Giáo án Ngữ văn 10 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2019-2020 - Triệu Thị Lâm
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- Nắm được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và văn học viết.
- Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết Việt Nam.
- Nắm vững các thể loại văn học.
2. Kĩ năng
- Nhận diện được nền văn học dân tộc.
- Nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc.
3.Thái độ
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc.
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến lịch sử văn học Việt Nam
- Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học Việt Nam ( Văn học dân gian và văn học viết)
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các thời kì văn học.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học Việt Nam;
- Năng lực phân tích, so sánh sự khác nhau giữa văn học dân gian và văn học viết
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Phương tiện, thiết bị:
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học.
+ Máy tính, máy chiếu, loa.
- PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 10 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2019-2020 - Triệu Thị Lâm
à văn học viết Việt Nam THNV1: - HS các nhóm tiến hành thảo luận nhanh - HS lên bảng treo bảng phụ - Các nhóm cử đại diện trình bày, nhóm còn lại nghe và bổ sung ý kiến. Giấy A3 Bút dạ cỡ lớn Nam châm I. Các bộ phận hợp thành của văn học dân gian Việt Nam I. Các bộ phận hợp thành của văn học dân gian Việt Nam II. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam II. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam II. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam II. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam II. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam II. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam II. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam III. Con người Việt Nam trong văn học III. Con người Việt Nam trong văn học III. Con người Việt Nam trong văn học III. Con người Việt Nam trong văn học IV. Luyện tập 1.Văn học dân 2. Văn học viết 1.Văn học trung đại. 1.Văn học trung đại. 2.Văn học hiện đại 2.Văn học hiện đại 1. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với thế giới tự nhiên: 2. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với quốc gia, dân tộc. 3. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với xã hội 4. Con người Việt Nam và ý thức về cá nhân. 15 phút 15 Phút 05 10 phút 15 phút 05 phút 05 05 05 05 Gồm hai bộ phận: Văn học dân gian và văn học viết. Hai bộ phận này có mối quan hệ mật thiết với nhau. 1.Văn học dân gian -Khái niệm: VHDG là những sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động. Các tri thức có thể tham gia sáng tác. Song những sáng tác đó phải tuân thủ những đặc trưng của VHDG và trở thành tiếng nói tình cảm chung của nhân dân. - Thể loại: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, dân ca, vè, truyện thơ, chèo . - Đặc trưng: + Tính truyền miệng + Tính tập thể + Sự gắn bó với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. 2. Văn học viết : Khái niệm: - Là sáng tác của tri thức được ghi lại bằng chữ viết, là sáng tạo của cá nhân. - Tác phẩm văn học viết mang dấu ấn của tác giả. - Hình thức văn tự của văn học viết được ghi lại chủ yếu bằng ba thứ chữ: Hán, Nôm, Quốc ngữ . - Thể loại: + Từ thế kỉ X -XIX có ba nhóm thể loại chủ yếu: * Văn xuôi ( truyện, kí tiểu thuyết chương hồi). * Thơ ( thơ cổ phong đường luật, từ khúc). * Văn biền ngữ ( phú, cáo, văn tế). * Chữ Nôm có thơ Nôm đường luật, từ khúc, ngâm khúc, hát nói + Từ đầu thế kỉ XX đến nay: Loại hình thể loại văn học có ranh giới tương đối rõ ràng hơn: loại hình tự sự, trữ tình, kịch. 1.Văn học trung đại: (từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX) : - Xã hội: + XHPK hình thành ,phát triển và suy thoái,công cuộc xây dựng đất nước và chống giặc ngoại xâm + Chữ Hán du nhập vào VN từ đầu công nguyên nhưng đến thế kỷ X khi dân tộc Việt Nam giành được độc lập, văn học viết mới thực sự hình thành . - Chữ viết: Văn học thời kì này được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm do ảnh hưởng chủ yếu văn học trung đại Trung Quốc (Phong kiến xâm lược). - Tác phẩm, tác giả tiêu biểu: + Chữ Hán: + Chữ Nôm. => Sự phát triển chữ Nôm và văn học chữ Nôm luôn gắn với những truyền thống của dân tộc: lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo và hiện thực. Nó thể hiện thinh thần ý thức dân tộc đã phát triển cao 2.Văn học hiện đại : (đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ XX) : - Bối cảnh lịch sử: Mở rộng giao lưu quốc tế, tiếp xúc và tiếp nhận tinh hoa của nhiều nền văn học để đổi mới. Đặc biệt là tiếp xúc và tiếp nhận tinh hoa của nền văn học Âu – Mĩ - Chia 4 giai đoạn: + Từ đầu XX đến năm 1930 + Từ 1930 đến năm 1945 + Từ 1945 đến năm 1975 + Từ 1975 đến nay - Đặc điểm chung: - Kế thừa truyền thống và tiếp thu hiện đại - So sánh sự khác biệt của văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam: + Về tác giả: Đã xuất hiện nhà văn nhà thơ chuyên nghiệp, lấy việc viết văn, sáng tác thơ là nghề nghiệp. + Về đời sống văn học: Nhờ có báo chí, kĩ thuật in ấn hiện đại, tác phẩm văn học đi vào đời sống nhanh hơn, mối quan hệ giữa độc giả và tác giả mật thiết hơn, đời sống văn học sôi nổi, năng động hơn. + Về thể loại: Thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói thay thế hệ thống thể loại cũ. + Về thi pháp: Lối viết ước lệ, sùng cổ, phi ngã, của VHTĐ không còn thích hợp và lối viết hiện thực đề cao cá tính sáng tạo, đề cao “cái tôi” cá nhân dần được khẳng định. - Nội dung: + Tinh thần yêu nước của dân tộc thể hiện qua 2 cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm. +Phản ánh hiện thực xã hội và chân dung con người Việt Nam trước cách mạng tháng Tám 1945, không khí ngột ngạt của chế dộ thực dân nửa phong kiến +Niềm vui giải phóng dân tộc, công cuộc xây dựng đất nước XHCN - Thành tựu: Có nhiều thành tựu nổi bật với những tên tuổi lớn: HCM, Thơ Mới... Xuất hiện nhiều thể loại mới 1. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với thế giới tự nhiên: - Văn học dân gian: +Tư duy huyền thoại, kể về quá trình nhận thức, ... tích lũy hiểu biết thiên nhiên. +Con người và thiên nhiên thân thiết. - Thơ ca trung đại: Thiên nhiên gắn lý tưởng, đạo đức, thẩm mỹ - Văn học hiện đại: hình tượng thiên nhiên thể hiện qua tình yêu đất nước, cuộc sống, lứa đôi →Con người Việt Nam gắn bó sâu sắc với thiên nhiên và luôn tìm thấy từ thiên nhiên những hình tượng thể hiện chính mình. 2. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với quốc gia, dân tộc. - Người Việt Nam mang một tấm lòng yêu nước thiết tha. - Biểu hiện của lòng yêu nước: + Yêu làng xóm, quê hương. + Tự hào về truyền thống văn học, lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc. + Ý chí căm thù quân xâm lược và tinh thần dám hi sinh vì độc lập tự do dân tộc. - Tác phẩm kết tinh từ lòng yêu nước “Nam quốc sơn hà”, “Bình ngô đại cáo”,“Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”,“Tuyên ngôn độc lập” 3. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với xã hội Ước mơ xây dựng một xã hội công bằng, tốt đẹp hơn. - Phê phán, tố cáo các thế lực chuyên quyền, cảm thông với số phận con người bị áp bức. - Nhìn thẳng vào thực tại để nhận thức, phê phán, cải tạo xã hội cho tốt đẹp. →Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo. 4. Con người Việt Nam và ý thức về cá nhân. Văn học dân tộc thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam (nhân ái, thủy chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi sinh,), đề cao quyền sống của con người cá nhân nhưng không chấp nhận chủ nghĩa cá nhân cực đoan -> Văn học dân tộc tập trung xây dựng một đạo lí làm người tốt đẹp. Câu hỏi 1: Ðặc trưng nào sau đây không là đặc trưng của văn học dân gian a. Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng . b. Văn học dân gian được tập thể sáng tạo nên. c. Văn học dân gian gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng d.Văn học dân gian mang đậm dấu ấn và phong cách cá nhân của người nghệ sĩ dân gian. Câu hỏi 2: Văn học dân gian có tất cả bao nhiêu thể loại? a. 12 b. 13 c.14 d.15 Câu hỏi 3: Những truyện dân gian ngắn, có kết chặt chẽ, kể về những sự việc, hành vi, qua đó nêu lên bài học kinh nghiệm về cuộc sống hoặc triết lí nhân sinh nhằm giáo dục con người thuộc thể loại nào của văn học dân gian ? a. Truyện thần thoại. b. Truyện cổ tích. c. Truyện cười d. Truyện ngụ ngôn. Câu hỏi 4: Ðặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của văn học viết ? a. Là sáng tác của tri thức. b. Ðược ghi bằng chữ viết. c. Có tính giản dị. d. Mang dấu ấn của tác giả. Câu hỏi 5: Nền văn học Việt Nam từ xa xưa đến nay về cơ bản ít sử dụng những loại chữ ? a. Chữ Quốc ngữ b. Chữ Hán c. Chữ Nôm d. Chữ tượng hình người Việt Cổ - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - Gv chốt lại kiến thức Vẽ sơ đồ tư duy bài Tổng quan văn học Việt Nam Dẫn dắt 1: Như vậy thông qua các phiếu học tập mà các em vừa làm chúng ta thấy có nhiều hình thức sáng tác và lưu truyền trong văn học Việt Nam HỎI 1: VHVN bao gồm mấy bộ phận lớn ? Đó là những bộ phận văn học nào? GV chốt lại kiến thức HỎI 2: - VHDG là gì ? - Chiếu hình ảnh một số tác phẩm minh họa HỎI 3: - VHDG gồm những thể loại nào? HỎI 4: - Nêu đặc trưng của VHDG ? GV lấy ví dụ phân tích + Tính truyền miệng: mẹ hát ru con, ông bà bố mẹ kể chuyện cổ tích cho con cháu nghe, đồng bào Tây Nguyên kể chuyện sử thi bên bếp lửa + Tính tập thể Bài ca dao “ râu tôm nấu ruột bầu” =>sự sao chép + Môi trường diễn xướng: hát quan họ Chiếu video hát quan họ ở đình làng, lễ hội, hát trầu văn, hát then GV diễn xướng trực tiếp một bài hát ru hoặc dân ca YC2: Đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi HỎI 5: Văn học viết là gì ? Dẫn dắt 2: Văn học viết hình thành gắn liền với sự ra đời và phát triển của các triều đại phong kiến, cùng với đó là quá trình xuất hiện chữ viết và sự phát triển của các kiểu chữ viết ở nước ta, từ đó văn học cũng liên tục được ghi dấu lại dưới các hình thức văn tự khác nhau. HỎI 6: - Văn học viết được ghi lại bằng những thứ chữ nào ? Chiếu ảnh vài tác phẩm chữ Hán, Nôm, quốc ngữ HỎI 7: - Nêu các thể loại của văn học viết? GV chốt kiến thức và ghi bảng HỎI 8: - Từ những đặc điểm đã nêu trên em hãy phân biệt sự khác nhau giữa văn học dân gian và văn học viết? GV hướng dẫn học sinh kẻ bảng so sánh + Thời gian ra đời + Tác giả + Hình thức lưu truyền + Môi trường tồn tại GV kết luận sự khác nhau của văn học viết và VHDG trên slide - Gv ghi bảng HỎI 9: Văn học viết Việt Nam có mấy thời kì lớn? Đó là những thời kì văn học nào? Gv trình chiếu slide và phân tích - Quá trình phát triển của văn học Việt Nam gắn chặt với lịch sử chính trị, văn hóa, xã hội của đất nước - Có ba thời kì lớn: + Từ thế kỉ X đến XIX. Gắn liền với thời kì xây dựng và bảo vệ đất nước dưới các triều đại phong kiến + Từ đầu thế kỉ XX đến CMT8/ 1945 + Sau CMT8/ 1945 đến hết thế kỉ XX. - Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX là văn học trung đại đây là thời kì gắn liền với công cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc từ thực dân Pháp - Hai thời kì sau (đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ XX) tuy mỗi thời kì có những đặc điểm riêng nhưng đều nằm chung trong xu thế phát triển văn học theo hướng hiện đại hoá nên có thể gọi chung là văn học hiện đại. YC3: Đọc sách giáokhoa HỎI 10: - Dựa vào kiến thức lịch sử đã học kết hợp đọc SGK hãy cho biết: + Giai đoạn từ thế kỉ X đến XIX xã hội Việt Nam có đặc điểm gì? + Đặc điểm của văn học viết Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ X đến hết XIX ? GV kết luận nội dung và ghi bảng HỎI 11: VHVN thời kì này được lưu hành bằng những loại chữ viết nào? Gv hỏi: - Nêu tên một số tác phẩm chữ Hán, Nôm tiêu biểu mà các em đã được học ở THCS ? GV trình chiếu slide về chữ Hán, Nôm, quốc ngữ và các tác phẩm minh họa Gv phân tích các hình thức chữ viết được sử dụng của văn học VN Từ thế kỉ X – XIX đất nước ta trải qua 3 loại chữ viết cơ bản đó là chữ Hán, Nôm và chữ Quốc ngữ - Chữ Hán: Là loại chữ được du nhập từ Trung Quốc từ một số người Việt làm quan ở Trung Quốc và do chế độ đô hộ của phương Bắc ở nước ta Tong một khoảng thời gian vài thế kỉ chữ Hán đã trở thành chữ viết chính của Việt Nam. GV chiếu slide chữ Hán - Chữ Nôm: Vào khoảng thế kỉ XIII chữ Nôm hình thành và phát triển thịnh hành vào thế kỉ XVIII, đây là loại chữ viết riêng của người Việt dựa trên sự Việt hóa chữ Hán. Gv chiếu slide chữ Nôm GV dẫn chuyển nội dung 2: văn học hiện đại Như vậy chúng ta đã biết văn học trung đại gắn liền với thời kì xây dựng và bảo vệ tổ quốc dưới những triều đại phong kiến, Bước sang thế kỉ XĨ lịch sử đất nước có nhiều sự biến động, đánh dấu mốc là sự kiện thực dân Pháp xâm lược nước ta đem tới những biến động vể chính trị và văn hóa trong đó có văn học. Vậy từ thế kỉ XIX xã hội Việt Nam có đặc điểm gì và văn học VN phát triển như thế nào? chúng ta sẽ chuyển sang phần 2: VHHĐ YC4: Đọc sách giáo khoa HỎI 12: Trình bày bối cảnh lịch sử, các giai đoạn phát triển của văn học viết Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến hết XX ? GV phân tích: Trước thế kỉ XIX sự giao lưu tiếp xúc ở đất nước ta vô cùng hạn chế, phạm vi chủ yếu là các nước phương Bắc ( Trung Quốc) Nam á hoặc Đông Nam Á, đến giai đoạn này xã hội đã bắt đầu có sự giao lưu và ảnh hưởng rất lớn đối với các nền văn hóa của Châu Âu và châu Mỹ. Sự giao lưu này sẽ giúp chúng ta tiếp xúc nhiều hơn và đa dạng hơn với các nền văn hóa khác điều đó chính là lí giải tại sao giai đoạn này văn học Việt Nam có nhiều sự thay đổi đến vậy. - GV chiếu slide sơ đồ quá trình phát triển của VHHĐ Gv kết luận và ghi bảng HỎI 13: Vậy sự khác biệt cơ bản giữa văn học trung đại và văn học hiện đại là gì? GV gợi ý: - Về tác giả - Đời sống văn học -Thể loại - Thi pháp Gv kết luận và ghi bảng - Chiếu slide bảng so sánh HỎI 14: Nội dung của văn học hiện đại phản ánh điều gì? Chiếu slide vài tác giả , tác phẩm tiêu biểu. Chiếu slide tổng kết toàn bộ văn học Việt Nam qua sơ đồ Dẫn dắt 3: Văn học Việt Nam thể hiện tư tưởng, tình cảm, quan niệm chính trị, văn hoá, đạo đức, thẩm mĩ của người Việt Nam trong nhiều mối quan hệ: HỎI 15: Trong VHVN con người Việt Nam được thể hiện trong những mối quan hệ nào? - Đối tượng của văn học: con người và xã hội loài người ® văn học là nhân học. - Qua các mối quan hệ: Với thế giới tự nhiên, quốc gia, dân tộc, xã hội, và ý thức về bản thân. HỎI 16: Hình ảnh con người Việt Nam được thể hiện trong văn học qua những mối quan hệ nào ? Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con người VN qua mối quan hệ với tự nhiên ? Lấy ví dụ minh hoạ qua những tác phẩm văn học ? Ví dụ: Côn sơn ca ( Nguyễn Trãi) Rằm tháng giêng ( HCM), Qua đèo ngang ( Bà Huyện Thanh Quan) Gv nhận xét ,kết luận và ghi bảng -HỎI 17: Đối với quốc gia dân tộc con người VN thể hiện như thế nào? GV nhận xét kết luận và ghi bảng Lấy ví dụ minh hoạ qua những tác phẩm VH ? Lòng yêu nước, sẵn sàng hi sinh vì tự do, độc lập của quốc gia, dân tộc. Các bài Nam quốc sơn hà (LTK), Hịch tướng sĩ (TQT), Bình Ngô đại cáo (NT), Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ... chủ nghĩa yêu nước là nội dung lớn xuyên suốt của nền VHVN. HỎI 18 Những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con người VN qua mối quan hệ xã hội ? Lấy ví dụ minh hoạ qua những tác phẩm văn học ? - Thể hiện qua ý thức xây dựng và bảo vệ nền độc lập, tự chủ về lãnh thổ (Nam quốc sơn hà, Bình Ngô đại cáo...). - Lòng yêu nước thể hiện qua tình yêu quê hương, lòng căm thù giặc, niềm tự hào dân tộc, lòng tự trọng danh dự quốc gia (Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đại cáo...)., lòng căm thù quân xâm lược (Bình Ngô đại cáo, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc...). Khẳng định truyền thống văn hoá, quyền lợi của nhân dân... (Bình Ngô đại cáo)... GV kết luận và ghi bảng HỎI 19: Ý thức của người VN được thể hiện trong văn học như thế nào? GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm trên máy chiếu Đáp án 1 - D 2 – A 3 – D 4 – C 5 – D GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm bài tập về nhà, Dặn học sinh soạn tiết 3: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ - Lắng nghe dẫn dắt TL1: VHVN gồm 2 bộ phận +văn học dân gian +văn học viết TL2: - Là sáng tác của tập thể nhân dân, thể hiện tình cảm chung, được truyền miệng giữa các thế hệ - Quan sát hình ảnh TL3: 12 thể loại chia thành các nhóm + trữ tình dân gian: ca dao, vè, + nghị luận dân gian: tục ngữ, thành ngữ + tự sự dân gian: truyền thuyết, sử thi, truyện cổ tích, sử thi + Sân khấu dân gian: Chèo, tuồng.. - HS lắng nghe và ghi chép, phản hồi THYC2 100% học sinh đọc thầm SGK TL5: - Văn học viết là sáng tác của cá nhân, được ghi lại bằng chữ viết TL6: - Chữ Hán, Nôm, Quốc ngữ - Quan sát video và phản hồi TL7: Văn xuôi: truyện, kí Thơ: thất ngôn tứ tuyệt, đường luật TL8: Phân biệt HS so sánh trên các phương diện + Thời gian ra đời + Tác giả + Hình thức lưu truyền + Môi trường tồn tại HS ghi bài - Hs đọc sách giáo khoa trả lời TL9: Có 2 thời kì là văn học trung đại và văn học hiện đại - Đọc sách giáo khoa trả lời - Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi - Theo dõi sách giáo khoa và trả lời - HS tư duy, kẻ bảng so sánh theo hướng dẫn THYC3: HS làm việc theo từng cá nhân , đọc sách giáo khoa và tím các thông tin chính TL10: - VHVVN có 2 thời kì +Trung đại +Hiện đại - Đọc sách giáo khoa mục 1 - HS trả lời câu hỏi tại chỗ HS ghi bài - Đứng tại chỗ trả lời - Hs quan sát , phản hồi - Quan sát lắng nghe và đặt câu hỏi phản hồi ( nếu có) Quan sát và lắng nghe THYC4: HS đọc sách giáo khoa TL12: - Giao lưu quốc tế mở rộng, có sự qua lại với các nền văn hóa phương Tây, dần thoát lu khỏi sự ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc Quan sát, lắng nghe và phản hồi Quan sát, phản hồi. Ghi chép bài - Theo dõi SGK và chuyển sang nội dung 2 TL14: - HS đọc sách giáo khoa trang 8,9 - HS trả lời cá nhân dự kiến qua 4 giai đoạn: + Từ đầu XX đến 1930 +Từ 1930-1945 +Từ 1945- 1975 +Từ 1975 – nay - HS lắng nghe và phản hồi Quan sát, lắng nghe, phản hồi Quan sát sơ đồ - HS ghi bài TL15 - Trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV + Quan hệ với thiên thiên + Quan hệ với quốc gia dân tộc + Quan hệ với xã hội Ghi bài TL17: - Đọc sách giáo khoa trang 9 trả lời biểu hiện của mối quan hệ giữa người VN với quốc gia dân tộc: - yêu làng xóm, quê hương - Tự hào dân tộc và lịch sử xây dựng đất nước - ý chí căm thù quân giặc TL18: - phê phán tố cáo các thế lực chuyên quyền thống trị - ước mơ cuộc sống tự do và công bằng - Hs lawngsnghe và đặt câu hỏi phản hồi HS ghi bài Quan sát và vẽ lại sơ đồ TL19: Thể hiện qua phẩm chất tốt đẹp của người Việt, - Đề cao quyền sống của con ngư Làm bài tập vận dụng Nhận nhiệm vụ bài tập về nhà Sách giáo khoa Máy chiếu, sách giáo khoa Slide hát quan họ ở đình chùa - Máy chiếu - Loa Slide tác phẩm Slide phân biệt văn học viết và văn học dân gian -Sách giáo khoa Slide 4 thời kì của văn học viết Việt Nam Sách giáo khoa Sách giáo khoa Phấn trắng Slide chữ Hán Slide chữ Nôm Sách giáo khoa Sách giáo khoa Slide sơ đồ quá trình phát triển của văn học viết VN Phấn trắng Slide bảng so sánh - Sách giáo khoa slide tổng kết toàn bộ văn học Việt Nam qua sơ đồ Sách giáo khoa Phấn Sách giáo khoa Sách giáo khoa Sách giáo khoa Slide bài tập vận dụng IV. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_10_chuong_trinh_hoc_ki_1_nam_hoc_2019_2020_t.docx