Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

I. MUC TIÊU

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh

- Lập niên biểu và tường thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trên sơ đồ: từ lập căn cứ lực lượng xây dựng, chống địch vây quét và mở rộng vừng hoạt động ở miền Tây Thanh Hóa cho đến chuyển căn cứ vào Nghệ An, mở vùng giải phóng và Tân Bình Thuận Hóa rồi phản công diệt viện và giải phóng đất nước.

- Nhớ tên một số nhân vật và địa danh. Lịch sử cùng với những chiến công tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa

- Hiểu được nguyên nhân thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân Minh

2. Về năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu lịch sử để bổ sung cho bài học.

3. Về phẩm chất.

- Chăm chỉ: học tập tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn.

- Yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc.

- Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần quyết tâm vượt khó và phấn đấu vươn lên trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint.

- Tranh ảnh, sơ đồ, tranh ảnh Nguyễn Trãi, lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh, câu chuyện về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

 

doc 147 trang linhnguyen 13/10/2022 2380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 theo CV5512 - Chương trình học kì 2
nh phong kiến
Câu
Điểm
2
0,5
1
2
Câu
Điểm
5
2,0
1
5.0
2
0,5
1
2
2
0,5
9+2
10
Tỉ lệ
70
30
IV/ ĐỀ KIỂM TRA:
Phần 1. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.
1. Vương Thông vội xin hòa và chấp nhận Hội thề Đông Quan (10-12-1427) để rút quân về nước, vì?
A. Quân Minh bị ta đánh bại trong trận Tốt Động - Chúc Động.
B. Hai đạo viện binh của Liễu Thăng và Mộc Thạch bị ta tiêu diệt.
C. Tướng giặc là Trần Hiệp, Lý Lượng, Lý Đằng bị giết.
D. Cả ba phương án A, B, C.
2. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh thời gian nào?
A. Ngày 07-02-1418 B. Ngày 17-12-1416 C. Ngày 28-06-1917
3. Dựa vào thông tin dưới đây, hãy cho biết tên nhân vật lịch sử này là ai?
A. Ông là một nhà quân sự, chính trị lỗi lạc, là tác giả của bài Đại Cáo Bình Ngô.
B. Ông là người cùng Lê Lợi lãnh đạo nhân dân ta khởi nghĩa chống giặc Minh thắng lợi.
Trả lời: Ông là: ......
4. Trong câu nói của vua Lê Thánh Tông dưới đây còn thiếu từ nào trong chỗ trống?
"Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái tổ làm mồi cho giặc thì tội phải............"
A. Giết chết       B. Chặt đầu      C. Đi tù       D. Tru di
5. Thế kỉ XVII, "Kẻ Chợ" là tên gọi của đô thị nào ở nước ta?
A. Phố Hiến (Hưng Yên) B. Thăng Long (Hà Nội)
C. Thanh Hà (Thừa Thiên - Huế) D. Hội An (Quảng Nam)
6. Địa danh nào là giới tuyến giữa Đàng Trong – Đàng Ngoài trong thời kì chiến tranh Trịnh - Nguyễn?
A. Sông Gianh (Quảng Bình) B. Vùng núi Tam Đảo
C. Thanh Hóa - Nghệ An D. Quang Bình - Hà Tĩnh
7. Luật pháp thời Lê Sơ khác thời Lý - Trần ở điểm nào?
A. Bảo vệ quyền lợi của vua và quý tộc. B. Khuyến khích sản xuất.
C. Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. D. Xác nhận quyền sở hữu tài sản.
8. Thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương Tây học Tiếng Việt (trong đó có A-lêc-xăng-đơ Rôt) để truyền đạo Thiên chúa, họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm Tiếng Việt (có sự hợp tác của một số người Việt Nam). Chữ Quốc ngữ đã ra đời như vậy.
A. Đúng         B. Sai
Câu 2: (1,0 Điểm) Chọn các thông tin sau (Lê Sơ, 989, 26, 20) và điền thông tin vào chỗ trống cho thích hợp trong câu sau:
Thời ...... (1428 - 1527) tổ chức được ...... khoa thi. Đỗ  tiến sĩ và .................trạng nguyên.
Phần 2. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1. (5 điểm) Trình bày diễn biến chính và kết quả của trận Tốt Động - Chúc Động?
Câu 2. (2 điểm) Hãy cho biết hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều ?
Đề 2
Phần 1. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.
1. Vương Thông vội xin hòa và chấp nhận Hội thề Đông Quan (10-12-1427) để rút quân về nước, vì?
A. Quân Minh bị ta đánh bại trong trận Tốt Động - Chúc Động.
B. Hai đạo viện binh của Liễu Thăng và Mộc Thạch bị ta tiêu diệt.
C. Tướng giặc là Trần Hiệp, Lý Lượng, Lý Đằng bị giết.
D. Cả ba phương án A, B, C.
2. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh thời gian nào?
A. Ngày 07-02-1418 B. Ngày 17-12-1416 C. Ngày 28-06-1917
3. Dựa vào thông tin dưới đây, hãy cho biết tên nhân vật lịch sử này là ai?
A. Ông là người soạn thảo và ban hành Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức). Đây là bộ luật đầy đủ và tiến bộ nhất trong các bộ luật thời phong kiến Việt Nam.
B. Ông là người là người có công đóng góp làm cho bộ máy nhà nước Ông chia nước làm 13 đạo).
Trả lời: Ông là: ..................
4. Trong câu nói của vua Lê Thánh Tông dưới đây còn thiếu từ nào trong chỗ trống?
"Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái tổ làm mồi cho giặc thì tội phải.........."
A. Giết chết       B. Chặt đầu      C. Đi tù       D. Tru di
5. Thế kỉ XVII, "Kẻ Chợ" là tên gọi của đô thị nào ở nước ta?
A. Phố Hiến (Hưng Yên) B. Thăng Long (Hà Nội)
C. Thanh Hà (Thừa Thiên - Huế) D. Hội An (Quảng Nam)
6. Địa danh nào là giới tuyến giữa Đàng Trong – Đàng Ngoài trong thời kì chiến tranh Trịnh - Nguyễn?
A. Sông Gianh (Quảng Bình) B. Vùng núi Tam Đảo
C. Thanh Hóa - Nghệ An D. Quang Bình - Hà Tĩnh
7. Quân đội thời Lê Sơ khác thời Lý - Trần ở điểm nào?
A. Thực hiện chế độ “ngụ binh ư nông” B. Tổ chức chặt chẽ luyện tập hàng năm
C. Bảo vệ biên cương không để giặc xâm lấn D. Vua trực tiếp nắm quyền tổng chỉ huy quân đội.
8. Thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương Tây học Tiếng Việt (trong đó có A-lêc-xăng-đơ Rôt) để truyền đạo Thiên chúa, họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm Tiếng Việt (có sự hợp tác của một số người Việt Nam). Chữ Quốc ngữ đã ra đời như vậy.
 A. Đúng         B. Sai
Câu 2: (1,0 Điểm) Chọn các thông tin sau (Lê Sơ, 989, 26, 20) và điền thông tin vào chỗ trống cho thích hợp trong câu sau:
Thời ...... (1428 - 1527) tổ chức được ...... khoa thi. Đỗ  tiến sĩ và .................trạng nguyên.
Phần 2. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 3. (5 điểm) Trình bày diễn biến chính và kết quả của trận Chi Lăng – Xương Giang?
Câu 5. (2 điểm) Hãy cho biết hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
Nguyễn Trãi
D
B
A
C
A
Câu 2. (1,0 điểm)
(1) Lê Sơ
(2) 26
(3) 989
(4) 20
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (5 điểm) Trận Tốt Động - Chúc Động (cuối 1427)
a. Diễn biến:
-Tháng 10-1426, Vương Thông chỉ huy 5 vạn viện binh kéo vào thành Đông Quan. (0,5 điểm)
-Ngày 7-10-1426, Vương Thông tiến đánh quân chủ lực của ta ở Cao Bộ (Chương Mĩ - Hà tây). (0,5 điểm)
-Nắm được âm mưu của địch, ta đặt phục binh ở Tốt Động – Chúc Động. Giặc lọt vào trận địa, quân ta nhất tề xông ra tiêu diệt. (0,5 điểm)
b. Kết quả:
-Năm vạn quân địch tử thương, bắt sống trên một vạn; Vương Thông bị thương tháo chạy về Đông Quan. (1,0 điểm)
-Nghĩa quân thừa thắng kéo quân về vây hãm thành Đông Quan và giải phóng thêm nhiều châu, huyện. (1,0 điểm)
Câu 2 (2 điểm)
-Hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn: 
-Đất nước bị chia cắt, kinh tế sa sút, chính trị xã hội mất ổn định, nhân dân lầm than... (1 điểm)
-Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa vì tranh giành quyền lực giữa hai tập đoàn phong kiến. (1điểm)
 Đề 2 Câu 2 (2 điểm)
-Hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn: 
-Đất nước bị chia cắt Đàng Trong và đàng ngoài, kinh tế sa sút, chính trị xã hội mất ổn định, nhân dân lầm than... (1 điểm)
-Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa vì tranh giành quyền lực giữa hai tập đoàn phong kiến. (1điểm)
 Câu 2 đề 2
Diễn biến chi lăng xương giang
Đầu tháng 10-1427, hơn 10 vạn viện binh từ Trung Quốc chia làm hai đạo kéo vào nước ta.
+ Đạo thứ nhất: do Liễu Thăng chỉ huy, từ Quảng Tây tiến vào theo hướng Lạng Sơn.
+ Đạo thứ hai: do Mộc Thạnh chỉ huy, từ Vân Nam tiến vào theo hướng Hà Giang.
- Bộ chỉ huy nghĩa quân quyết định tập trung lực lượng tiêu diệt viện quân giặc, trước hết là đạo quân của Liễu Thăng, không cho chúng tiến sâu vào nội địa nước ta.
- Ngày 8-10, Liễu Thăng hùng hổ dẫn quân ào ạt tiến vào biên giới nước ta, bị nghĩa quân phục kích và giết ở ải Chi Lăng.
- Sau khi Liễu Thăng chết, Phó tổng binh là Lương Minh lên thay, chấn chỉnh đội ngũ, tiến xuống Xương Giang (Bắc Giang). Trên đường tiến quân, quân giặc liên tiếp bị phục kích ở cần Trạm, Phố Cát, bị tiêu diệt đến 3 vạn tên, ông binh Lương Minh bị giết tại trận, Thượng thư bộ Binh Lý Khánh phải thắt cổ tự tử.
- Mấy vạn địch còn lại cố gắng lắm mới tới Xương Giang xong cũng bị tiêu diệt, kể 
cả tướng giặc là Thôi Tụ, Hoàng Phúc.
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
Tiết 53, BÀI 24: KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI
 THẾ KỶ XVIII
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
- Nêu những biểu hiện về đời sống khổ cực của nông dân và giải thích nguyên nhân chính của tình trạng đó.
- Kể tên các cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu và trình bày trên lược đồ một vài cuộc khởi nghĩa : nguyên nhân bùng nổ và thất bại, diễn biến chính và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa đó.
 2.Năng lực : 
-Tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, phản ánh sự căm phẫn của nông dân và các tầng lớp bị trị đối với chính quyền phong kiến. 
- Tập vẽ bản đồ, xác định địa danh ( đối chiếu với địa danh hiện nay) hình dung địa bàn hoạt động và qui mô của từng cuộc khởi nghĩa lớn. 
 3. Phẩm chất: 
- Bồi dưỡng ý thức căm ghét sự áp bức, cầm quyền đồng cảm với nỗi khổ cực của nông dân, buộc họ phải vùng lên đấu tranh giành quyền sống, khắc phục tinh thần đấu tranh kiên cường của NN và các thủ lĩnh chống chính quyền phong kiến thối nát. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
Chuẩn bị của giáo viên
 - Giáo án word và Powerpoint.
 - Máy móc, phương tiện có liên quan.
 - Lược đồ phong trào khởi nghĩa nông dân ở thế kỷ XVIII. 
 2. Chuẩn bị của học sinh
 - Chuẩn bị bài mới.
 - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài cũ và bài mới (nếu có)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
 1. Ổn định lớp: 
 2. Bài cũ: (Linh hoạt)
? Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào ? Ai là người có công lao lớn trong việc tạo ra chữ Quốc ngữ ? 
 3. Bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a, Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nông dấn
b.Nội dung hoạt động: HS dưới sự hướng dẫn của GV để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c) Sản phẩm học tập: nhận định đúng vai trò của nhân dân
d) Cách thức tiến hành hoạt động:
Em có suy nghĩ gì về câu nói cả Nguyễn Trãi: Vua là thuyền. Dân là nước. Nước có thể đẩy thuyền đi nhanh, Nước cũng có thể lật thuyền.
Qua câu trả lời của HS GV dẫn dắt để giới thiệu bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ được những nét chính về tình hình chính trị ở Đàng Ngoài vào giữa TK XVIII; Kể tên được các cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu và trình bày theo lược đồ một vài cuộc khởi nghĩa : nguyên nhân bùng nổ và thất bại, diễn biễn chính và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa đó.
 b) Nội dung hoạt động: Nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, lược đồ suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên 
c) Sản phẩm học tập: Trả lời được các câu hỏi theo kế hoạch của giáo viên
d) Cách thức tiến hành hoạt động
HĐ của GV và HS
ND cần đạt
 1. Hoạt động 1: Tình hình chính trị: 
 - Mục tiêu: Biết được những nét chính về tình hình chính trị ở Đàng Ngoài vào giữa TK XVIII.
 - Phương thức tiến hành: (Cá nhân)
 - Tổ chức hoạt động:
? Cho biết tình hình chính trị ở Đàng Ngoài giữa thế kỷ XVIII ? HSTL-GVKL 
? Sự mục nát của chính quyền họ Trịnh đã dẫn đến hậu quả gì ? HSTL – GVKL.
2.Hoạt động 2: Những cuộc khởi nghĩa lớn. 
 - Mục tiêu: Kể tên được các cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu và trình bày theo lược đồ một vài cuộc khởi nghĩa : nguyên nhân bùng nổ và thất bại, diễn biễn chính và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa đó.
 - Phương thức tiến hành: ( nhóm)
 - Tổ chức hoạt động:
* Thảo luận nhóm: (5 phút)
 + Bước 1: GV: giao nhiệm vụ cho các nhóm.
? Hãy kể tên và xác định những cuộc khởi nghĩa lớn tiêu biểu ở Đàng Ngoài trên lược đồ ?
? Quan sát H.55. SGK và rút ra nhận xét về quy mô của các phong trào.
? Nêu kết quả và ý nghĩa của các phong trào. 
? Theo em vì sao các cuộc KN đều bị thất bại?
+ Bước 2: HS: Thực hiện nhiêm vụ, có sự hỗ trợ của giáo viên bằng hệ thống câu hỏi gợi mở.
 + Bước 3: HS báo cáo kết quả
 + Bước 4: HS góp ý đánh giá theo kỹ thuật 3,2,1. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. GV chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
- GV treo lược đồ giải thích ký hiệu. 
- HS dựa vào lược đồ lên bảng chỉ địa bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa.
1. Tình hình chính trị: 
+ Giữa TK XVIII, chính quyền ở Đàng ngoài mục nát cực độ. 
+ Vua Lê Chỉ là bù nhìn. Chúa Trịnh quanh năm hội hè, yến tiệc.
+ Quan lại, binh lính, địa chủ hoành hành, đục khoét nhân dân. 
+ Sản xuất nông nghiệp đình đốn, thiên tai, hạn hán xảy ra liên tiếp ; công thương nghiệp sa sút, chợ phố điêu tàn. 
+ Vào những năm 40 của thế kỉ XVIII, hàng chục vạn nông dân chết đói, nhiều người phải bỏ làng đi phiêu tán.
2. Những cuộc khởi nghĩa lớn. 
 a. Những cuộc KN tiêu biểu :
+ Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng (1737) ở Sơn Tây.
+ Nguyễn Danh Phương (1740 - 1751) ở Sơn Tây, sau lan rộng ra Thái Nguyên và Tuyên Quang... 
+ Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu (1741 - 1751) và Hoàng Công Chất (1739 - 1769) :
· Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu (1741 - 1751), còn gọi là quận He. Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ Đồ Sơn (Hải Phòng), sau lan ra Kinh Bắc, uy hiếp Thăng Long rồi lan xuống Sơn Nam và Thanh Hoá - 
Nghệ An.
· Khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739 - 1769), bắt đầu ở Sơn Nam, sau chuyển lên Tây Bắc. Các dân tộc Tây Bắc hết lòng ủng hộ cuộc khởi nghĩa. Hoàng Công Chất có công lớn trong việc bảo vệ vùng biên giới và giúp dân ổn định cuộc sống.
 b. Kết quả và Ý nghĩa : 
- Các cuộc khởi nghĩa trước sau đều bị thất bại, nhiều thủ lĩnh bị bắt, bị xử tử, nhưng cũng đã góp phần làm cho cơ đồ họ Trịnh lung lay.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu:
+ Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS vừa được lĩnh hội.
- Phương thức tiến hành: 
 Lập bảng  theo yêu cầu dưới đây về những cuộc khởi nghĩa lớn ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
Tên cuộc khởi nghĩa
Thời gian
Địa bàn
.- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời. GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
Lập bảng  theo yêu cầu dưới đây về những cuộc khởi nghĩa lớn ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
Bài làm:
Tên cuộc khởi nghĩa
Thời gian
Địa bàn
Nguyễn Dương Hưng
1737
Sơn Tây
Lê Duy Mật
1738 – 1770
Thanh Hóa, Nghệ An
Nguyễn Danh Phương
1740 – 1751
Tam Đảo, Sơn Tây, Tuyên Quang
Nguyễn Hữu Cầu
1741 – 1751
Đồ Sơn, Kinh Bắc, Sơn Nam, Nghệ An, Thanh Hóa
Hoàng Công Chất 
1739 - 1769
Sơn Nam, Tây Bắc
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.
b) Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập
c) Sản phẩm học tập: bài tập nhóm
d) Cách thức tiến hành hoạt động
 Nêu câu hỏi sau khi đã hình thành kiến thức.
? Nguyên nhân thất bại của các cuộc KN. Qua đó rút ra bài học kinh nghiệm.
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời. GV nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
* Dặn dò:
 GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS:
+ Học bài cũ, nắm kiến thức của bài vừa học.
+ Tiếp tục sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh có liên quan đến bài cũ và bài mới.
+ Chuẩn bị nội dung bài mới.
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
Tiết 54, BÀI: 25 PHONG TRÀO TÂY SƠN
I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong nửa sau thế kỷ XVIII, từ đó dẫn đến phong trào nông dân ởĐàng Trong mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn. 
- Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cứ Tây Sơn và sự ủng hộ của đồng bào Tây Nguyên. 
2. Năng lực: 
- năng lực giao tiếp và hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề
- Sử dụng lược đồ kết hợp với tường thuật sự kiện, khai thác tư liệu lịch sử.
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước :Sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức bóc lột.
- Chăm chỉ, nhân ái 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tranh ảnh có liên quan. Lược đồ căn cứ địa của nghĩa quân Tây Sơn 
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh, 
 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 
TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT.
a, Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về thân thế sự nghiệp cảu ê anh em Tây Sơn 
b.Nội dung hoạt động: HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c) Sản phẩm học tập: HS trả lời được Hình ảnh ba anh em Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa chống lại sự thống trị của nhà Nguyễn 
d) Cách thức tiến hành hoạt động:
GV cho học sinh quan sát hình ảnh về 3 anh em Tây Sơn và trả lời các câu hỏi dưới đây:
 - Em hãy cho biết nội dung của các hình ảnh?
 - Những hình ảnh đó gợi cho em suy nghĩ gì về cuộc khởi nghĩa Tây Sơn 
- Học sinh quan sát hình ảnh và trao đổi, thảo luận với nhau và trả lời:
Hình ảnh ba anh em Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa chống lại sự thống trị của nhà Nguyễn 
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Tình hình đàng ngòai nhân dân bị bóc lột nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ? Vậy tình hình Đàng Trong như thế nào chúng ta hãy cùng tìm hiểu cụ thể ở bài học hôm nay 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
a) Mục tiêu: nhận biết và ghi nhớ những nét chính về xã hội Đàng Trong từ đó nhận thức được nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa nông dân
 b) Nội dung hoạt động: Nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh, lược đồ suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên 
c) Sản phẩm học tập: Trả lời được nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa và xác định trên bản đồ địa bàn hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn 
d) Cách thức tiến hành hoạt động
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
NỘI DUNG
:(1)Giao nhiệm vụ:
Đọc thông tin phần 1 sgk xác định nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Tây Sơn
- Đọc phần 2 kết hợp với quan sát trên bản đồ em hãy:
? Xác định trên lược đồ nơi bùng nổ , địa bàn hoạt động của nghĩa quân Tây sơn trong những năm đầu khởi nghĩa
? Giải thích vì sao nhân dân hăng hái tham gia khởi nghĩa Tây sơn ngay từ đầu
? Nêu mục đích ban đầu của nghĩa quân Tây sơn
 (2) HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao (hoạt động cá nhân) 
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
(3) Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
GV có thể gọi HS trình bày 
``- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ sung, chỉnh sửa 
 (4) Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt lại nội dung nếu thấy cần thiết:
Sở dĩ nhân dân hăng hái tham gia khởi nghĩa Tây Sơn ngay từ đầu bởi vì:
Thứ nhất, xã hội chúng ta lúc bấy giờ đang vô cùng mục nát, đời sống nhân dân ngày càng nghèo khổ, cơ cực. Chính điều đó đã làm cho lòng căm thù và oán hận đối với chính quyền họ Nguyễn ngày càng nâng cao, họ sẵn sàng đứng lên bất cứ lúc nào để đánh đổ chính quyền.
Thứ hai, nghĩa quân Tây Sơn đã đề ra khẩu hiệu hợp với lòng dân “lấy của người giàu chia cho người nghèo”, xóa nợ cho nông dân và bãi bỏ nhiều thứ thuế.
Mục đích là để lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong=>phục hổi đất nước hưng thịnh,phát triển, nhân dân không bị áp bức, bóc lột mà thay vào đó là cuộc sống tốt đẹp hơn
1. Nguyên nhân bùng nổ của cuộc khởi nghĩa 
- Chính quyền họ Nguyễn suy yếu mục nát.
- Kinh tế suy giảm trầm trọng.
- Đời sống nông dân cơ cực
Các cuộc khởi nghĩa nông dân: Khởi nghĩa của Chàng Lía ở Truông Mây.
+Chủ trương: Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo.
-> Báo hiệu thời kỳ suy tàn của chế độ phong kiến, báo hiệu cho một thời kỳ mới, sự nổi dậy của những người nông dân không khuất phục bởi cường quyền 
2. Vài nét về khởi nghĩa nông dân Tây Sơn
* Lãnh đạo: Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ. 
* Căn cứ: 
+ Tây Sơn Thượng Đạo (An Khê, Gia Lai)
+ Tây Sơn Hạ Đạo (Tây Sơn, Bình Định)
+ Lực lượng: dân nghèo, đồng bào dân tộc: Chămpa, Ba na, thợ thủ công, thương nhân
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về nguyên nhân, lực lượng
b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
c) Sản phẩm học tập: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học; 
d) Cách thức tiến hành hoạt động
GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời (trắc nghiệm).	 
Câu 1: Tình hình chính trị ở Đàng Trong từ giữa thế kỉ XVIII có điểm gì nổi bật?
a. chính quyền họ Nguyễn suy yếu dần
b. chúa Trịnh liên tục mở rộng lãnh thổ về phía Nam
c. chính quyền họ Nguyễn được củng cố vững chắc
d. vua Lê giành lại được t

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_lich_su_lop_7_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc