào bảng hai cột
Phân công: Bàn...)
1. Nguồn gốc xuất thân
2. Hành động đánh nhau với cối xay gió (mục đích, kết quả)
Giáo viên hướng dẫn học sinh bổ sung và hoàn thiện nội dung kiến thức trong phiếu học tập (Phiếu học tập đính kèm trong vở ghi)
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Bước 3: Trao đổi thảo luận
- Báo cáo: cá nhân trả lời tại chỗ theo phiếu học tập.
+ Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức
- Giáo viên chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá.
3. Phân tích
(Giáo viên chuẩn hóa kiến thức theo nội dung sau)
3.1. Hiệp sĩ Đôn Ki - hô - tê
*Nguồn gốc xuất thân
- Tên: Ki - ha - đa (ghép họ quí tộc: Đôn).
- Xuất thân: quí tộc nghèo.
- Say mê sách kiếm hiệp.
-> Bệnh hoang tưởng, gàn dở, muốn thành hiệp sĩ giang hồ.
*Đánh nhau với cối xay gió:
- Mục đích:
+ Chiến đấu cao cả, tiêu diệt lũ tàn ác, trừ hại cho dân.
- Dũng cảm như một anh hùng, hiên ngang, dũng mãnh, quyết tâm chiến đấu.
 -> đáng kính phục.
- hoang tưởng, hão huyền.
 -> Gây cười.
- Kết quả: thất bại một cách đau đớn.
=> Đôn Ki - hô - tê là người hoang tưởng, gàn dở, điên rồ nhưng dũng cảm và cao thượng.
-> Đôn Ki - hô - tê vừa đáng trân trọng vừa nực cười, vừa đáng thương vừa đáng trách.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức
b) Nội dung: HS sử dụng khả năng đọc của mình để thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra.
c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Thảo luận nhóm bàn: 2p
1. Em nhận xét gì về tài dựng cảnh và miêu tả của tác giả? 
=> Tác giả đã tái hiện trận đánh thời trung cổ: Dàn trận, đấu khẩu trước lúc giao tranh, đánh nhau quyết tử dữ dội, bãi chiến trường sau trận đấu.
     Ngôn ngữ nhân vật phong phú: cũng khoác lác, đại ngôn, trống rỗng, thét vang trước khi xung trận.
     Cử chỉ điệu bộ tự tin, dũng mãnh, oai phong.
-> Thể hiện tài dựng cảnh của tác giả.
*GV: Đôn Ki - hô - tê luôn là một con người cao thượng, trong sạch, hết mình vì lý tưởng hiệp sĩ thời trung cổ. Chỉ tiếc là thời đại hiệp sĩ đã qua từ lâu nên Đôn  Ki - hô - tê chơ vơ, lạc lõng trong thời đại của mình, thành trò cười cho thiên hạ...
1. Từ nhân vật Đôn - ki - hô - tê, em rút ra bài học gì cho mình?
- Tránh xa truyện kiếm hiệp, trang mạng ảo....
*GV: Đôn Ki - hô - tê gàn dở, nhưng biết yêu thương nhân loại, yêu tự do, bình đẳng, ghét thói xa hoa, ăn bám, quí trọng danh dự, đạo làm người. Đôn Ki - hô - tê chết là vì lý tưởng hiệp sĩ chết.
        Vậy thời đại mới (Tư bản chủ nghĩa) đem lại cái gì cho Đôn Ki - hô - tê? Đó là câu hỏi phản ánh sự khủng hoảng của lý tưởng nhân văn chủ nghĩa Tây Ban Nha thế kỉ XVI.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
*Hướng dẫn về nhà
1.  Hướng dẫn học sinh học bài cũ: 
+ Nắm chắc tác giả, tác phẩm.
+ Tóm tắt văn bản.
+ Phân tích nhân vật Đôn Ki - hô - tê.
2. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo trong chủ đề truyện nước ngoài “Đánh nhau với cối xay gió”.
- Chuẩn bị: Đọc và tìm hiểu văn bản “Đánh nhau với cối xay gió” (Tiết 2)
- Soạn tiếp phần còn lại:
+ Tìm hiểu nhân vật Xan - chô Pan – xa.
+ Nghệ thuật xây dựng cặp nhân vật của tác giả.
? Giới thiệu đôi nét về Xan - chô Pan - xa?
? Khi thấy Đôn Ki – hô – tê đánh nhau với cối xay gió Xan - chô Pan - xa có những biểu hiện gì?
? Vì sao Xan - chô  Pan - xa có những lời can ngăn ấy?
? Qua chi tiết đó cho thấy bác là người như thế nào?
? Ngăn không được bác đành bỏ mặc chủ, sau đó lại chăm sóc rất chu đáo. Qua đó chứng tỏ điều gì ở nhân vật này?
? Qua những lời tâm sự của Xan - chô  Pan - xa với chủ, em nhận ra điều gì ở con người này?
? Qua đoạn trích trên, nhà văn đã giúp em hình dung như thế nào về hai nhân vật Đôn Ki - hô - tê và Xan - chô Pan – xa?
Tiết 2:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời.
c) Sản phẩm: hoàn thành nhiệm vụ.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về nhận vật Đon-ki-ho-te, tiết 2 chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu nhân vật Giám mã Xan - chô Pan – xa
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích
a) Mục tiêu: HS phân tích nhân vật Hiệp sĩ Đôn Ki - hô – tê và Giám mã Xan - chô Pan - xa
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ.
(Thời gian: 10 phút
  Học sinh: cá nhân sử dụng phiếu học tập hoạt động theo nhóm bàn.
Nội dung: điền vào bảng hai cột
Phân công: Bàn...)
1. Nguồn gốc xuất thân.
2. Hành động của Xan - chô Pan - xa (mục đích, kết quả).
Giáo viên hướng dẫn học sinh bổ sung và hoàn thiện nội dung kiến thức trong phiếu học tập (Phiếu học tập đính kèm trong vở ghi).
? Nhà văn đã xây dựng được một cặp nhân vật đối lập, tương phản bất hủ trong văn học. Hãy chứng minh?
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
 Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
+ Bước 3: Trao đổi thảo luận.
 - Báo cáo: cá nhân trả lời tại chỗ theo phiếu học tập.
*GV: Xan - chô cũng là một nông dân thích danh vọng hão huyền, vừa thực dụng vừa không tưởng, có nét tính cách hoang tưởng như Đôn Ki - hô - tê.
    Đôn-Ki -hô -Tê
  Xan- chô Pan-xa
-Nguồn gốc
- Dung mạo
- Mục đích sống
- Dòng dõi quý tộc
- Gày gò, cao lênh khênh, cưỡi trên con ngựa gầy.
- Có khát vọng cao cả.
- Muốn giúp ích cho đời, không quản ngại hi sinh.
- Mê muội, hoang tưởng vì đọc quá nhiều sách kiếm hiệp.
- Nguồn gốc nông dân
- Béo lùn, cưỡi lừa.
- Mong ước tầm thường.
- Chỉ lo cho bản thân, hèn nhát.
- Tỉnh táo, thực dụng.
Hoang tưởng
và cao thượng
Tỉnh táo
và tầm thường
+ Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức.
- Giáo viên chuẩn hóa kiến thức, nhận xét, đánh giá.
I. Hướng dẫn tìm hiểu chung
II. Định hướng hình thành kiến thức đọc hiểu văn bản:3. Phân tích
(Giáo viên chuẩn hóa kiến thức theo nội dung sau)
3.1. Hiệp sĩ Đôn Ki - hô - tê
3.2. Giám mã Xan - chô Pan - xa
- Nguồn gốc xuất thân:
+ Là nông dân.
+ Hình dáng: béo lùn.
- Hành động:
+ Có tham vọng thực tế: giàu sang phú quý -> thích danh vọng hão huyền.
+ MĐ rõ ràng, ước muốn tầm thường.
-> Xan - chô là người tỉnh táo, tận tụy, trung thành nhưng hèn nhát.
+ Thực dụng đến tầm thường.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tổng kết
a) Mục tiêu: HS tổng kết vè nội dung-ý nghĩa và nghệ thuật trong tác phẩm.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV cho HS thảo luận nhóm bàn để rút ra nghệ thuật đặc sắc của văn bản.
? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
* Nghệ thuật:
- Biện pháp nghệ thuật và tương phản giữa 2 hình tượng nhân vật.
- Giọng điệu phê phán hài hước.
- Sử dụng tiếng cười để giễu cợt cái hoang tưởng và tầm thường; đề cao cái thực tế và cao thượng.
*Nội dung – ý nghĩa:
- Nội dung: Mối quan hệ đối lập, bổ sung cho nhau giữa hai hình tượng Đôn - Ki - hô - tê và Xan - chô Pan - xa.
- Ý nghĩa:
Kể câu chuyện về sự thất bại của Đôn Ki - hô - tê đánh nhau với cối xay gió, nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền, phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội.
- HS đọc ghi nhớ SGK/80.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án.
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
4.2. Nội dung - Ý nghĩa
4.3. Ghi nhớ SGK/80
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức
b) Nội dung: HS sử dụng khả năng đọc của mình để thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Hướng dẫn luyện tập.
- Thời gian: 5 phút.
? Đọc diễn cảm một đoạn em thích nhất? Vì sao em thích nhất đoạn đó?
- HS lựa chọn và giải thích được lí do.
? Thành công của tác giả trong việc xây dựng nhân vật là gì ? Em đánh giá như thế nào về mỗi nhân vật?
*GV: Câu chuyện phiêu lưu của 2 thầy trò Đôn Ki - hô - tê có ý nghĩa phản ánh bước chuyển mình vĩ đại của đất nước Tây Ban Nha từ xã hội phong kiến lạc hậu -> Xã hội tư bản.
- HS trình bày miệng.
 III. Luyện tập
Bài 1
Bài 2
- Nghệ thuật:
+ Tương phản đối lập.
+ Giọng điệu phê phán, hài hước
- Nhân vật:
+ Đôn - ki: Mê muội, hão huyền, dũng cảm
+ Xan - cho: Tỉnh táo, thiết thực, hèn nhát.
? Phát biểu cảm nghĩ sau khi học xong văn bản?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Em rút ra bài học gì cho bản thân sau khi học văn bản?
Liên hệ bản thân
*Hướng dẫn về nhà
1. Hướng dẫn học sinh học bài cũ: 
- Học thuộc ghi nhớ.
- Học kĩ nội dung bài học.
- Tóm tắt các sự việc chính của văn bản.
? Phát biểu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật Đôn Ki - hô- tê và Xan - chô Pan - xa?
? Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn “Đêm hôm đóđủ no rồi”?
2. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo trong chủ đề truyện nước ngoài “Chiếc lá cuối cùng”.
+ Soạn bài theo hệ thống đọc hiểu trong sách giáo khoa.
+ Trả lời các câu hỏi:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 29
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích.
- Nắm được các từ ngữ địa phương ở tỉnhGV: Các em đã đọc bài ở nhà và học tiết 1 của văn bản Chiếc lá cuối cùng, hãy tưởng tượng và vẽ lại hình ảnh chiếc lá ấy vào tập
HS: thực hiện
GV: Nhận xét và dẫn dắt vào bài
Để xem chiếc lá cuối cùng có ý nghĩa như thế nào đối với nhân vật Giôn-xi, cô và các con sẽ tìm hiểu phần cuối của truyện
2. năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân ra quyết định dùng   tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Năng lực giao tiếp tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng thảo luận và chia sẻ kinh  nghiệm cá nhân về cách sử dụng từ  ngữ địa phương.
- Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ.
3. Phẩm chất: Yêu thích và sử dụng đúng vốn từ địa phương kết hợp từ ngữ toàn dân. Nâng cao ý thức tìm hiểu truyền thống văn hoá của quê hương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan.
+ Soạn bài và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời.
c) Sản phẩm: hoàn thành nhiệm vụ.
d) Tổ chức thực hiện:
GV kiểm tra phần giao bài tập ở nhà của HS
- Sưu tầm thơ ca có sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt.
VD1:
Ai về thăm mẹ quê ta
Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm
Bầm ơi có rét không bầm
VD2:
Tôi lớn lên đã thấy dừa trước ngõ.
Dừa ru tôi giấc ngủ tuổi thơ
Cứ mỗi chiều nghe dừa reo trước gió
 Tôi hỏi nội tôi dừa có tự bao giờ.
VD3:
Một mình mình, một nồi to
Cơm vừa chín tới vùi tro má cười
VD4:
         Bà bủ nằm ổ chuối khô
Bà bủ không ngủ bà lo bời bời.
Ngoài từ ngữ toàn dân dùng phổ biến, rộng rãi trong giao tiếp, mỗi địa phương, vùng miền lại có những đặc trưng riêng về ngôn ngữ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nhắc lại những kiến thức cơ bản về từ ngữ địa phương:
a) Mục tiêu: HS biết được thế nào là từ ngữ địa phương.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ về nội dung bài học
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘ DUNG CẦN ĐẠT
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
? Thế nào là từ ngữ địa phương?
? Hãy chỉ ra một vài sự khác biệt cơ bản về mặt ngữ âm giữa các địa phương?
? Chỉ ra sự khác biệt về từ vựng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 -HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
*GV: Từ ngữ địa phương thường được dùng ở một vùng, miền nào đó trên lãnh thổ Việt Nam. Nó có một số khác biệt với từ ngữ toàn dân nhưng vẫn có thể hiểu được trên cơ sở đối chiếu với từ ngữ toàn dân.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
 Giáo viên nhận xét, đánh giá
I. Từ ngữ địa phương
1. Sự khác biệt về ngữ âm
           Phụ âm đầu, thanh điệu
a, Bắc bộ:
    - Lẫn các cặp phụ âm l/n; d/r/gi; s/x; tr/ch.
b, Nam Bộ:
    - Lẫn các cặp phụ âm v/d ; n/ng ; c/t.
c, Nam Trung Bộ, Nghệ Tĩnh:
    - Lẫn các thanh điệu:  hỏi/ngã, sắc/hỏi, ngã/huyền.
2. Sự khác biệt về từ vựng.
 - Từ ngữ địa phương có những đơn vị mà từ ngữ toàn dân không có.
VD: Sầu riêng, măng cụt, mãng cầu, chôm chôm...
- Từ ngữ địa phương có các đơn vị song song tồn tại với từ ngữ toàn dân.
VD: Vô - vào, ba - bố, ghe - thuyền, ngái - xa, ...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức
b) Nội dung: HS sử dụng khả năng đọc của mình để thực hiện nhiệm vụ GV đưa ra.
c) Sản phẩm: HS  trả lời câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
1.? Nêu yêu cầu bài tập ?
-  HS làm việc cá nhân.
Ví dụ: Cha - thầy; bác - bá; mẹ - bu, má
(GV cho HS sưu tầm theo nhóm - lên bảng trình bày)
- HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi nhóm bàn.
- H trả lời, nhận xét.
2. Sưu tầm 1 số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác.
3. Thơ ca có từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt  (Từ ngữ địa phương nếu có)
* Ca dao, tục ngữ, thành ngữ:
- Sẩy cha theo chú, sẩy mẹ bú dì
- Con dại cái mang
- Con chị nó đi, con dì nó lớn
- Mấy đời bánh đúc .... Chồng
Thật thà như thể lái trâu
Thương nhau như thể nàng dâu mẹ chồng
* Thơ ca:
- Bầm ơi (Tố Hữu)
- Bà bủ (Tố Hữu) : Bà bủ không ngủ bà nằm.
                      Càng lo càng nghĩ, càng căm càng thù
- Bà má Hậu Giang (Tố Hữu)
Ở đây sóng gió bất kì
Má ơi, má ở làm chi 1 mình
Tài liệu tham khảo:
1. Anh em như thể tay chân
2. Chị ngã em nâng
3. Chú cũng như cha
4. Phúc đức tại mẫu
5. Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì
6. Quyền huynh thế phụ
7. Con chị nó đi, con dì nó lớn
8. Anh em đánh nhau đằng cán chứ không đánh nhau đằng lưỡi.
9. Anh em như khúc ruột trên, khúc ruột dưới.
10.  Dì ruột thương cháu
Chẳng may mất mẹ cháu còn cậy trông
11. Cây xanh thì lá cũng xanh
  Cha mẹ hiền lành để đức cho con
12. Người dưng có ngãi, ta đãi người dưng
 Chị em bất ngãi, ta đừng chị em
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
? Khi dùng từ địa phương cần chú ý gì ? (Mang đặc tính vùng miền)
Hướng dẫn về nhà
* Học bài cũ:
- Lập bảng thống kê các từ ngữ địa phương tương đương với các từ ngữ toàn dân.
- Sưu tầm và chép lại những bài thơ, bài văn, đoạn văn hay có sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, phân tích để thấy được tác dụng của những từ này trong tác phẩm.
* Chuẩn bị bài mới:
- Chuẩn bị bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 30
Tập làm văn:
LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ  KẾT HỢP VỚI
MIÊU TẢ VÀ  BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
  -Biết cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân, ra quyết định: sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong dàn ý của văn bản tự sự.
- Năng lực giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ỹ tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức nghiên cứu, tìm tòi các tác phẩm văn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
 + Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan.
+ Soạn bài và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: HS vận dụng vào kiến thức hiểu biết của mình để trả lời.
c) Sản phẩm: hoàn thành nhiệm vụ.
d) Tổ chức thực hiện:
Cô và các em đã tìm hiểu tác dụng khi đan xen yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách lập dàn ý cho bài văn có sự kết hợp các yếu tố ấy
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu dàn ý của bài văn tư sự
a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được dàn ý của bài văn tư sự
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức về bài học
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
? Xác định phần MB, TB, KB và nêu nội dung của mỗi phần?
? Truyện kể về việc gì? (Sự việc chính) Ai là người kể chuyện? (Ngôi thứ mấy?)
? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Trong hoàn cảnh nào?
? Có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Sự việc xoay quanh nhân vật nào? Tình cảm của mỗi nhân vật?
? Câu chuyện diễn ra ở đâu? Kết thúc chỗ nào? Điều gì đã tạo nên bất ngờ?
? Những nội dung trên được kể theo thứ tự nào?
? Hãy xác định yếu tố miêu tả? Biểu cảm? Tác dụng?
? Em rút ra được điều ghi nhớ gì qua phần tìm hiểu trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
1- MB: từ đầu -> “la liệt trên bàn”: Kể và tả lại quang cảnh vui chung của buổi sinh nhật.
- TB: Tiếp -> “không nói”: kể về món quà độc đáo.
- KB:-> Còn lại: Cảm nghĩ về món quà của bạn.
2- Sự việc chính: diễn biến của buổi sinh nhật và câu chuyện liên quan đến món quà sinh nhật.
- Ngôi kể: thứ nhất: tôi (Trang), tự kể.
3- Thời gian: vào  buổi sang.
- Không gian: trong nhà Trang.
- Hoàn cảnh: ngày sinh của Trang có các bạn đến chúc mừng.
4- Sự việc xoay quanh Trang (nhân vật chính).
- Các nhân vật khác: Trinh, Thanh, các bạn
- Tình cảm và tính cách:
+ Trang: hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột.
+ Trinh: kín đáo, đằm thắm, chân thành.
+ Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý
5- Mở đầu: Buổi sinh nhật vui vẻ sắp kết thúc. Trang sốt ruột vì người bạn thân nhất chưa đến
- Diễn biến: Trinh đến - đỉnh điểm là món quà độc đáo.
- Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món quà
- Điều bất ngờ: tình huống truyện: tâm trạng chờ đợi, có ý chê trách về sự chậm trễ của bạn thân
-> vỡ lẽ về sự chậm trễ đầy cảm thông... Món quà đơn sơ nhưng đầy ý nghĩa về tình bạn chân thành.
6-H trình bày.
7-Miêu tả: Suốt cả buổi sáng, cả nhà tấp nập, kẻ ra người vào, các bạn ngồi chật cả nhà...Trinh đang tươi cười...Trinh dẫn tôi ra vườn...Trinh lom khom...Trinh vẫn lặng lẽ cười...
Biểu cảm: Tôi vẫn cứ bồn chồn không yên...bắt đầu lo...tủi thân và giận Trinh...giận mình quá...Tôi run run...cảm ơn Trinh quá....quí giá làm sao...
GV treo bảng phụ (gạch chân các yếu tố miêu tả và biểu cảm)
- 4 HS xác định -> GV chốt.
Bước 4: Kết luận

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_8_cong_van_5512_hoc_ki_1.docx