Giáo án Ngữ văn 7 - Chương trình học kì 2
A. Mục tiêu cần đạt
- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, vần điệu, cách lập luận ) và ý nghĩa (nghĩa đen, nghĩa bóng) của các câu tục ngữ trong văn bản.
- Tích hợp với phần Tiếng việt ë bài ôn tập và ở bài “Tìm hiểu chung về văn nghị luận”.
- Rèn k/n phân tích ý nghĩa của các câu tục ngữ.
- Bước đầu vận dụng các câu tục ngữ vào cuộc sống, tạo lập văn bản
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: giáo án, sgk, sgv
- Học sinh: soạn bài
C. Các bước lên lớp
1 Bµi cò: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài , sách vở của học sinh
2 Bµi míi.
* Gv giíi thiÖu bµi.
Trong lao động sản xuất, trong cuộc sống hàng ngày ông cha ta đã đúc rút được nhiều kinh nghiệm.Những kinh nghiệm ấy được thể hiện rõ qua các tục ngữ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 7 - Chương trình học kì 2
Viết bài 4. Đọc, sửa 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - Học bài, hoàn thiện bài viết. - So¹n bµi míi. 6. Rót kinh nghiÖm:. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngµy so¹n: Ngµy d¹y : TiÕt 93: §øc tÝnh gi¶n dÞ cña B¸c Hå - Phạm Văn Đồng - A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh cảm nhận được qua bài văn một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống trong quan hệ với mọi người, trong việc làm - Thấy được nghệ thuật nghị luận đặc sắc, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc, giọng văn sôi nổi, nhiệt tình, cuốn hút. - Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản nghị luận chứng minh. - Giáo dục tình cảm yêu kính lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, lối sống giản dị trong sáng. B. Chuẩn bị - Giáo viên: ( sgk+sgv) - Học sinh: soạn bài C. Các bước lên lớp 1 Bài cũ: Trong văn bản “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” tác giả chứng minh rằng Tiếng Việt đẹp như thế nào? - Tiếng Việt đẹp vì hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú, giàu thanh điệu, cú pháp cân đối nhịp nhàng, từ vựng dồi dào cả ba mặt thơ, nhạc, hoạ. 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi. Phạm Văn Đồng là một học trò xuất sắc và là một cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí Minh. Đặc biệt trong hơn 30 năm giữ cương vị thủ tướng chính phủ, có điều kiện sống và làm việc bên cạnh Bác Hồ, ông đã viết nhiều cuốn sách, bài báo về Bác ở các lĩnh vực khác nhau. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiều về đức tính giản dị của Bác. Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh Gv hướng dẫn đọc: mạch lạc, rõ ràng, sôi nổi cảm xúc, chú ý ngữ điệu ở những câu cảm Gv đọc mẫu. Học sinh đọc -> nhận xét Gv sửa chữa, uốn nắn Xem chú thích * sgk. Nêu vài nét về tác giả? T¸c phÈm? Giải thích nghĩa của từ “tao nhã”; “ thanh bạch” Văn bản thuộc thể loại gì? - Nghị luận chứng minh bằng lí lẽ và dẫn chứng có pha chút ít giải thích và bình luận Văn bản chia làm mấy phần? Tiêu để của từng phần? Bài văn nghị luận về vấn đề gì? - Đức tính giản dị của Bác Hồ Luận điểm đó thể hiện ở câu nào? - Thể hiện ở tên văn bản và mở đầu của văn bản Vấn để tác giả nêu ra ở đây là gì? - Đức tính giản dị và khiêm tốn của Bác Hồ Đức tính ấy được mở rộng và nhấn mạnh như thế nào trước khi chứng minh? - Tác giả vừa nêu vấn đề trực tiếp vừa nhấn mạnh nó, đặt nó trong mối quan hệ giữa cuộc đời hoạt động chính trị long trời lở đất với cuộc sống hàng ngày, sự kết hợp hài hoà và thống nhất giữa hai phẩm chất vĩ đại và giản dị Tiếp theo tác giả đề cập đến vấn đề gì? - Tác giả giải thích mở rộng đức tính giản dị khiêm tốn ấy được giữ nguyên vẹn qua cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác vì mục đích duy nhất và vô cùng cao đẹp: tất cả vì nước, vì dân, vì sự nghiệp cao đẹp của dân tộc. Học sinh đọc đoạn: “ con người Bác.” Trang 53 Đoạn này tác giả chứng minh điều gì? Tác giả chứng minh vấn đề, nêu các luận điểm, luận cứ và luận chứng như thế nào? ( Trình tự có hợp lí không? Có thuyết phục không? Vì sao?) - Câu đầu khái quát luận đề thành ba luận điểm: bữa ăn và đồ dùng, cái nhà, lối sống Tác giả đã lần lượt chứng minh các luận điểm đó như thế nào? Câu trên là loại câu gì? - Câu cảm Việc đưa cảm xen lẫn có tác dụng gì? - Làm cho đoạn văn nghị luận hấp dẫn hơn-> thể hiện cảm xúc của người viết, yêu quý, kính trọng, khâm phục Sau đó tác giả chứng minh lối sống của Bác bằng những dẫn chứng nào? - Việc lớn: cứu nước, cứu dân - Việc nhỏ: trồng cây, viết thư, đi thăm công nhân, nói chuyện. GV: đời sống giản dị của Bác Hồ được rất nhiều nhà thơ phản ánh: - Bác Hồ đó chiếc áo nâu đậm đà Màu quê hương bền bỉ đậm đà - Nhớ ông cụ mắt sáng ngời Áo nâu túi đỏ đẹp tươi lạ thường - Nơi Bác ở sàn mây vách gió Sớm nghe chim rừng hót quanh nhà -Bác thường để lại đĩa thịt gà mà ăn trọn mấy quả cà xứ Nghệ -Tránh nói to và đi rất nhẹ ở trong vườn (Việt Phương) Em kể một câu chuyện em biết về đức tính giản dị của Bác Hồ Học sinh theo dõi “ Nhưng chớ hiểu lầm Đoạn văn này tác giả sử dụng dẫn chứng hay lí lẽ tác dụng của nó là gì? - Tác giả sử dụng lí lẽ, đây là đoạn giải thích bằng lí lẽ mở rộng vấn đề: phân biệt lối sống giản dị với lối sống khắc khổ của tu hành -> đánh giá cao lối sống giản dị của Bác giúp mọi người nhìn nhận vấn đề bao quát, toàn diện hơn. Học sinh theo dõi đoạn: Giản dị trong đời sống ( trang 53) Đoạn văn này chứng minh điều gì? Tác giả đưa ra dẫn chứng gì đề chứng minh luận điểm này? - Tác giả đưa ra ba khía cạnh của luận điểm, những chỉ dẫn hai câu nói của Bác” Không có gì.”; “ Nước Việt Nam là một” Em hãy tìm thêm một số dẫn chứng về lời nói, bài viết giản dị của Bác? - Tôi nói đồng bào nghe rõ không? Hồ Chí Minh - Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền. Hồ Chí Minh - Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là đất nước ta được hoàn toàn độc lập, tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành. Đọc ghi nhớ sgk, Gv chốt Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian 3phút Báo cáo I. Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích * Tác giả: Phạm Văn Đồng ( 1906-2000) Quê : Đức Tân - Mộ Đức - Quảng Ngãi, là nhà cách mạng nổi tiếng, nhà văn hoá lớn, tham gia cách mạng từ 1925, giữ nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo Đảng. * Văn bản: * Từ khó: sgk 3. Thể loại - Nghị luận chứng minh II. Hiểu văn bản 1 Bố cục: hai phần - P1: hai câu đầu -> cuộc sống giản dị và khiêm tốn của Bác - P2: Cßn l¹i -> chứng minh cuộc sống giản dị của Bác bằng dẫn chứng và lí lẽ 2 Ph©n tÝch a. Đức tính giản dị và khiêm tốn của Bác Hồ - Tác giả vừa nêu vấn đề trùc tiếp vừa nhấn mạnh tầm quan trọng của đức tính giản dị và khiêm tốn - Tác giả giải thích mở rộng đức tính giản dị và khiêm tốn được giữ nguyên vẹn qua hơn 60 năm hoạt động cách mạng của Bác b. Đời sống giản dị, khiêm tốn của Bác Hồ - Bữa ăn đạm bạc, tiết kiệm, giản dị từ món ăn đơn giản, dân dã đậm vị quê hương, cách ăn chậm rãi và cẩn thận - Cái nhà: vẻn vẹn có ba phòng lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn - Tự mình làm việc từ việc lớn đến việc nhỏ c. Đức tính giản dị của Bác Hồ trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, lời nói, bài viết => Ghi nhớ III. Luyện tập Tìm một số ví dụ chứng minh sự giản dị trong thơ văn Bác? - Thơ chữ Hán: Trượt ngã, Bốn tháng rồi - Hòn đá to; Ca du kích; Ca sợi chỉ; Thư trung thu gửi các cháu thiếu nhi nhi đồng, Thư Bác Hồ gửi cho học sinh nhân ngày khai trường 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - N¾m kÜ néi dung bµi häc - Sưu tầm truyện, thơ về Bác - Soạn bµi míi 6. Rót kinh nghiÖm:. --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngµy so¹n: - . Ngµy d¹y : - TiÕt 94: ChuyÓn ®æi c©u chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng A. Mục tiêu cần đạt - Nắm được bản chất, khái niệm của câu chủ động và câu bị động, mục đích và các thao tác chuyển đổi. Các kiểu câu bị động và cấu tạo của nó. - Có kĩ năng sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói và viết. B. Chuẩn bị - Giáo viên: bảng phụ - Học sinh: so¹n bµi C. Các bước lên lớp 1 Bµi cũ: Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ? - Là câu không xác định được chủ ngữ, vị ngữ Ví dụ: Mùa xuân Thêm trạng ngữ cho câu có tác dụng gì? - Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, liên kết câu 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh Học sinh đọc bài tập sgk Xác định chủ ngữ của câu a? - Chủ ngữ là “mọi người” Chủ ngữ thực hiện hành động gì? - Yêu mến Hành động yêu mến hướng vào ai? - Em Xét câu: Mèo vồ chuột Chủ ngữ câu trên là gì? - Mèo thực hiện hành động “vồ” hướng vào vật khác ( chuột) -> Hai câu trên là câu chủ động Câu chủ động là câu như thế nào? - Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật khác Em đặt một câu chủ động? VD: Lan hái hoa Xác định chủ ngữ ở câu b?Em -chỉ người Chủ ngữ “em” được hành động nào hướng vào? -> là câu bị động Em hiểu câu bị động là gì? - Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người khác hướng vào Đặt một câu bị động - Nam bị mẹ phạt Sau chủ ngữ trong câu bị động thường có từ gì? - Bị, được Câu bị động là gì? Câu chủ động là gì? Học sinh đọc ghi nhớ Bài tập nhanh: Gv treo bảng phụ Tìm câu bị động tương ứng các câu chủ động sau: 1. Người lái đò đẩy thuyền ra xa 2. Nhiều người tin yêu Bắc 3. Người ta chuyển đá lên xe -> câu bị động tương ứng 1. Thuyền được người lái đò đẩy ra xa 2. Bắc được nhiều người tin yêu 3. Đá / được người ta chuyển lên xe C V C V Nhận xét gì về kết cấu câu bị động? - Thường có từ bị, được - Sau bị, được là một kết cấu C-V ( có thể rút gọn CN trong kết cấu này) - Động từ đứng sau bị, được phải là động từ ngoại động Học sinh đọc bài tập Thảo luận bàn 2phút Báo cáo -> nhận xét Gv kết luận Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động có tác dụng gì? Học sinh đọc ghi nhớ .Gv kết luận Bài tập nhanh: Gv treo bảng phụ So sánh hai cách viết sau: a) Chị dắt con chó đi dạo ven rừng chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tý, chỗ kia một tý b) Con chó được chị dắt đi dạo ven rừng chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tý, chỗ kia một tý Nếu viết theo cách a, phần vị ngữ sau không phù hợp chủ ngữ ->hiểu lầm Cách b:mạch lạc, dễ hiểu VD: - Nó rời sân ga là câu chủ động hay bị động - Chủ động Biến đổi thành câu bị động được không? Không -> Lưu ý: Không phải mọi c©u chủ động đều có thể biến đổi thành câu bị động Câu sau có phải là câu bị động không? Nó định về quê -Không vì nó biểu thị hành động chủ ý, chủ tâm -> Câu chủ động được xác định trong đối lập với câu bị động tương ứng Học sinh đọc bài tập, xác định yêu cầu Làm bài Gv sữa chữa, bổ sung I. Câu chủ động và câu bị động 1. Bài tập 2. Nhận xét *Câu a: chủ ngữ là: mọi người - Thực hiện hành động hướng vào người khác *Câu b: chủ ngữ là Em - Được hành động “ yêu , mến” hướng vào => Ghi nhớ ( sgk) II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 1. Bài tập ( sgk) 2. Nhận xét - Chọn câu b - Vì nó tạo lên liên kết câu => Ghi nhớ ( sgk) III. Luyện tập * Các câu bị động a. Có khi được dễ thấy b.Tác giả” mấy vần thơ” liền được tôn là thi sĩ * Sử dụng câu bị động: tránh lặp, tạo liên kết 4. Cñng cè: GV tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi . - N¾m kÜ néi dung bµi. - Hoµn thµnh phÇn bµi tËp. - Ôn văn chứng minh, làm bài hai tiết 6. Rót kinh nghiÖm:. --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngµy so¹n: Ngµy d¹y : TiÕt 95 - 96: ViÕt bµi TËp lµm v¨n sè 5 t¹i líp A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh vận dụng kiến thức kiểu bài chứng minh để làm bài. Dùng dẫn chứng và lí lẽ phân tích làm sáng tỏ nội dung cần chứng minh. - Rèn kĩ năng viết bài, khả năng chứng minh một vấn đề. B. Chuẩn bị - Giáo viên: đề - Học sinh: kiến thức + vở viết C. Các bước lên lớp 1 Ổn định tổ chức 2 Bµi míi A. Đề bài: Chọn một trong hai đề sau: 1.Nhân dân ta thường hay răn dạy: ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Em hãy chứng minh lời dạy đó đã được áp dụng trong thực tế. 2.Cho câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim. Em hãy chứng minh B. Dàn ý - biÓu ®iÓm Đề 1 1.Mở bài: ( 1 điểm) - Dẫn dắt + Biết ơn là một phẩm chất đạo đức tốt đẹp của nhân dân ta - Nêu luận điểm: Trích câu tục ngữ 2. Thân bài: ( 8 điểm) Chứng minh luận điểm - Giải nghĩa câu tục ngữ: Khi được hưởng thành quả phải biết ơn người làm ra nó - Chứng minh + Nhớ về tổ tiên, cha ông - những người dựng nước, giữ nước:lễ hội đền Hùng, đền Bà Chúa Kho, đền Thượng + Ngày thương binh liệt sĩ: đền ơn đáp nghĩa gia đình có công cách mạng + Ngày nhà giáo VN 3. Kết bài ( 1 điểm) Ý nghĩa của câu tục ngữ - Là bài học về đạo đức sâu sắc, nhắc nhở con cháu phải biết ơn và nhớ về những người có công lao, những người sinh thành. Đề 2: 1. Mở bài ( 1 điểm) - Dẫn dắt và nêu luận diểm Trong cuộc sống có nhiều việc khó khăn,nhưng nếu kiên trì chúng ta sẽ vượt qua tất cả -Dẫn câu tục ngữ: có công mài sắt có này nên kim 2. Thân bài: Chứng minh câu tục ngữ - Anh Nguyễn Ngọc Kí viết bằng hai chân -Tiến sĩ Lượng Định Của - Nguyễn Hiền - So sánh với câu thơ của Bác: Không có việc gì khó .. Quyết chí ắt làm nên -> đây là một chân lí 3. Kết bài: ( 1 điểm) - Bài học rút ra - Hoặc: Ý nghĩa của câu tục ngữ C. Yêu cầu và cách tính điểm 1. Điểm 9,10 - Đảm bảo nội dung, dẫn chứng sát thực + lí lẽ thuyết phục - Diễn đạt lưu loát - Bố cục rõ ràng, khoa học - Sạch đẹp, câu đúng ngữ pháp, lời văn trong sáng 2. Điểm 7,8 - Đảm bảo các yêu cầu trên. Nội dung chưa thật sâu sắc như trên - Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu hoặc diễn đạt 3. Điểm 5,6 - Nội dung đầy đủ, chưa sâu - Bố cục rõ ba phần - Diễn đạt lủng củng, chưa hay, còn sai chính tả 4. Điểm 3,4 - Nội dung sơ sài - Chưa rõ bố cục - Mắc nhiều lỗi khác như diễn đạt, dùng từ, đặt câu 5. Điểm 1,2 Mắc nhiều lỗi nặng 6. Điểm 0 Không viết bài D. Hướng dẫn học ở nhà: - Học lí thuyết văn chứng minh - Soạn: Ý nghĩa văn chương theo câu hỏi sgk, chú ý đọc kĩ văn bản 4. Cñng cè: Thu bài 5. Híng dÉn häc bµi - Chữa bài - Soạn bµi míi 6. Rót kinh nghiÖm:. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y : TiÕt 97: ý nghÜa v¨n ch¬ng - Hoài Thanh - A. Mục tiêu cần đạt - Học sinh hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn trong lịch sử loài người.Từ đó hiểu những nét cơ bản về phong cách nghị luận văn chương của nhà phê bình kiệt xuất Hoài Thanh - Có kĩ năng phân tích bố cục, dẫn chứng, lí lẽ và lời văn trình bày có cảm xúc, có hình ảnh trong văn bản B. Chuẩn bị - Giáo viên: gi¸o ¸n - Học sinh: soạn bài, đọc sách tham khảo C. Các bước lên lớp 1 Bµi cò: Đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện như thế nào? 2 Bµi míi. * Gv giíi thiÖu bµi Từ xưa đến nay, văn chương nghệ thuật là một trong những hoạt động tinh thần hết sức lí thú và bổ ích trong cuộc sống con người. Nhưng ý nghĩa và công dụng của văn chương là gì? Đã từng có nhiều quan niệm khác nhau, chúng ta sẽ được tìm hiểu qua quan niệm của nhà phê bình nổi tiếng - Hoài Thanh Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs Néi dung chÝnh Giáo viên hướng dẫn đọc: giọng rành mạch, giàu cảm xúc, chậm, sâu lắng Học sinh đọc bài. Gv và học sinh nhận xét Theo dõi chú thích * ( sgk) Nêu vài nét về tác giả Giải thích “ văn chương” ? Lựa chọn câu trả lời đúng nhất và giải thích lí do chọn của em? Văn bản thuộc thể loại gì? Thảo luận bàn 2phút a. Nghị luận chính trị b. Nghị luận xã hội c. Nghị luận nhật dụng d. Nghị luận văn chương e. Nghị luận chứng minh một vấn đề văn học Tìm bố cục của văn bản? - Mở bài: Từ đầu – muôn loài:nêu vấn đề: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương - Còn lại: Thân bài: Phân tích, chứng minh ý nghĩa và công dụng của văn chương đối với cuộc sống con người Theo dõi đoạn đầu Em nhận xét gì về cách vào đề của tác giả? - Vào đề độc đáo, bất ngờ, tự nhiên , hấp dẫn, xúc động -> bằng cách kể chuyện để dẫn vào luận đề theo cách quy nạp Luận đề tác giả đưa ra là gì? - Luận đề: Ý nghĩa văn chương Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Theo em đoạn văn này thiên về giải thích hay chứng minh? - Đây là đoạn văn nghị luận giải thích -> chúng ta sẽ đọc sau Hoài Thanh viết: “ văn chương sẽ là hình dạng của sự sống, chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống” .Em hãy giải thích và tìm dẫn chứng làm để làm rõ - Văn chương là hình ảnh của sự sống, văn chương sáng tạo ra sự sống -> đó là quan niệm đúng đắn vì cội nguồn của văn chương chân chính đều xuất phát từ tình thương, lòng nhân ái Nguyễn Du viết Truyện Kiều vì những gì trông thấy mà đau đớn lòng - Nguyễn Đình Chiểu viết văn tế - Tú Xương làm thơ thương vợ. Tác giả giải thích công dụng của văn chương là gì? -Giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha - Tác động đến người đọc một cách tự giác - Gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm có sẵn Gv: Sóng Hồng trong bài “Đọc thơ Ức Trai” viết: Dưới đèn đọc thơ Ức Trai Đêm khuya nói chuyện với người xưa Và thức tỉnh một thời đã qua Qua “ý nghĩa văn chương”, em thấy văn nghị luận của Hoài Thanh có gì đặc sắc? Chọn ý đúng nhất? Tìm một đoạn trong văn bản làm rõ ý đã chọn - Lập luận chặt chẽ, sáng sủa - Lập luận chặt chẽ, giàu cảm xúc * Vừa có lí lẽ vừa có cảm xúc, hình ản Đọc ghi nhớ (2 em), gv chốt Học sinh đọc bài tập luyện tập -Học sinh làm bài - GV gọi 1,2 em đọc kết quả Học sinh nhận xét Gv bổ sung, sửa chữa I. Đọc - Hiểu chó thÝch 1. Đọc 2. Chú thích * Tác giả: Hoài Thanh tên thật là Nguyễn Đức Nguyên ( 1909-1982) là nhà phê bình văn học xuất sắc * Từ khó : ( sgk) 3. Thế loại - Thể loại: Nghị luận chứng minh một vấn đề văn học II. Hiểu văn bản 1 Bố cục: hai phần 2 Ph©n tÝch a. Nguồn gốc của văn chương - Là lòng thương người thương muôn vật, loài người, là tình cảm và lòng vị tha - Văn chương là hình ảnh của sự sống và sáng tạo ra sự sống b. Công dụng của văn chương - Giúp cho tình cảm vµ gîi lòng vị tha -> Văn chương làm cho tình cảm của người đọc trở nên phong phú, sâu sắc tốt đẹp => Ghi nhớ(sgk) III. Luyện tập - Đây là một nhận định sâu sắc về ý nghĩa văn chương.Văn chương luyện những tình cảm sẵn có tức là làm cho những tình cảm sẵn có trong lòng người trở nên sâu sắc hơn.Con người sinh ra và lớn lên có sẵn lòng yêu kính mẹ cha khi bắt gặp những câu thơ như thế này: Tôi nhớ mẹ tôi thuở thiếu thời (Lưu Trọng Lư) Ai chẳng bâng khuâng da diết nhớ về những kỉ niệm ngọt ngào mà thiêng liêng của mẹ và bỗng thấy mình yêu mẹ xiết bao. Văn chương còn gây cho ta những tình cảm ta không có tức là đem dến cho tâm hồn ta những tình cảm mới mẻ ta chưa hề có. Đọc “ Ngoài thềm . rơi nghiêng” của Trần Đăng Khoa ta thấy xao xuyến lạ thường, ta chợt nhận ra thiên nhiên quanh ta thú vị và hấp dẫn. 4. Cñng cè: Gv tãm t¾t néi dung 5. Híng dÉn häc bµi - Học nội dung, ghi nhớ - Đọc thêm sgk 64 - Ôn toàn bộ nội dung phần văn ( học kỳ II) để kiểm tra một tiết - Chữa bài - Soạn bµi míi 6. Rót kinh nghiÖm:. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y TiÕt 98: KiÓm tra V¨n A. Mục tiêu cần đạt - Kiểm tra việc nắm kiến thức về các văn bản đã học ở học kỳ II - Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng viết đoạn văn - Giáo dục ý thức cẩn thận, chu đáo, trình bày bài của học sinh B. Chuẩn bị - Giáo viên: Đề kiểm tra - Học sinh: C. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Việc chuẩn bị giấy kiếm tra 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học I. ĐỀ BÀI 1.Chọn câu trả lời đúng nhất, dánh dấu bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu Cách giải thích tục ngữ nào đúng nhất ( Câu cái răng, cái tóc là góc con người) A.Cái răng, cái tóc là một góc - một phần, một bộ phận của con người B.Cái rằng, cái tóc góp phần làm đẹp con người không ít nên cần phải giữ gìn, bảo vệ, chăm sóc và làm đẹp cho nó C.Cái răng, cái tóc chỉ là một góc, ,một phần nhỏ của cơ thể con người cho nên không nên dành cho nó quá nhiều ưu ái D. Cái răng, cái tóc không chỉ là một góc - một phần - một bộ phận không thể thiếu được của con người. Nó không chỉ góp phần làm đẹp cho con người về hình thức mà còn giúp cho việc ăn uống, bảo vệ cái đầu. Bởi vậy, chăm sóc, bảo vệ và làm đẹp cái răng, cái tóc là việc làm cần thiết Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? A.Cuộc sống lao động của con người B.Tình yêu lao động của con người C. Lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài D.Do lực lượng thần thánh tạo ra Câu 2: Phạm Văn Đồng đã chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ như thế nào? Suy nghĩ của em về tính giản dị trong đời sống ĐỀ 2: Câu 1: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng 1.Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào? A.Văn học dân gian B.Văn học viết C.Văn học thời kỳ kháng chiến chống Pháp D.Văn học thời kỳ kháng chiến chống Mỹ 2.Câu nào sau đây không phải là tục ngữ A.Khoai đất lạ, mạ đất quen B.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa C.Một nắng hai sương D.Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi p
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_7_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc