Giáo án môn Toán Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn

- Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.

2. Năng lực

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán

2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: HS bước đầu nhận dạng được dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm của nó

b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

 GV: Giới thiệu phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua bài toán cổ.

Gọi số gà là x, số chó là y ta có: x + y = 36; 2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số. Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Có dạng như thế nào? Có bao nhiêu nghiệm và tập nghiệm được biểu diễn như thế nào?

HS trả lời: Là phương trình gồm có hai ẩn x và y

Có vô số nghiệm

 

docx 312 trang linhnguyen 12/10/2022 4660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

Giáo án môn Toán Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
 vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
 GV gợi ý, hướng dẫn HS nắm được hướng giải của bài tập. Cả lớp làm trên giấy nháp bài 55
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV gợi ý:
? Nhận xét về dạng của phương trình? Có thể suy ngay ra nghiệm của phương trình không?
? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 và y = ax + b ?
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ 1HS lên bảng. Cả lớp theo dõi, tham gia bổ sung, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV uốn nắn, sửa sai, chốt lại
Nhiệm vụ 2:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn cả lớp làm phiếu học tập bài tập 62/64 SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ 1 HS lên bảng thực hiện 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
-GV thu một vài phiếu học tập nhận xét
- Dẫn dắt HS sửa bài trên bảng cùng bài trong phiếu học tập. Chốt lại
Nhiệm vụ 3:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS hoạt động nhóm bài tập 65/64 SGK
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- GV các nhóm khác tham gia nhận xét, bổ sung. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại
Luyện tập Bài 55/63:
a) x2 - x – 2 = 0
Phương trình có dạng : a - b + c 
= 1 – (-1) + 2 = 0 nên có hai nghiệm:
 x1 = ; x2 = -1
b) Vẽ đồ thị: 
c) Dựa vào đồ thị ta thấy 2 giao điểm của hai đồ thị là A và B có hoành độ lần lượt là 2 và -1 chính là hai nghiệm tìm được của phương trình x2 – x – 2 trong câu a)
Bài 62/64: 7x2 +2(m - 1)x – m2 = 0
a) Để phương trình có nghiệm thì 0 
’=(m – 1) 2 – 7(-m2) = 8m2 +2m +1 > 0 với mọi giá trị của m 
Vậy với mọi giá trị của m phương trình luôn có nghiệm 
b) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ta có: 
x12 + x2 2 =(x1 + x2 )2 – 2x1 -2x2
 Bài 65/64:
Gọi vận tốc xe lửa thứ nhất là x(km/h), x > 0
Khi đó vận tốc xe lửa thứ hai là x + 5(km/h)
Thời gian xe lửa thứ nhất đi từ Hà Nội đến chỗ gặp nhau là (giờ)
Thời gian xe lửa thứ hai đi từ Bình Sơn đến chỗ gặp nhau là : (giờ)
Vì xe lửa thứ hai đi sau 1 giờ, nghĩa là thời gian đi đến chỗ gặp nhau ít hơn xe thứ nhất 1 giờ. Do đó, ta có phương trình: 
Giải phương trình ta được: 
x1= 45; x2 = -50 (loại)
Vậy: Vận tốc của xe lửa thứ nhất là 45km/h
 Vận tốc của xe lửa thứ hai là 50km/h
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Vận dụng vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ,cách giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm, cách giải các phương trình trùng phương, hệ thức Viét, giải bài toán bằng cách lập phương trình
Giải các bài toán bằng cách lập phương trình 
Dạng tính vận tốc bài 65/64
4. Hướng dẫn về nhà
- Ôn kỹ các lý thuyết trong chương và xem lại các bài tập đã giải
- HS làm bài tập 54, 56, 57, 58, 59 trang 63 SGK, 60, 61, 63,64, 66 trang 64 SGK
*Hướng dẫn :
Bài 54 /63: Vẽ đồ thị rồi dựa vào đồ thị để tìm điểm theo yêu cầu của bài
Bài 61/64: dựa vào hệ thức Viét
-Chuẩn bị kỹ để tiết sau ôn tập tiếp
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 
ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Thông qua việc giải bài tập HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Nhớ lại các kiến thức đã học trong chương IV 
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Củng cố cho Hs những kiến thức liên quan
b) Nội dung: Ôn tập lí thuyết
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
- Viết công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn ? 
- Viết hệ thức Vi - ét cho phương trình bậc hai 
- Nêu cách tìm hai số u , v khi biết tổng và tích của chúng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS lên bảng trình bày 
+ HS dưới lớp theo dõi và nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức
I. Lý thuyết
1. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
Cho phương trình bậc hai: 
+) Nếu D > 0 phương trình có hai nghiệm: 
 ; 
+) Nếu D= 0 phương trình có nghiệm kép là: 
+) Nếu D < 0 phương trình vô nghiệm
2. Hệ thức Vi - ét và ứng dụng . 
Nếu phương trình bậc hai: 
Có 2 nghiệm x1 và x2 thì 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập 
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập
1. Bài tập 56: (Sgk - 63)
2. Bài tập 57: (Sgk - 64)
3. Bài tập 60: (Sgk - 64)
4. Bài tập 61: (Sgk - 64)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Bài tập 56: (Sgk - 63) 
 Giải phương trình:
a) (1) 
Đặt x2 = t (Đ/K: t ³ 0) 
 Ta có phương trình: 
(2)(a = 3; b = -12; c = 9) 
Vì : a + b + c = 3 + (-12) + 9 = 0 
Nên phương trình (2) có hai nghiệm là:
t1 = 1; t2 = 3
+) Với t1 = 1 x2 = 1 x = 
 +) Với t2 = 3 x2 = 3 x = 
Vậy phương trình (1) có 4 nghiệm là: 
 x1 = -1; x2 = 1; 
3. Bài tập 57: (Sgk - 64) 
 Giải phương trình:
b) 
 6x2 - 20x = 5 (x + 5 ) 
 6x2 - 25x - 25 = 0 
(a = 6; b = - 25; c = - 25) 
Ta có D = ( -25)2 - 4.6.(-25) = 25. 49 > 0 
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là: 
x1 = 
c) (1) 
 - ĐKXĐ: x ¹ 0 và x ¹ 2 
- Ta có phương trình (1) 
 (2) 
 x2 + 2x - 10 = 0 (3) 
(a = 1; b' = 1; c = -10)
Ta có : D' = 12 - 1. (-10) = 11 > 0 phương trình (3) có hai nghiệm phân biệt là: 
- Đối chiếu điều kiện ta thấy hai nghiệm trên đều thoả mãn phương trình (1) phương trình (1) có hai nghiệm là: 
4. Bài tập 60: (Sgk - 64) 
a) pt 12x2 - 8x + 1 = 0 có nghiệm x1 = 
Theo Vi - ét ta có: x1.x2 =
 x2 = 
Vậy phương trình có hai nghiệm là: 
c) Phương trình có nghiệm 
x1 = theo Vi - ét ta có: 
x1.x2 = 
 x2 = x2 = 
5. Bài tập 61: (Sgk - 64) 
a) Vì u + v = 12 và u.v = 28 nên theo
 Vi - ét ta có u, v là nghiệm của phương trình: x2 - 12 x + 28 = 0 
Ta có D' = (- 6)2 - 1.28 = 36 - 28 = 8 > 0
 Phương trình có hai nghiệm x1 = ; 
 Do u > v ta có
u = x1 = 
b) Theo bài ra ta có u + v = 3 ; u.v = - 3 
nên theo Vi - ét thì u , v là nghiệm của phương trình bậc hai : x2 - 3x - 3 = 0 
Có D = (-3)2 - 4.1.(-3) = 9 + 12 = 21 > 0 
 Phương trình có 2 nghiệm:
Vậy ta có hai số u; v là: 
(u, v) = 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Vận dụng cách giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm, cách giải các phương trình trùng phương, hệ thức Viét, giải bài toán bằng cách lập phương trình	Giải các bài toán bằng cách lập phương trình 
Dạng tính vận tốc bài 60/sgk trang 64
4. Hướng dẫn về nhà
*Hướng dẫn :
Bài 54 /63: Vẽ đồ thị rồi dựa vào đồ thị để tìm điểm theo yêu cầu của bài
Bài 61/64: dựa vào hệ thức Viét
-Chuẩn bị kỹ để tiết sau ôn tập tiếp
- Tiếp tục ôn tập về công thức nghiệm của phương trình bậc hai 
- Ôn tập về hệ thức Vi- ét và các ứng dụng của hệ thức Vi - ét để nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn.
- Làm bài tập còn lại ( Sgk trang 63, 64) 
- Ôn tập lại các kiến thức đã học về căn bậc hai và căn bậc ba, làm các bài tập phần ôn tập ập cuối năm trong sgk trang 131, 132 ( bài tập từ 1 đến 5)
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
PHẦN 2 HÌNH HỌC
CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
§1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, một cung bị chắn. 
- Hiểu được định lý về cộng số đo hai cung
2. Năng lực	
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chuyên biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng toán tìm vị trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất	
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu SẢN PHẨM SỰ KIẾN chương III
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Hs bước đầu được mô tả sơ lượt về góc ở tâm
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Góc mà có đỉnh của nó nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai bán kính của đường tròn được gọi là gì?
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Định nghĩa góc ở tâm 
a) Mục tiêu: Hs nêu được đ.nghĩa góc ở tâm, xác định được góc ở tâm
b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Định nghĩa góc ở tâm.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Gv giới thiệu cho Hs tìm hiểu thế nào là góc ở tâm, kí hiệu cung.
GV cho HS quan sát H.1 SGK /67 và làm BT 1 SGK.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức
1. Góc ở tâm.
Định nghĩa : Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm
Cung nhỏ : 
Cung lớn : 
Góc ở tâm chắn cung nhỏ AmB
Góc bẹt chắn nửa đường tròn.
Bài tập 1 : a) 900; b) 1500; c) 1800; d) 00; e) 1200
Hoạt động 2: Số đo cung – nhóm
a) Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hpt
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Định nghĩa số đo cung
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Gọi 1 HS lên bảng đo = ?, sđ =? 
+ Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai cung, cách tính số đo cung.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả, nêu định nghĩa SGK
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. Chốt kiến thức
2. Số đo cung.
Định nghĩa: SGK/67 
* Số đo của cung AB kí hiệu là sđ.
VD : sđ=3600–1000=2600
Chú ý : – Cung nhỏ có sđ < 1800
 – Cung lớn có sđ > 1800
 – Khi hai mút của cung trùng nhau, 
ta có cung không với số đo 00 và cung cả đường tròn có số đo 3600
Hoạt động 3: So sánh hai cung – cá nhân
a) Mục tiêu: Hs so sánh được số đo hai cung dựa vào số đo của chúng
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
HS đọc chú ý SGK /67
+ Để so sánh 2 cung ta dựa vào yếu tố nào ? 
+ Thế nào là hai cung bằng nhau ? Nêu cách kí hiệu hai cung bằng nhau ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả, đọc chú ý 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức
3. So sánh hai cung.
Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau.
+ Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
+ Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn 
Hoạt động 4: Cộng số đo hai cung
a) Mục tiêu: Hs nêu được định lý cộng số đo hai cung
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Định SGK
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV vẽ H.3,4 và giới thiệu điểm C chia cung AB thành hai cung AC và CB. Nêu ĐL /68 
+ Cho HS giải ? 2 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV chốt kiến thức.
4. Khi nào thì sđ = sđ + sđ ? 
Định lý : SGK 
Giải ? 2 : 
Giải: C nằm trên cung AB nên tia OC nằm giữa hai tia OA và OB nên ta có: 
 Mà 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV nêu SẢN PHẨM SỰ KIẾN bài tập 1 (Sgk - 68) và hình vẽ minh hoạ và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời miệng để của củng cố định nghĩa số đo của góc ở tâm và cách tính góc.
 a) 900 	 b) 1800 	 c) 1500 	 d) 00 e) 2700 	
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Nắm chắc công thức cộng số đo cung , cách xác định số đo cung tròn dựa vào góc ở tâm. Kiên hệ thực tiễn.
- Hướng dẫn bài tập 2: Sử dụng tính chất 2 góc đối đỉnh, góc kề bù.
- Hướng dẫn bài tập 3: Đo góc ở tâm số đo cung tròn
4. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các ĐL, KL 
–Làm các BT2, 4, 5, (SGK). Chuẩn bị bài tập đầy đủ tiết sau luyện
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT LUYỆN TẬP (góc ở tâm – số đo cung)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Củng cố các khái niệm về góc ở tâm, cung bị chắn, số đo cung, so sánh hai cung
2. Năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn luyện cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, tính số đo góc, số đo cung. Vận dụng thành thạo định lí cộng hai cung giải các bài toán liên quan
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Hs thấy được các kiến thức đã học liên quan đến tiết học 
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện
GV: - Nêu định nghĩa góc ở tâm? Định nghĩa số đo cung? 
- Cho hai cung AB và CD khi nào ta nói hai cung này bằng nhau? Cung AB lớn hơn cung CD?
HS trả lời
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học để giải được một số bài tập cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV yêu cầu HS làm các bài tập:
HS1: Bài 2/69 SGK
HS2: Bài 7.
Cả lớp suy nghĩ làm bài 5
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày kết quả. HS cả lớp theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét sữa chữa
Bài 2/69/sgk
Bài 7/69 sgk
a) các cung nhỏ AM, CP
 BN, DQ có cùng số đo
b) 
c) Ví dụ: 	
Bài 4 (SGK)
 vụông cân tại A nên
Bài 5: (SGK)
a, Tứ giác ANBO
Có 	
Nên
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Tìm số đo của cung, Vận dụng t/c tt tính sđ góc từ đó suy ra sđ cung.	
- Vận dụng đlý về cộng sđ hai cung để giải được BT.
4. Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại các bài tập đã làm
+ Chuẩn bị bài: Liên hệ giữa cung và dây
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT : §2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”.
- Hiểu được SẢN PHẨM SỰ KIẾN định lý 1 và 2. 
- Bước đầu vận dụng được SẢN PHẨM SỰ KIẾN các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan.
2. Năng lực	
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Bước đầu vận dụng được SẢN PHẨM SỰ KIẾN các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 
2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Bước đầu kích thích khả năng tìm tòi kiến thức của học sinh.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
Gv: Có thể chuyển việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây và ngược lại không?
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
Hoạt động 1: Định lý 1
a) Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý 	
b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân cặp đôi hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Nội dung định lí 1
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân + cặp đôi
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
Giáo viên vẽ hình 9,10/SGK.Yêu cầu HS vẽ theo.
 hình 9 hình 10
+ Nếu ta cho hai cung nhỏ AB và CD bằng nhau. Em có nhận xét gì về độ dài của hai dây AB và CD?
+ Hãy đọc SẢN PHẨM SỰ KIẾN định lý 1 và ghi giả thiết và kết luận của định lý?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
HS: AB = CD
GV: Gọi 1 HS lên bảng chứng minh. Cả lớp tự làm vào vở)
- Nêu định lý đảo của định lý trên.
- Ghi giả thiết, kết luận. (học sinh tự chứng minh)
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
 Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định lí
1. Định lý 1: (SGK)
GT
Cho đường tròn(O)
KL
 AB=CD
a)
CM: 
xét và ta có:
 ( liên hệ giữa cung và góc ở tâm).
OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính)
 = (c.g.c) AB= CD
b)
GT
Cho đường tròn(O)
 
AB=CD 
KL
CM: xét và ta có:
OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính)
 AB= CD(gt) = (c.c.c)
Hoạt động 2: Định lý 2 
a) Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý 	
b) Nội dung: HS làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_9_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx