Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Chủ đề: Văn bản truyện hiện đại Việt Nam

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Phẩm chất:

- Biết yêu thiên nhiên, đất nước với những biểu hiện phong phú trong cuộc sống cũng như trong văn học;

- Yêu quý và tự hào về truyền thống của đất nước, kính trọng, biết ơn người có công với đất nước; biết trân trọng và bảo vệ cái đẹp;

- Giới thiệu và gìn giữ các giá trị văn hóa, các di tích lịch sử, có lý tưởng sống và có ý thức sâu sắc về chủ quyền quốc gia và tương lai dân tộc.

- Chăm đọc sách báo; thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, siêng năng trong công việc gia đình, nhà trường; yêu lao động; có ý chí vượt khó; tích cực rèn luyện để chuẩn bị nghề nghiệp cho tương lai

2. Năng lực:

+ Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sáng tạo.

+ Năng lực chuyên biệt: đọc - hiểu văn bản, phân tích chi tiết, hình ảnh, nhận xét nghệ thuật, cảm thụ tác phẩm văn học

 Qua bài học, HS biết:

a. Đọc hiểu:

- Nêu được ấn tượng chung về văn bản

- Nhận biết được câu chuyện và tóm tắt một cách ngắn gọn

- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện quan ngôn ngữ văn bản

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động.của nhân vật

- Nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người vùng đất phương Nam.

- Nhận biết được nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.

- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng

- Hiểu biết bước đầu về văn miểu tả

- Nhận biết được điểm giống và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản

- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử cuả cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra

b. Viết :

- Biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, muccj đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm

- Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt, tả quang cảnh

c. Nói và nghe

- Trình bày được ý kiến cá nhân về các vấn đề phát sinh trong quá trình học tập

- Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất, biết đặt câu hỏi và trả lời, biết nêu một vài đề xuất dựa trên các ý tưởng được trình bày trong quá trình thảo luận

- Nghe tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác và nhận biết được tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) của bài

 

doc 34 trang linhnguyen 14/10/2022 4880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Chủ đề: Văn bản truyện hiện đại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Chủ đề: Văn bản truyện hiện đại Việt Nam

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Chủ đề: Văn bản truyện hiện đại Việt Nam
ung? Và em hiểu thêm gì về tác \
giả?
IV. Tìm hiểu ý nghĩa khái quát của văn bản
* Dự kiến sản phẩm
1. Nội dung:
- Sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn hùng vĩ đầy sức sống hoang dã.
- Cuộc sống con người ở chợ Năm Căn tấp nập , trù phú, độc đáo.
 2. Nghệ thuật:
- Miêu tả từ bao quát đến cụ thể
- Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ.
- Sử dụng từ ngữ địa phương.
- Kết hợp miêu tả, thuyết minh.
* Ý nghĩa văn bản: Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi về thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. 
IV. Tìm hiểu ý nghĩa khái quát của văn bản
* Dự kiến sản phẩm
- Chúng ta vừa tìm hiểu xong về đoạn trích văn bản "Sông nước Cà Mau" qua đó em cảm nhận được gì về vùng đất này? 
- Em học tập được gì về nghệ thuật tả cảnh từ văn bản Sông nước Cà Mau?
- Phải là người có tính cách, mối quan hệ như thế nào với sông nước Cà Mau, tác giả mới miêu tả được vẻ đẹp sống động, chân thực đến thế? 
V. Hướng dẫn cách đọc hiểu văn bản truyện hiện đại 
* Dự kiến kết quả
- Nắm được thông tin về tác giả, tác phẩm (quê hương, sở trường viết, hoàn cảnh ra đời, thể loại, phương thức biểu đạt, chia bố cục văn bản...)
- Chú ý các hình ảnh đặc sắc, các biện pháp nghệ thuật có trong văn bản
- Chú ý cách xây dựng, miêu tả nhân vật (ngoại hình, hành động...)
- Thiết kế các phiếu học tập 
Giáo viên hướng dẫn học sinh những lưu ý khi đọc hiểu văn bản truyện hiện đại có sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả và thuyết minh
- Khi đọc hiểu một văn bản truyện hiện đại có sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả và thuyết minh ta cần phải lưu ý điều gì?
VI. Liên hệ, mở rộng
* Dự kiến kết quả
- Viết 1 đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vùng đất Cà Mau sau khi học xong bài Sông nước Cà Mau trong đó có sử dụng ít nhất 2 hình ảnh so sánh
- Cà Mau là vùng đất có thiên nhiên tươi đẹp vừa hùng vĩ vừa thơ mộng nhưng trước sự biến đổi của khí hậu toàn cầu, theo dự báo của Nha khí tượng quốc gia , ước tính đến năm 2050, Cà Mau bị nước biển xâm thực 60 % diện tích đất đai.
Trước diễn biễn xấu đó, hãy trao đổi với các bạn xem ngay từ bây giờ, mỗi chúng ta phải hành động như thế nào để giảm thiểu những rủi ro đó cho Cà Mau, cho đất nước VN tươi đẹp này. 
VII. Thực hành đọc hiểu
1. Hoạt động khởi động
* Dự kiến kết quả
Sông Hồng, Hương, Cửu Long, Đồng Nai, sông Đà, sông Mã, sông Hoàng Long, sông Thái Bình, sông Thu Bồn....
 VĂN BẢN VƯỢT THÁC
1. Hoạt động khởi động
a. Khởi động
Giáo viên tổ chức trò chơi "Tinh thần đồng đội", chia lớp thành 2-3 nhóm. Các nhóm sẽ kể tên các dòng sông ở nước ta mà em biết trong thời gian 3 phút. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng nhiều nhất sẽ chiến thắng
b. Dẫn dắt vào bài
Đất nước ta có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, chính vì thế, những con sông đã trở thành nguồn cảm hứng bất tận cho các nhà thơ, nhà văn. Có nhà thơ chọn sông Hương với vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng, có nhà thơ lại tìm về dòng sông Bạch Đằng lịch sử. Riêng Võ Quảng, tuổi thơ của ông gắn liền với dòng sông Thu Bồn xứ Quảng, có lẽ vì điều đó, dòng sông Thu Bồn đã được khắc họa đậm nét trong thơ ông- bài "Vượt thác"- cũng chính là nội dung bài học hôm nay.
2. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản
* Dự kiến kết quả
Đọc- chú thích
b. Tìm hiểu chung về văn bản
b1. Tác giả
 Võ Quảng sinh 1920 - quê ở Quảng Nam.
- Là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.
b2. Văn bản
- PTBĐ: Tự sự, miêu tả 
- Xuất xứ: Văn bản: “Vượt thác” trích chương XI của truyện Quê nội.
Đoạn này tả chuyến đi ngược dòng sông Thu Bồn của con thuyền do Dượng Hương Thư chỉ huy,từ làng Hòa Phước lên Thượng nguồn để lấy gỗ về dựng trường học cho làng,sau ngày CMT8 thành công.
- Bố cục:
+ Đ1: Từ đầu”nhiều thác nước”
 Con thuyền trước khi vượt thác.
+ Đ2: Tiếp theo..” thác Cổ Cò.”
 Thuyền qua đoạn sông có thác dữ.
+ Đ3: Đoạn còn lại.
 Thuyền đã qua thác dữ
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về văn bản
a. Đọc- chú thích
- GV cho hs đọc toàn bộ văn bản
- Gv yêu cầu học sinh nêu ấn tượng nổi bật về văn bản
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ ngữ khó. Trao đổi với các bạn bên cạnh về những từ ngữ mình không hiểu hoặc chưa hiểu bằng cách dự đoán nghĩa của từ trong ngữ cảnh, có thể tham khảo phần chú thích trong sách giáo khoa.
b. Tìm hiểu chung về văn bản
b1. Tác giả
- Em biết gì về tác giả Võ Quảng
b2. Văn bản
Gv phát phiếu học tập số 6 để hs tìm hiểu về tác phẩm
3. Đọc hiểu chi tết văn bản
a. Bức tranh thiên nhiên dòng sông Thu Bồn.
* Dự kiến kết quả
a1. Vị trí quan sát: Trên con thuyền ngược dòng sông Thu Bồn, qua Phường Rạch, vượt thác Cổ Cò, đến Trung Phước
- Tác dụng: Miêu tả cảnh thay đổi trên phạm vi rộng, theo từng chặng đường di chuyển
a2. Hình ảnh con thuyền
+Cánh buồm:Căng phồng
+Thuyền lướt bon bon như...
- Nghệ thuật :So sánh, nhân hóa
->Tư thế mạnh mẽ sẵn sàng chinh phục thác dữ.
a3. Cảnh sông và quang cảnh hai bên bờ 
Gợi ý sản phẩm ở phụ lục 
3. Đọc hiểu chi tết văn bản
a. Bức tranh thiên nhiên dòng sông Thu Bồn.
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu vị trí quan sát và tác dụng của vị trí ấy thông qua câu hỏi trắc nghiệm
Dòng nào nêu đúng vị trí quan sát của người kể chuyện trong đoạn trích?
A. Trên con thuyền ngược dòng sông Thu Bồn, qua Phường Rạch, vượt thác Cổ Cò, đến Trung Phước
B. Trên đỉnh núi cao nhìn xuống toàn cảnh dòng sông Thu Bồn và thác Cổ Cò
C. Đi dọc theo bờ sông Thu Bồn đến chân thác Cổ Cò
D. Phối hợp điểm nhìn từ trên xuống và từ dưới lên
Việc lựa chọn vị trí quan sát của người kể chuyện có tác dụng gì?
Miêu tả tỉ mỉ, tinh tế, không bỏ sót dù chỉ một chi tiết nhỏ nhặt
B. Miêu tả cảnh thay đổi trên phạm vi rộng, theo từng chặng đường di chuyển
C. Bao quát cảnh vật ở phạm vi rộng lớn
D. Miêu tả cảnh vật khách quan, không bị chi phối bởi cảm xúc chủ quan
- Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh oc thuyền? Tác gải đã sử dụng BPNT nào, nêu tác dụng của BPNT ấy
a2. Hình ảnh con thuyền
- Con thuyền hiện lên như thế nào? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để làm nổi bật hình ảnh con thuyền?
a3. Cảnh sông và quang cảnh hai bên bờ 
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu cảnh sông và quang cảnh hai bên bờ bằng phiếu học tập số 7
b. Dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác.
* Ngoại hình: đánh trần, như một pho tượng đồng đúc, bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. 
-> vẻ đẹp gân guốc, khỏe khoắn, chắc chắn
* Động tác: Co người, phóng sào, ghì chặt, thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt... 
-> Dùng nhiều ĐT mạnh, TT gợi tả, từ láy, hình ảnh so sánh.
-> Hình ảnh con người lao động mang sức mạnh phi thường, rắn rỏi, nhanh nhẹn, tinh thần quả cảm, quyết liệt trong khó khăn thử thách.
- Ngợi ca, tự hào về hình ảnh đất nước, con người Việt Nam trong cuộc đổi mới xây dựng đất nước.
b. Dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác.
Gv tổ chức thảo luận nhóm bằng kĩ thuật khăn phủ bàn (phiếu học tập số 8) để hướng dẫn học sinh tìm hiểu về nhân vật Dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác
4. Hướng dẫn đánh giá ý nghĩa khái quát văn bản
Nội dung
- Bức tranh thiên nhiên trên sông Thu Bồn được miêu tả theo hành trình vượt thác là: 
+ Cảnh đẹp êm đềm ở những vùng đồng bằng
+ Cảnh đẹp uy nghiêm của núi rừng.
- Hình ảnh quả cảm Dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác đã làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn hùng vĩ.
b. Nghệ thuật: 
- Phối hợp tả cảnh thiên nhiên, miêu tả ngoại hình, hành động của con người. Sử dụng phép nhân hóa, so sánh, các chi tiết miêu tả...
4. Hướng dẫn đánh giá ý nghĩa khái quát văn bản
- Cho hs thảo luận nhóm bàn (2`) khái quát những nét NT và ND chính của văn bản
5. Vận dụng, mở rộng
Gợi ý: Thác là nơi nước chảy vượt qua vách đá; ghềnh là nơi có đá lởm chởm, nước chảy xiết. Như vậy thác và ghềnh đều chỉ nơi có địa hình không bằng phăng rất khó khăn cho người đi lại mà còn là chỉ sự gian truân vất vả.. Xuất phát từ nét nghĩa trên người nói dùng cụm từ này đế chỉ cuộc đời của những con người gặp nhiều gian lao, vất vả. Cuộc đời của chúng ta không phải lúc nào cũng màu hồng mà đôi khi chúng ta sẽ gặp những điều không thuận lợi, khó khăn, tuyêt vọng, vất ngã nhưng quan trọng là chúng ta có thể vượt qua hay không đó chính là ý nghĩa của câu nói.
- Có người nói: Cuộc đời luôn có nhiều ghềnh thác. Em hiểu câu nói đó như thế nào?
- Tìm đọc tùy bút Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân, chú ý về hình tượng ông lái đò
VIII. Tích hợp tiếng Việt
A. SO SÁNH
1. Khởi động
* Dự kiến kết quả
1. Tổ chức hoạt động khởi động và tạo tâm thế
a. Khởi động
Cách 1: Gv cho hs nghe bài hát
 Sân nhà em sáng quá
 Nhờ ánh trăng sáng ngời
 Trăng tròn như cái đĩa
 Lơ lửng mà không rơi
 Những đêm nào trăng khuyết
 Trông giống con thuyền trôi
 Em đi trăng theo bước
 Như muốn cùng đi chơi..."
 Cách ví von như vậy gọi là biện pháp nghệ thuật gì? Biện pháp đó có tác dụng như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay? ...
Cách 2: Tổ chức trò chơi vận động
Giáo viên sẽ chọn 6 thành ngữ, cụm từ
Đen như cột nhà cháy, trắng như trứng gà bóc, nhanh như sóc/ cắt..., chậm như rùa, lùn như nấm, nóng như lửa...Sau đó giáo viên sẽ mô tả các từ này để học sinh đoán bằng các ngôn ngữ cơ thể hoặc vẽ từ khóa lên bảng (có thể để học sinh làm và chia lớp thành 2 nhóm
b. Dẫn dắt vô bài: Mỗi từ khóa chúng ta đều thấy xuất hiện 2 vế và có từ như. Vậy thì đây là biện pháp nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay
2. Hình thành kiến thức
a. So sánh là gì? 
a1. Phân tích ngữ liệu
- C¸c tËp hîp tõ chøa h×nh ¶nh so s¸nh:
a. TrÎ em nh­ bóp trªn cµnh
b. Rõng ®­íc dùng lªn cao ngÊt nh­ hai d·y tr­êng thµnh v« tËn.
-> C¸c sù vËt, sù viÖc ®­îc so s¸nh víi nhau v× chóng có đặc điểm tương đồng.
Trẻ em và búp trên cành cùng non nớt, cần được che chở.
rừng đước và dãy tường thành cùng dựng lên cao ngất.
- Làm nổi bật cảm nhận của người viết, người nói về sự vật được nói đến (trẻ em, rừng đước)
-> T¨ng søc gîi hình và gợi cảm.
(2) Khác nhau: Hình ảnh con mèo trong cậu không tạo ra hình ảnh mới, cũng không gợi hình, gợi cảm. Tuy nhiên, nó được so sánh một cánh lô-gic hay so sánh thông thường.
a2. Ghi nhớ
- Sông ngòi, kênh rạch càng bủa ngang, chi chít như mạng nhện.
- Cá bơi hàng đàn, đen trũi nhô lên, hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.
2. Hình thành kiến thức
a.Tìm hiểu về khái niệm so sánh là gì?
a1. Phân tích ngữ liệu
Gv gọi hs đọc ngữ liệu.
Gv phát phiếu bài tập để học sinh làm việc theo nhóm
Phiếu học tập số 9
- Vậy so sánh là gì? So sánh có tác dụng gì? 
Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK.
- Lấy ví dụ về phép so sánh trong bài "Sông nước Cà Mau"?
- Yêu cầu hs đặt câu có sử dụng phép so sánh?
b. Cấu tạo của phép so sánh:
b1. Phân tích ngữ liệu:
Vế A (vế 
ược so sánh)
Phương diện so sánh
Từ so sánh
Vế B (S
 dùng để so sánh 
trẻ em
rừng đước
dựng cao ngất
như
như
búp trên cành
hai dãy...vô tận
*Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh:
- Vế A ( nêu tên sự việc được so sánh)
+ Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
+ Từ ngữ chỉ ý so sánh.
- Vế B ( nêu tên sv, sự việc dùng để so sánh với sv, sự việc ở vế A)
- Những từ ngữ chỉ ý so sánh: như, y như, giống như
- C©u a: Kh«ng cã tõ ng÷ so s¸nh.
 VÕ B ®­îc ®¶o lªn tr­íc vÕ A.
- C©u B: VÕ B ®¶o lªn tr­íc vÕ A
* Lưu ý:
- Trong phép so sánh có thể có cấu tạo đầy đủ hoặc không đầy đủ
- Có thể đảo vế so sánh: Vế B lên trước vế A (hay dùng trong thơ ca)
b2. Ghi nhớ:SGK-25
b. Gv hướng dẫn hs tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh(8')
Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh ở ví dụ 1 vào mô hình phép so sánh sau đây
Phiếu học tập số 10
Vế A (vế 
ược so sánh)
Phương diện so sánh
Từ so sánh
Vế B (S
 dùng để so sánh 
Phiếu học tập số
- Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh là như thế nào?
- GV: Gäi Hs ®äc BT 3:
CÊu t¹o cña phÐp so s¸nh trong nh÷ng c©u sau cã ®iÓm g× ®Æc biÖt?
Gv gọi hs đọc ghi nhớ (SGK)
c. Luyện tập.
* Dự kiến kết quả
Bài tập 1
a. So sánh đồng loại
- Thầy thuốc như mẹ hiền (người với người)
- Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện (vật với vật)
b. So sánh khác loại
Bình (cái cụ thể, cái trừu tượng)
- Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên, hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu con sóng trắng. (vật với người)
- Sự nghiệp của chúng ta giống như rừng cây đang lên, đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh.
Bài tập 2
- Khoẻ như voi, khoẻ như vâm
- Đen như bồ hóng, đen như cột nhà cháy.
- Trắng như bông, trắng như trứng gà bóc..
- Cao như cây sào, cao như núi
Bài tập 3:
- Tìm những câu văn có sử dụng phép so sánh trong văn bản vừa học
 a. Bài học đường đời đầu tiên:
- Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao vừa lia qua.
- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
- Cái chàng Dế Choắtnhư một gã nghiện thuốc phiện..
- §ã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn cũnnhư người cởi trần mặc áo gi-lê
b.S«ng n­íc Cµ Mau:
- Càng đổ dần về hướngsông ngòinhư mạng mhện
- ở đó tập trungtừng bầy như những đám mây nhỏ
c. Hướng dẫn hs luyện tập
Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.
Gv chia lớp thành 4 nhóm thảo luận.
+ Nhóm 1 thảo luận ý 1 phần a
+ Nhóm 2 thảo luận ý 2 phần a
+ Nhóm 3 thảo luận ý 1 phần b
+ Nhóm 4 thảo luận ý 2 phần b
Gv chốt kiến thức và chiếu đáp án lên bảng phụ
? Qua BT 1 cho ta thấy có những kiểu so sánh nào?
* So sánh đồng loại (người – người; vật- vật)
* So sánh khác loại: Người- vật; cái cụ thể và cái trừu tượng
Gọi HS đọc và x/định y/cầu BT2.
Bảng phụ:
 Dựa vào những thành ngữ đã biết, hãy viết tiếp vế B vào những chỗ trống dưới đây để tạo thành phép so sánh.
Hướng dẫn hs cách làm BT 
BT3: Hãy tìm những câu văn có sử dụng phép so sánh trong các bài "Bài học đường đời đầu tiên" và "Sông nước Cà Mau"
Chia lớp thành 2 nhóm
B. SO SÁNH (TIẾP THEO)
1. Các kiểu so sánh: 
a.Phân tích ngữ liệu:
+ Phép 1:
Vế A: Những ngôi sao
Vế B: Mẹ đã thức
Từ so sánh: Chẳng bằng
+ Phép 2:
A: Mẹ
B: Ngọn gió
T: Là
(1) chẳng bằng (so sánh không ngang bằng)
(2) là (so sánh ngang bằng)
- Hai kiểu so sánh.
- Từ ngữ chỉ ý so sánh
+ Chẳng bằng, không bằng, không như
+ Là, như, tựa
2/ Ghi nhớ : SGK tr 42
1. Các kiểu so sánh: 
* GV sử dụng máy chiếu
Học sinh đọc ngữ liệu?
Kĩ thuật động não
? Tìm phép so sánh trong khổ thơ?
(1) Những ngôi sao thức ngoài kia 
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
(2) Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Những ngôi saomẹ đã thức
 B (chẳng bằng) A 
- Mẹ  ngọn gió
 A (là) B
? Từ chỉ ý so sánh trong 2 ngữ liệu trên có gì khác nhau?
(1) chẳng bằng ( so sánh không ngang bằng)
(2) là ( so sánh ngang bằng)
? Tìm những từ chỉ ý so sánh ngang bằng và không ngang bằng?
- Như, tựa như, như là..
- hơn, thua, không như
? Có mấy kiểu so sánh? Lấy ví dụ về mỗi kiểu so sánh?
- Gió thổi là chổi trời
- Nước mưa là cưa trời
 (Tục ngữ)
- Thà rằng ăn bát cơm rau
Còn hơn thịt cá nói nhau nặng lời
 (ca dao)
- Nói lời thì giữ lấy lời
Đừng như con bướm
Đọc ghi nhớ.
Tác dụng của so sánh
a.Phân tích ngữ liệu:
- Các câu văn có dùng phép so sánh:
+ Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn...
+ Có chiếc lá như con chim...
+ Có chiếc lá như thầm bảo rằng...
+ Có chiếc lá như sợ hãi...
-> So sánh tạo ra những hình ảnh sinh động, cụ thể, giúp người đọc, người nghe hình dung về các cách rụng khác nhau của mỗi chiếc lá.
- Thể hiện quan điểm của tác giả về sự sống và cái chết.
2/ Ghi nhớ 2: SGK/93
Hoạt động 2: Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác dụng của so sánh(7')
Học sinh đọc ngữ liệu phần II/42
Kĩ thuật động não
? Tìm phép so sánhtrong đoạn văn?
Có chiếc tựa mũi tên nhọn..
Có chiếc như con chim lảo đảo..
Có chiếc lá..như thầm bảo rằng
Có chiếc lá như sợ hãi
? Sự việc nào được đem ra so sánh và so sánh trong hoàn cảnh nào?
- Chiếc lá, đã rụng (đã rời cành, đã hết nhựa sống, kết thúc một kiếp sống theo quy luật của tự nhiên)
- Sự vật được so sánh trong hoàn cảnh:
+ Sự vật được đem ra so sánh là những chiếc lá.
+ Chiếc lá được so sánh trong hoàn cảnh đã rụng.
+ Chiếc lá là một hoàn cảnh điển hình.
? Tác dụng của các phép so sánh trên?
 - tạo ra những hình ảnh sinh động, cụ thể, giúp người đọc, người nghe hình dung về các cách rụng khác nhau của mỗi chiếc lá.
? Phép so sánh đó thể hiện tư tưởng gì của Tác giả?
- Thể hiện quan điểm của tác giả về sự sống và cái chết.
?Phát biểu cảm nghĩ của em về đoạn văn? 
- HS trao đổi cặp trong 1 phút
?Nhờ đâu mà em có được cảm nghĩ ấy?
- Cảm nghĩ: Đoạn văn rất hay, giàu hình ảnh gợi cảm xúc và xúc động. Người đọc trân trọng ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác giả.
- Ta có cảm xúc đó là nhờ: Tác giả đã sử dụng phép so sánh một cách linh hoạt, tài tình: Chỉ là một chiếc lá thôi mà có đủ các cung bậc tình cảmvui, buồn của con người được gửi gắm trong đó: Khi thì như mũi tên, lúc lại như con chim lảo đảo, có khi thì thầm, lại có lúc sợ hãi...
? Vậy phép so sánh có tác dụng gì?
- Gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc sinh động, có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
Học sinh đọc ghi nhớ.
3. Luyện tập:
1/ BT1: Chỉ ra phép so sánh
a. Tâm hồn (cái trừu tượng)
là buổi trưa hè (cái cụ thể).
(Trạng thái vui sướng, trìu mến, hoà hợp với quê hương của tâm hồn tác giả).
-> So sánh ngang bằng
c. Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng-> so sánh ngang bằng
Bóng bác caolửa hồng -> SS không ngang bằng
2/ BT2: 
a.Những câu có sử dụng phép so sánh trong bài “Vượt thác”
- Thuyền rẽ sóngnhư đang nhớ núi rừng.
- Núi cao như đột ngột hiện ra
- Những động tácnhanh như cắt..
- DHT như 1 pho tượng đồng đúc..như một hiệp sĩ của TS..
- DHT đang vượt thác khắc hẳn
- Dọc sườn núi, những cây to..như những cụ già
b. Em thích hình ảnh: Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc... giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh...
Vì: Qua hình ảnh ta thấy được trí tưởng tượng phong phú của tác giả
- Hình ảnh nhân vật hiện lên khoẻ, đẹp, hào hùng.
- Thể hiện sức mạnh và khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người.
BT 3:
Dựa vào bài “ Vượt thác” viết đoạn văn (3-5 câu) tả dượng Hương Thư đang vượt thác có sử dụng 2 kiểu so sánh.
BT4:
- Khuôn mặt của cô ấy đẹp như trăng rằm.
- Đôi mắt của con mèo nhà em tròn như hai hòn bi ve.
Gọi HS đọc và x/định y/cầu BT1
Tìm phép so sánh?
Chúng thuộc kiểu so sánh nào?
Kĩ thuật thảo luận nhóm 
- Học sinh lên bảng trình bày
b. Con đichưa bằnglòng bầm
con đi chưa bằngđời bầm
(Nỗi tái tê, nỗi khó nhọc của đời Bầm. Nó là thước đo để so sánh với nỗi vất vả cụ thể của con người.
-> Khẳng định: Công lao to lớn của người mẹ, thể hiện tấm lòng biết ơn sâu sắc của người con).
-> so sánh ko ngang bằng
Gọi HS đọc và x/định y/cầu BT2
 -Cho học sinh đọc lại bài Vượt thác
-Tìm những câu có sử dụng phép so sánh trong bài “Vượt thác”?Em thích hình ảnh nào?Vì sao?
-HS làm – trình bày
-Gv nhận xét-cho điểm
Kĩ thuật viết sáng tạo
Gọi học sinh lên bảng viết
- Học sinh viết bài (5’)
- Trình bày trước lớp
- GV chiếu đoạn văn mẫu:
(HDtự học NV6 - 39-40).
* Gợi ý:
- Tả hình dáng: Bắp chân, bắp tay, nét mặt
- Những động tác:.
 Nước từ trên cao phóng xuống giữa hai vách đá dựng đứng như hai bàn tay khổng lồ muốn đẩy thuyền trở lại. DHT cởi trần đứng sau lái co người phóng sào chống trả với sức nước để đưa thuyền tiến lên. Trông DHT không kém gì một hiệp sỹ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ: Các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, đôi tay khoẻ khoắn ghì chặt ngón sào. Đến chiều tối, thưyền đã vượt qua thác Cổ Cò. Mọi người trên thuyền đều thở phào nhẹ nhõm.
Đặt câu có sd phép so sánh?
-HS:
-Gv nhận xét
VIẾT: Chọn một trong hai đề văn sau:
Đề 1: Viết thư cho bạn ở xa tả lại khu phố hay thôn xóm bản làng nơi em ở vào một mùa đông giá lạnh
Đề 2: Từ bài Sông nước Cà Mau, hãy viết một bài văn tả quang cảnh một dòng sông mà em có dịp quan sát
1. Trước khi viết
1. Giáo viên giao nhiệm vụ hướng dẫn tìm hiểu đề (1 tiết)
Đề bài: Từ bài Sông nước Cà Mau, hãy viết một bài văn tả quang cảnh một dòng sông mà em có dịp quan sát
+ Đề yêu cầu viết kiểu bài gì?
+ Nội dung và phạm vi bài viết như thế nào?
- Gợi ý ý tưởng cho hs: có t

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_lop_6_chu_de_van_ban_truyen_hien_dai_vie.doc