Giáo án Mỹ thuật Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :Nhận biết được các tranh về đề tài ước mơ. Biết cách khai thác lựa chọn nội dung đề tài ước mơ của em.

 2.Năng lực:

 +Vẽ được một bức tranh thể hiện ước mơ tốt đẹp của mình trong hiện tại và tương lai theo cảm xúc cá nhân. Hiểu hơn một số hình thưc bố cục trong tranh.

+ Hình thành được năng lực hợp tác, năng lực đánh giá, năng lực quan sát khám phá, năng lực sao chép

3. Phẩm chất: Hình thành cho mình những hoài bão, những ước mơ trong sáng, lành mạnh từ đó có những dự định tốt đẹp trong hoc tập và trong cuộc sống.

II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

 Giáo viên

- Sưu tầm một số tranh, ảnh nói về ước mơ của học sinh năm trước.

- Các phương tiện máy chiếu.

- SGK, Kế hoạch bài dậy.

Học sinh

- Giấy vẽ, bút chì, bút màu.

- Sưu tầm tranh về đề tài ước mơ của em.

- Sgk, vở ghi. Giấy A4

 

doc 43 trang linhnguyen 13/10/2022 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mỹ thuật Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mỹ thuật Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

Giáo án Mỹ thuật Lớp 8 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
au hội họa Ấn tượng là các trào lưu hội họa nào ? Nêu một vài họa sĩ và các tác phẩm tiêu biểu của trào lưu đó ?
D / Vận dụng, (1’)
- Sưu tậm trên sách báo, tạp chí, internet và tự phân loại, sắp xếp tranh ảnh thuộc các trường phái hội họa đã học.
E. Tìm tòi, mở rộng. (1’)
Sưu tầm các bài viết trên báo, tạp chí về các họa sĩ và tác phẩm của trường phái hội họa Ấn tượng.
Về nhà sưu tầm thêm thông tin các bức tranh khác của các họa sĩ kể trên.
Yêu cầu các nhóm tìm tên những bức tranh của các họa sĩ khác cùng thời kì. HS về nhà học bài, xem trước bài 29 : Một số tác giả, tác phẩm trường phái hội họa ấn tượng.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
TIẾT 23: THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT
MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
CỦA TRƯỜNG PHÁI HỘI HOẠ ẤN TƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : HS bước đầu làm quen với một số khuynh hướng hội hoạ hiện đại: ấn tượng, dã thú, lập thể.
 2. Năng lực: Cảm thụ thẩm mĩ, năng lực quan sát, khám phá, năng lực thực hành sáng tạo.
3. Phẩm chất: HS hiểu và nhận biết được sự đa dạng trong nghệ thuật hội hoa thông qua sáng tác của hoạ sĩ. 
- Nhận biết một số giá trị chung của hiện vật, công trình, tác phẩm mĩ thuật hiện đại phương tây.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Giáo viên.
- SGK, SGV mĩ thuật 8
- Phương tiện trình chiếu, màn hình (nếu có).
- Các câu hỏi, biểu bảng cần thiết cho bài dạy.
 - Kế hoạch bài giảng.
2. Học sinh.
- SGK mĩ thuật 8
- Tranh ảnh bài viết liên quan đến mĩ thuật hiện đại phương tây (Sưu tầm được).
- Vở viết.
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG. 
1.Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, cặp đôi.
2.Tổ chức các hoạt động
A/ Hoạt động khởi động(8’).
1- Mục tiêu: HS hiểu và nắm được sơ lược về một giai đoạn phát triển MT hiện đại phương tây.
2- Nhiệm vụ: Hs Nghiên cứu trước.
3- Phương thức: Hoạt động cặp đôi.
4- Sản phẩm: các câu trả lời của hs
5- Tiến trình:
GV tổ chức trò chơi cho Hs.
Chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm nào tìm được nhiều tên họa sĩ hiện đại thế giới từ cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20, nhóm đó sẽ thắng.
Thời gian là 1 bài hát.
B/ Hình thành kiến thức(30’).
1- Mục tiêu: - HS hiểu và nhận biết được sự đa dạng trong nghệ thuật hội hoa thông qua sáng tác của hoạ sĩ.
2- Nhiệm vụ: hs nghiên cứu sách gk và trả lời.
3- Phương thức: Hoạt động nhóm
4- Sản phẩm: Câu trả lời các nhóm.
 5- Tiến trình: 
Thảo luận nhóm (12p)
GV : y/c Hs thảo luận nhóm ( 4 nhóm) phân công nhiệm vụ cho từng nhóm. Tham khảo nội dung và tranh minh hoạ trong Sgk trả lời câu hỏi :
Họa sĩ Mô nê
Họa sĩ Manê
Họa sĩ Van gốc
Họa sĩ Xơra
1. Cuộc đời và sự nhiệp
2. Các tác phẩm tiêu biểu
3. Tác phẩm giới thiệu :
- ND 
- NT
Ấn tượng mặt trời mọc
Buổi chiều hòa nhạc ở Tulerie
Hoa diên vĩ
Chiều chủ nhật trên dảo Gơ-răng-giattơ.
 - GV Nhận xét và tóm tắt nội dung, chiếu hình ảnh các họa sĩ và tác phẩm lên cho hs quan sát.
- GV giới thiệu thêm vài nét về hội họa phương tây cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
Trình bày kết quả thảo luận (23p)
 GV lần lượt mời đại diện của từng nhóm lên trình bày kết qủa thảo luận của nhóm mình. 
 HS : Đại diện nhóm trả lời 
 HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 GV : Kết luận. 
1/ Hoạ sĩ Mô - nê). 
( 1840 – 1926) 
- Mô - nê là hoạ sĩ tiêu biểu của trường phái hội hoạ ấn tượng. Ông rất say mê khảo sát khám phá về ánh sáng và màu sắc, thích thú với sự phát hiện ra cái mới riêng khi vẽ lại. 
- TPTB : ấn tượng mặt trời mọc (1872) tại Hà Lan. Tranh diễn tả buổi sáng mai, đường nét ngắt đoạn, rời rạc trên sóng nước tạo lên sự sống động cho tác phẩm. 
+ Các TP khác: Nhà thơ lớn Ru – Văng. Hoa súng. Đống cỏ khô ... 
2/ Hoạ sĩ Ma nê 
 (1832-1883) Pháp
 Ông là người có hiểu biết rộng, dẫn dắt các hoạ sĩ trẻ trẻ không vẽ theo các đề tài hàn lâm khô cứng, mà hướng tới chủ đề sinh hoạt hiện đại. 
TPTB: Buổi hoà nhạc ở Tu – le – ri - e 
 - Tranh tả cảnh ngày hội, thú vui của giới tiểu tư sản ở Pari, là 1 tác phẩm được coi là mở đường cho nền hội hoạ mới chống lại cách vẽ cổ điển. 
- Hoạ sĩ Ma nê được coi là “Ngọn đèn biển” của nền hội họa mới. 
3/ Họa sĩ Van gốc 
 (1853-1890) Hà Lan 
 Là người chịu ảnh hưởng của trường phái hội hoạ ấn tượng, là người luôn dằn vặt và đau khổi về cuộc sống, nghề nghiệp. 
- Hội hoạ của ông là sự đối chọi của những màu nguyên chất, những nét vẽ dữ dằn. 
- Ông được coi là tiêu biểu cho trường phái hội hoạ ấn tượng, ông nổi tiếng với những bức tranh: “Cánh đồng ô vơ, Hoa hướng dương, đôi dầy cũ lúa vàng, Quán cà phê đêm, Cây đào ra hoa ...” 
4/ Hoạ sĩ Xơ ra. (1859-1891) Pháp
 Là hoạ sĩ tiêu biểu cho trường phái hội hoạ ấn tượng. Người ta gọi ông là cha đẻ của “Hội hoạ điểm sắc”. 
- TPTB: Chiều chủ nhật trên đảo Gơ - răng – Giát – tơ tranh diễn tả cảnh sinh hoạt đông vui nhộn nhịp toàn bộ bức tranh là những chấm màu nhỏ đặt cạnh nhau không có đường nét mà vẫn gợi được không gian thực của 1 ngày nghỉ. 
C. Luyện tập.(5’) 
1- Mục tiêu: - HS hiểu và nhận biết được sự đa dạng trong nghệ thuật hội họa thông qua sáng tác của hoạ sĩ.
2- Nhiệm vụ: hs nghiên cứu sách gk và trả lời.
3- Phương thức: Hoạt động cá nhân.
4- Sản phẩm: Vở viết của hs.
 5- Tiến trình: 
? Chọn một họa sĩ và điền thông tin vào bảng :
1. Vài nét về tiểu sử họa sĩ.
2. Sơ lược về nội dung, hình thức thể hiện tác phẩm
3. Hoạ sĩ thuộc trường phái hội họa nào ? 
 - HS trả lời, các hs khác nhận xét chia sẻ, GV nhận xét và tóm tắt nội dung cần nhớ, đánh giá nhận xét các nhóm hoạt động.
D / Vận dụng, (1’)
Về nhà sưu tầm thêm thông tin các bức tranh khác của các họa sĩ kể trên.
E. Tìm tòi, mở rộng.(1’)
Yêu cầu các nhóm tìm tên những bức tranh của các họa sĩ khác cùng thời kì.
Thiết bị dạy học và học liệu bài 24: vẽ tranh cổ động.
*/Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết:24 
VẼ TRANG TRÍ
VẼ TRANH CỔ ĐỘNG(T1)
I- Mục tiêu:
1.Kiến thức:	Học sinh hiểu ý nghĩa của tranh cổ động 
2. Năng lực: hoạt động nhóm, tự đánh giá, vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống một cách linh hoạt, sáng tạo.
3. Phẩm chất: Biết cách sắp xếp mảng chữ và mảng hình để tạo một bức tranh cổ động phù hợp với nội dung đã chọn.
Vẽ được một bức tranh cổ động.
II-THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: Kế hoạch bài giảng, Sưu tầm một số tranh cổ động.
- HS: Sưu tầm tranh cổ động, vở, giấy, SGK
III- CAC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, cặp đôi.
2.Tổ chức các hoạt động. 
 A. Khởi động.(5’)
- Mục tiêu: Hs nhận biết được tranh cổ động so sánh với các loại tranh khác.
- Nhiệm vụ: hs phân loại tranh.
- Phương thức: Hđ nhóm.
- Sản phẩm: Sắp xếp được các loại tranh.
-Tiến trình:
GV cho học sinh xem một số thể loại tranh khác nhau, chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh
? Sắp xếp tranh nào là tranh cổ động? tranh nào không phải tranh cổ động?
GV nhận xét chuyển ý vào bài mới.
HS trả lời.
B. Hình thành kiến thức.
1. Tranh cổ động là gì?(5’)
- Mục tiêu: Học sinh hiểu ý nghĩa của tranh cổ động.
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu Sgk tìm hiểu tranh cổ động. 
- Phương thức: Quan sát, vấn đáp.
- Sản phẩm: Phẩn trả lời của Hs.
GV:Treo một số tranh cổ động và tranh đề tài .
 GV: gợi ý -> h/s quan sát -> nhận xét
 thế nào là tranh cổ động.
GV: sự khác nhau giữa tranh cổ động và tranh đề tài?
 GV: giới thiệu các loại tranh cổ động.
2. Đặc điểm của tranh cổ động.(5’)
- Mục tiêu: Biết được đặc điểm tranh cổ động.
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu tranh nhận biết đặc điểm.
- Phương thức: Vấn đáp.
- Sản phẩm: Câu trà lời của hs.
- Tiến trình: 
Gv yêu cầu hs nêu đặc điểm của tranh cổ động:
- Nội dung, mảng hình và mảng chữ?
- Hình ảnh?
- Chữ?
? Màu sắc
3. Cách vẽ tranh cổ động.(5’)
- Mục tiêu: vẽ được một bức tranh cổ động.
- Nhiệm vụ: Nghiên cứu SKG.
- Phương thức: Hđ cặp đôi.
- Sản phẩm: Câu trả lời của hs.
-Tiến trình: 
GV: gợi ý hs đẻ tìm ra cách vẽ.
GV: hướng dẫn h/s tìm mảng chữ và hình ảnh minh hoạ.
 - Hình nào là hình chính ?
 - Hình nào là hình phụ ?
 - Dùng chữ nào cho phù hợp?
 - Sếp mảng chữ, mảng hình cho đẹp.
- Tranh cổ động là tranh đồ họa ( còn gọi là tranh áp phích, tranh quảng cáo).
- Mục đích: dùng để tuyên truyền các chính sách, quy định của Đảng và nhà nước, tuyên truyền cho các hoạt động xã hội, giới thiệu sản phẩm hàng hóa.
+ Cô đọng, có tính chất tượng trưng, khái quát, dễ hiểu.
+ Ngắn gọn, kiểu chữ đơn giản, dễ dọc, dễ hiểu, gây ấn tượng mạnh với người xem. 
+Tương phản, có tính tượng trưng, thu hút sự cú ý của người xem.
3. Cách vẽ tranh cổ động.
HS: chọn nội dung và tìm hình ảnh để vẽ tranh (Phòng chống bệnh thế kỷ AIDS và ma tuý, phòng chống bệnh răng miệng, mừng ngày khai trường..)
C. Luyện tập.(23’) 
1- Mục tiêu: - Biết cách sắp xếp mảng chữ và mảng hình để tạo một bức tranh cổ động phù hợp với nội dung đã chọn. 
2- Nhiệm vụ: Thực hiện trên giấy a4
3- Phương thức: Hoạt động cá nhân.
4- Sản phẩm: Bài thực hành của hs.
 5- Tiến trình: 
 GV yêu cầu hs:Vẽ một bức tranh cổ động( nội dung và màu sắc tự chọn).
Vẽ trên giấy A4.
4. Thực hành.
Vẽ một bức tranh cổ động( nội dung và màu sắc tự chọn).
D. Vận dụng.(1’)
- Tập sắp xếp mảng hình, mảng chữ sa cho phù hợp với chủ đề lựa chọn.
E. Tìm tòi, mở rộng.(1’)
Tìm kiếm các thông tin về tuyên truyền cổ động, vận dụng để trang trí bìa, thiệp.
Thực hành bài vẽ ở nhà.
*Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết:25 
VẼ TRANG TRÍ
VẼ TRANH CỔ ĐỘNG (TIẾP)
I- Mục tiêu:
*Kiến thức:	Học sinh hiểu ý nghĩa của tranh cổ động 
2. Năng lực: hoạt động nhóm, tự đánh giá, vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống một cách linh hoạt, sáng tạo.
3.Phẩm chất: Biết cách sắp xếp mảng chữ và mảng hình để tạo một bức tranh cổ động phù hợp với nội dung đã chọn.
 Vẽ được một bức tranh cổ động.
II-THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: Kế hoạch bài giảng, Sưu tầm một số tranh cổ động.
- HS: Sưu tầm tranh cổ động, vở, giấy, SGK
III-Tổ chức các hoạt động 
1.Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, cặp đôi.
2.Tổ chức các hoạt động. 
C/ Luyện tập(tiếp). (43’)
-Mục tiêu: Hs vẽ đượcbài tranh cổ đông theo yêu cầu
- Nhiệm vụ: hs hoàn thành màu.
- Phương thức: Hđ cá nhân.
 - Sản phẩm: Bài vẽ của hs.
- Tiến trình:
GV yêu cầu 1 hs : nhắc lại yêu cầu bài tập
 - Vẽ tranh cổ động (theo ý thích)
 GV: Giúp học sinh tìm và chọn nội dung đề tài.
 (Phòng chống ma tuý, môi trường xanh , sạch đẹp)
 Vẽ một bức tranh cổ động( nội dung và màu sắc tự chọn).
Vẽ trên giấy A4. 
GV: gợi ý học sinh tìm
 + Hình ảnh chính, phụ
 + Sắp xếp mảng hình, mảng chữ, mảng màu.
 GV: giúp học sinh làm bài
 - Cố gắng hoàn thành trong tiết 2
- Đánh giá kết quả học tập.
- GV yêu cầu h/s vẽ xong dàn tranh lên bảng.
- GV gợi ý để h/s nhận xét - xếp loại theo khả năng cảm thụ riêng.
- GV: tóm tắt và bổ sung
- xếp loại một số bài.
Tiếp tục vẽ một bức tranh cổ động( nội dung và màu sắc tự chọn).
Vẽ trên giấy A4. 
D. Vận dụng.(1’)
- Tập sắp xếp mảng hình, mảng chữ sa cho phù hợp với chủ đề lựa chọn.
E. Tìm tòi, mở rộng.(1’)
Tìm kiếm các thong tin về tuyên truyền cổ động, vận dụng để trang trí bìa, thiệp.
*Rút kinh nghiem
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết:26 Kiểm tra: 1TIẾT
M«n: MÜ thuËt 8 - Tiết 26 
 - ma trËn ra ®Ò
Nội dung kiến thức (mục tiêu)
Nhận
biết
Thông hiểu
Vận dụng ở mức độ thấp
Vận dụng ở mức độ cao
Tổng điểm 
= %
Nội dung 
Xác định được nội dung phù hợp với yªu cÇu bµi 
(Đ)
Vẽ đúng nội dung đề tài, mang tính giáo dục, phản ánh thực tế cuộc sống (Đ)
Nội dung tư tưởng mang tính giáo dục cao, phản ánh thực tế sinh động, có chọn lọc 
(Đ)
Đ
Häa tiÕt
Häa tiÕt thể hiện nội dung bµi 
(Đ)
Häa tiÕt sinh động, phù hợp với nội dung 
(Đ)
Häa tiÕt chọn lọc, đẹp, phong phú, phù hợp với nội dung, gần gũi với cuộc sống (Đ)
Đ
Bố cục
Sắp xếp được bố cục đơn giản 
(Đ)
Sắp xếp bố cục có häa tiÕt
nhóm chính, nhóm phụ 
(Đ)
Bố cục sắp xếp đẹp, sáng tạo, hấp dẫn 
(Đ)
Đ
Đường nét
Nét vẽ thể hiện nội dung bµi
 (Đ)
Nét vẽ tự nhiên, đúng hình 
(Đ)
Nét vẽ tự nhiên có cảm xúc.häa tiÕt , tạo được phong cách riêng (Đ)
Đ
Màu sắc
Lựa chọn gam màu theo ý thích 
(Đ)
Màu vẽ có trọng tâm, có đậm nhạt 
(Đ)
Màu sắc tình cảm, đậm nhạt phong phú, nổi bật trọng tâm bµi (Đ)
Xếp loại
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
ĐỀ KIỂM TRA
 - Vẽ trang trí: Trang trí lều trại
 - Thời gian: 45’
- Cắt dán làm mô hình trại( trại sinh hoạt hè, trại đông, trại sáng tác...). Bài làm mô hình nên không lưu bài mà trưng bày ở lớp học
	- Kích thước: A3
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
(Đ)
Mức độ cần đạt
Điểm
Nội dung 
- Xác định được nội dung phù hợp với bµi
 (Đ)
- Vẽ đúng nội dung bµi, mang tính giáo dục, phản ánh thực tế cuộc sống 
(Đ)
- Nội dung mang tính giáo dục cao, phản ánh thực tế sinh động, có chọn lọc
 (Đ)
Häa tiÕt
- Häa tiÕt thể hiện nội dung 
(Đ)
- Häa tiÕt sinh động, phù hợp với nội dung 
(Đ)
- Häa tiÕt chọn lọc, đẹp, phong phú, phù hợp với nội dung, gần gũi với cuộc sống 
(Đ)
Bố cục
- Sắp xếp được bố cục đơn giản 
(Đ)
- Sắp xếp bố cục có Häa tiÕt nhóm chính, nhóm phụ 
(Đ)
- Bố cục sắp xếp đẹp, sáng tạo, hấp dẫn 
(Đ)
Đường nét
- Nét vẽ thể hiện nội dung bµi
(Đ)
- Nét vẽ tự nhiên, đúng hình 
(Đ)
- Nét vẽ tự nhiên có cảm xúc. Häa tiÕt đẹp, tạo được phong cách riêng 
(Đ)
Màu sắc
- Lựa chọn gam màu theo ý thích 
(Đ)
- Màu vẽ có trọng tâm, có đậm nhạt 
(Đ)
- Màu sắc tình cảm, đậm nhạt phong phú, nổi bật trọng tâm bµi
(Đ)
Xếp loại
(Đ)
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ KIỂM TRA:
Ngày soạn
Ngày dạy: 
Tiết 27
GIỚI THIỆU TỈ LỆ CƠ THỂ NGƯỜI
 Và tập vẽ dáng người
I/. Mục tiêu
Kiến thức : HS biết sơ lược về tỉ lệ cơ thể người.
 2. Năng lực: quan sát, khám phá, năng lực thực hành tưởng tượng tạo hình
3. Phẩm chất : Hiểu được sự cân đối của cơ thể qua tỉ lệ, nhận xét được chiều cao của người, và các dáng động, tĩnh của con người thông qua hoạt động.
- Có ý thức rèn luyện sức khỏe, thể dục thể thao để có thân h́nh đẹp, khả năng quan sát của HS.
II.Thiết bị dạy học và học liệu
Giáo viên: 
- Sưu tàm một số hình về trẻ em, thiếu niên, thanh niên
- H́nh gợi ư cách vẽ tỉ lệ người và vẽ dáng người.
 Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
 III-Tổ chức các hoạt động 
1.Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, cặp đôi.
2.Tổ chức các hoạt động.
 A. Khởi động.(8’)
- Mục tiêu: - HS biết sơ lược về tỉ lệ cơ thể người.
- Nhiệm vụ: Quan sát, nhận xét.
- Phương thức: Hđ nhóm.
- Sản phẩm: Trả lời câu hỏi.
-Tiến trình: 
- GV cho học sinh quan sát một số hình ảnh dáng người các lứa tuổi, kết hợp nghiên cứu sgk (T151). Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
? Em thấy chiều cao con người có thay đổi không? Thay đổi vì nguyên nhân nào?
? Căn cứ vào đâu để xác định tỉ lệ, kích thước các bộ phận trên cơ thể người.
GV nhận xét và nhấn mạnh :
- HS trả lời, nhận xét, chia sẻ thông tin.
+ Chiều cao con người thay đổi theo lứa tuổi. Vẻ đẹp bên ngoài của con người phụ thuộc vào sự cân đối của tỉ lệ giữa các bộ phận.
+ Người ta thường lấy chiều dài đầu (từ đỉnh đầu đến cằm) làm đơn vị so sánh toàn bộ cơ thể với các bộ phận để định ra tỉ lệ con người.
B. Hình thành kiến thức. (15’)
- Mục tiêu: - HS biết sơ lược về tỉ lệ cơ thể người, hiểu được sự cân đối của cơ thể qua tỉ lệ, nhận xét được chiều cao của người,
- Nhiệm vụ: Quan sát, nhận xét.
- Phương thức: Hđ nhóm.
- Sản phẩm: Trả lời câu hỏi.
-Tiến trình:
Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- GV chiếu các hình minh họa về dáng người các lứa tuổi, yêu cầu học sinh quan sát kết hợp đọc và xem thêm các hình minh họa trong sgk(T151-152). 
Thảo luận nhóm :
? Lấy đầu người làm đơn vị đo, tìm tỉ lệ cơ thể người các lứa tuổi ?
? Thế nào là tỉ lệ chuẩn ( tỉ lệ cơ thể đẹp)?
GV nhận xét và bổ sung:
Gv treo trực quan cho HS quan sát để phân biệt được sự thay đổi qua các thời kì phát triển.
HS quan sát tìm ra đặc điểm.
- Trẻ sơ sinh mấy đầu ?
- Trẻ một tuổi được chia làm mấy đầu ?
- Trẻ 4 tuổi chia làm mấy đầu?
GV củng cố thêm cho học sinh hiểu. 
- Lấy chiều dài của đầu (từ đỉnh đầu đến cằm) để đo chiều cao của toàn thân và rút ra tỉ lệ như sau :
- Tỉ lệ của người thay đổi phụ thuộc vào độ tuổi. Có người thấp người cao
- Vẽ đẹp bên ngoài của con người phụ thuộc vào sự cân đối của tỉ lệ các bộ phận.
GV giới thiệu chiều cao của cơ thể người thông qua hình vẽ.
? Chiều dài của đầu được tính từ đâu đến đâu? 
? Tai sao người ta lấy đầu để đo tỉ lệ chuẩn của con người?
V́ đầu tương ứng với một vài bộ phận trên cơ thể người như: Chân, tay, người.
- Người trưởng thành đo được mấy đầu?
So sánh tỉ lệ một số bộ phận của cơ thể so với đầu?
? Muốn vẽ dáng người ta phải làm gì.
Thảo luận nhóm :
1, Tìm hiểu tỉ lệ cơ thể người.
- HS đại diện trả lời, chia sẻ kiến thức. 
HS quan sát nhận xét.
+ Trẻ em mới lọt lòng đến một tuổi : khoảng từ 3 đến 3,5 đầu.
+ Từ 4-5 tuổi khoảng 4 đến 4,5 đầu.
+ Người trưởng thành khoảng từ 7 đến 7,5 đầu là cao (tỉ lệ đẹp).Khoảng 7 đầu là trung b́nh dưới 6 đầu là thấp. 
2, Tìm hiểu tỉ lệ cơ thể người và vẽ dáng người.
HS trả lời.
HS quan sát hình 1,2 trong SGK và tự tìm ra cách đo tỉ lệ người. 
C. Luyện tập. (20’)
- Mục tiêu: - HS hiểu được sự cân đối của cơ thể qua tỉ lệ, nhận xét được chiều cao của người, vẽ được một vài dáng người khác nhau.
- Nhiệm vụ: Quan sát, nhận xét.
- Phương thức: Hđ cá nhân.
- Sản phẩm: Bài thực hành
-Tiến trình:
- HS thực hành vẽ cá nhân.
- 1-2 bạn lên làm mẫu vẽ:
Vẽ dáng người ( dáng tĩnh).
Vẽ trên giấy A4, chất liệu tùy chọn.
*) GV tổ chức cho hs dán bài lên bảng, tự nhận xét đánh giá bài của nhau. GV nhận xét chốt xếp loại.
D. Vận dụng.(1’)
- Về nhà tập vẽ dáng người thân trong gia đình rèn luyện kĩ năng quan sát và kĩ năng vẽ hình.
E. Tìm tòi, mở rộng.(1’)
- Vận dụng các dáng người ghi chép được, vẽ được để vẽ một bức tranh đề tài thích hợp.
* Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn : 
 Ngày dạy: 
Tiết 28 Vẽ theo mẫu
GIỚI THIỆU TỈ LỆ CƠ THỂ NGƯỜI
Và tập vẽ dáng người (tiếp)
I/. Mục tiêu
1. Kiến thức : HS biết sơ lược về tỉ lệ cơ thể người.
2. Năng lực: quan sát, khám phá, năng lực thực hành tưởng tượng tạo hình
3. Phẩm chất: Hiểu được sự cân đối của cơ thể qua tỉ lệ, nhận xét được chiều cao của người, và các dáng động, tĩnh của con người thông qua hoạt động.
- Có ý thức rèn luyện sức khỏe, thể dục thể thao để có thân h́ình đẹp, khả năng quan sát của HS. 
 II/ Thiết bị dạy học và học liệu
Giáo viên: 
- Sưu tàm một số hình về trẻ em, thiếu niên, thanh niên
- H́nh gợi ý cách vẽ tỉ lệ người và vẽ dáng người.
 Học sinh:
- Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
 III-Tổ chức các hoạt động 
1.Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, cặp đôi.
2.Tổ chức các hoạt động. 
C. Luyện tập.( Tiếp) 
- Mục tiêu: - HS hiểu được sự cân đối của cơ thể qua tỉ lệ, nhận xét được chiều cao của người, vẽ được một vài dáng người khác nhau.
- Nhiệm vụ: Quan sát, nhận xét.
- Phương thức: Hđ cá nhân.
- Sản phẩm: Bài thực hành
-Tiến trình:
*) GV tổ chức cho hs dán bài lên bảng, tự nhận xét đánh giá bài của nhau. GV nhận xét chốt xếp loại.
- HS thực hành vẽ cá nhân tiếp
- 1-2 bạn lên làm mẫu vẽ:
Vẽ dáng người ( dáng tĩnh).
Vẽ trên giấy A4, chất liệu tùy chọn.
D. Vận dụng.
- Về nhà tập vẽ dáng người thân trong gia đình rèn luyện kĩ năng quan sát và kĩ năng vẽ hình.
E. Tìm tòi, mở rộng.
- Vận dụng các dáng người ghi chép được, vẽ được để vẽ một bức tranh đề tài thích hợp.
V. Hoạt động ôn tập, đánh giá và phát triển năng lực.
 A. Ôn tập.
Câu hỏi ôn tập:
Câu 4: Vẻ đẹp bên ngoài của con người phụ thuộc vào yếu tố nào? Nêu tỉ lệ chuẩn của cơ thể ở người trưởng thành ( tính bằng đơn vị đầu người, một đầu từ đỉnh đầu đến cằm).
Câu 5: Hãy trình bày các bước tiến hành bài vẽ dáng người.
B. Đánh giá.
- HS tự nhận xét bản thân và nhận xét nhau giữa các nhóm.
- GV nhận xét và đánh giá học sinh phân loại ở mức “ĐẠT”, “ CHƯA ĐẠT”
C. Phát triển năng lực.
- 8a: Sưu tầm tranh ảnh chân dung, dáng người liên quan đến bài học để làm tư liệu vẽ tranh đề tài.
- 8b: Sưu tầm tư liệu tranh ảnh chân dung, dáng người và sử dụng giấy màu xé dán tranh chân dung.
* Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn : 
 Ngày 

File đính kèm:

  • docgiao_an_my_thuat_lop_8_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc