Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 7, 8

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

BÀI: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI.

SO SÁNH

I. Mục tiêu:

- Nắm được kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người.

- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái; tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn.

- Giáo dục HS sử dụng đúng từ ngữ và cac biện pháp nghệ thuật.

II. Đồ dùng:

- GV: SGK, bảng phụ, 1 bảng nhóm ghi bài cũ, 4 bảng nhóm HĐ3

- HS : SGK, vở

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 11 trang linhnguyen 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 7, 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 7, 8

Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 7, 8
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016
Tuần: 7
Luyện từ và câu
Bài: ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái.
So sánh
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người.
- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái; tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn.
- Giáo dục HS sử dụng đúng từ ngữ và cac biện pháp nghệ thuật.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ, 1 bảng nhóm ghi bài cũ, 4 bảng nhóm HĐ3
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
Bảng nhóm:
Bà em mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ.
1 HS lên điền dấu phẩy.
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài 32’
* Bài 1(tr58): Bảng phụ
- GV: Các hình ảnh so sánh trong những câu thơ này là so sánh giữa sự vật với con người.
(?) Hãy tìm từ so sánh trong những câu thơ trên?
- GV: Đó là sự so sánh ngang bằng.
* 1HS nêu yêu cầu 
1HS đọc các câu thơ.
4HS nối tiếp lên gạch chân dưới những dòng thơ có hình ảnh so sánh.
a, Trẻ em- búp trên cành.
b, Ngôi nhà- trẻ nhỏ.
c, Cây pơ- mu- người lính canh.
d, Bà- quả ngọt.
- như
* Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu
a,(?) Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn ở đoạn nào?
b, (?) Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào?
- GV: Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ lànhững 
- đoạn 1 và gần hết đoạn 2
- cuối đoạn 2, 3
từ ngữ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động.
- HS trao đổi cặp đôi và làm vở
 2 đại diện viết bảng kết quả:
a, cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng.
b, hoảng sợ, tái cả người
* Bài 3: 
* HS nêu yêu cầu
- GV: Trong bài viết của các em chắc chắn có những từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ trạng thái. Mỗi em cần đọc thầm bài viết của mình, liệt kê lại những từ ngữ đó.
1 HS đọc yêu cầu bài tập làm văn tuần 6
1HS đọc bài viết của mình.
4 HS viết bảng nhóm các từ
- Đính bảng, đọc bài viết để cả lớp kiểm tra các từ tìm được.
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 7
Tập viết
Bài: ôn chữ hoa e, ê
I. Mục tiêu: D
- Củng cố cách viết chữ hoa E, Ê thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Ê- đê
- Viết đúng câu ứng dụng: Em thuận anh hoà là nhà có phúc.
II. Đồ dùng:
- GV: Chữ mẫu
- HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
1 HS viết: D, Lớp viết: Đ
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. HD viết trên bảng con: 17’
* Luyện viết chữ hoa:
* 1 HS đọc nội dung bài viết
* 1 HS nêu các chữ viết hoa
- GV gắn chữ mẫu: E
- HS phân tích cấu tạo chữ
- GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết
- GV cho HS xem chữ mẫu trên bảng con
- HS viết bảng: E
+ Tương tự với chữ: Ê
(?) So sánh E- Ê?
- HS viết bảng: Ê
* Viết từ ứng dụng: Ê- đê
* 1 HS nêu từ ứng dụng
- GV: Ê- đê là một dân tộc thiểu số, có trên 27 000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đăk Lăk và Phú Yên, Khánh Hoà 
- GV gắn chữ mẫu: Ê- đê
(?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào?
(?) Giữa 2 chữ có dấu gì?
 2 chữ: Ê, đê
- Dấu gạch nối
(?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào?
 1 con chữ O
(?) Nhận xét về độ cao giữa các con chữ?
- HS nhận xét
+ GV hướng dẫn và viết mẫu
- HS viết bảng con 
* Luyện viết câu ứng dụng:
* HS đọc câu ứng dụng
 GV: Câu tục ngữ ý nói gì?
- Anh em thương yêu nhau, sống hoà thuận là hạnh phúc lớn của gia đình.
 (?) Nêu khoảng cách giữa các chữ?
- Một con chữ o
(?) Nêu độ cao của các con chữ?
(?) Chữ nào trong câu ứng dụng 
- HS nêu
- “Em” - đầu câu
được viết hoa? Vì sao?
- GV lưu ý các chữ viết về độ cao khoảng cách
- HS viết bảng: Em
- Cho HS xem chữ mẫu
3. Hướng dẫn viết vở: 12’
- GV nêu số lượng dòng
 1 dòng chữ hoa: E 
 1 dòng chữ hoa: Ê
4. Chấm, chữa bài: 3’
 2 dòng chữ ứng dụng
 5 lần câu ứng dụng
- GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài
- Cho hs xem vở mẫu
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2016
Tuần: 7
tập làm văn
Nghe- kể: Không nỡ nhìn.
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói và nghe: Nghe- kể câu chuyện Không nỡ nhìn, nhớ nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tổ chức cuộc họp: Biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi một vấn đề liên quan đến trách nhiệm của HS trong cộng đồng.
- Giáo dục HS sự mạnh dạn, tự tin.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Tìm kiếm hỗ trợ.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Đóng vai
IV. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng nhóm ghi gợi ý( bài 1, 2) 
- HS : SGK
V. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
1 HS đọc bài viết: Kể về buổi đầu em đi học.
B. Bài mới: 33’
1.Khám phá:1’
- GV giới thiệu bài
2. Kết nối: 32’
* Bài 1: (Bảng ghi gợi ý) 
- HS đọc yêu cầu và các gợi ý.
 GV gắn gợi ý
- GV kể chuyện(2 lần, lần 2 chỉ tranh)
- HS quan sát tranh.
(?) Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
- Anh ngồi hai tay ôm mặt
(?) Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
- Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
(?) Anh trả lời thế nào?
- Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
- GV kể lại chuyện:
(?) Câu chuyện này xảy ra ở đâu?
- Trên xe buýt
(?) Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
- GV: Cần phải có nếp sống văn minh nơi công cộng
- 2 HS nêu
 1 HS kể lại câu chuyện 
- GV phân loại đối tượng, cho HS kể cặp đôi(theo đúng trình tự chuyện; kết hợp giọng nói, điệu bộ, cử chỉ; kể phân vai).
- HS kể trong cặp đôi
- GV nhận xét, đánh giá.
Liờn hệ : 
- HS kể trước lớp theo từng loại đối tượng.
C. áp dụng: 2’
(?) Nêu nội dung bài 
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 8
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2016
Luyện từ và câu
Bài: Từ ngữ về cộng đồng.
ôn tập câu ai làm gì?
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về cộng đồng.
- Ôn kiểu câu Ai làm gì?
- Giáo dục HS sử dụng đúng từ ngữ và câu.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ, thẻ từ(BT1), băng giấy(BT1)
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
 1 hs chữa miệng bài tập 2(tr 58)
 1 hs chữa miệng BT 3(tr 58)
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài: 32’
* Bài 1(tr 65):
- GV đọc nghĩa của từ.
(?) Những từ ngữ trong bài thuộc chủ đề nào?
* 1HS nêu yêu cầu, lớp làm vở.
1HS gắn thẻ từ
1- 2 HS đọc lại kết quả
+ Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
+ Thái độ, hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm. 
- cộng đồng
* Bài 2:
* HS nêu yêu cầu.
 1 HS đọc thành ngữ, tục ngữ
- GV: “Cật” trong câu “Chung lưng đấu cật”ý muốn chỉ phần lưng ở chỗ ngang với bụng(“Bụng đói cật rét”).
- GV lần lượt nêu 3 câu thành ngữ.
(?) Em hiểu “Chung lưng đấu cật” là làm gì?
(?) “Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại”là thái độ như thế nào? 
- HS thảo luận cặp đôi.
- HS giơ thẻ và gắn.
- Đoàn kết góp sức nhau cùng làm.
- ích kỉ, thờ ơ chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác.
1HS đọc, lớp đọc đồng thanh 3 câu.
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu
- GV: Đây là những câu đặt theo mẫu câu Ai làm gì? mà các em đã 
được học ở lớp 2, nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai(cái gì? con gì?) và bộ phận trả lời cho câu hỏi “làm gì?”. 
- GV hướng dẫn HS trình bày vào vở.
- HS làm vở(chia đôi vở)
1HS lên gạch chân: 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai(cái gì?, con gì?), 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì?
- HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 4:
(?) Những câu trên được viết theo mẫu câu nào?
- GV: Bài này yêu cầu ngược lại với bài tập 3, chúng ta phải đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
- GV ghi nhanh ý kiến của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nêu yêu cầu và 3 câu văn
- Ai làm gì?
- HS làm vở.
- Nhiều HS đặt câu.
C. Củng cố-Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- Học thuộc thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2.
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 8
Tập viết
Bài: ôn chữ hoa G
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa G thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: G ô C ông
- Viết đúng câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 G à cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. 
II. Đồ dùng:
- GV: Chữ mẫu
- HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
1 hs viết: E
Lớp viết: Ê
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. HD viết trên bảng con: 17’
* Luyện viết chữ hoa:
* 1 HS đọc nội dung bài viết
* 1 HS nêu các chữ viết hoa
- GV gắn chữ mẫu: G
- HS phân tích cấu tạo chữ
- GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết
- GV cho HS xem chữ mẫu trên bảng con
- HS viết bảng: G
+ Tương tự với chữ: C, Kh
 (?) So sánh G, C
- HS viết bảng: C, K
* Viết từ ứng dụng: G ò C ông
* 1 HS nêu từ ứng dụng
- GV:  là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định- 1 lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp
- GV gắn chữ mẫu: G ò C ông
(?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào?
 2 chữ: G ò, C ông
(?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào?
 1 con chữ o
(?) Nhận xét về độ cao giữa các con chữ?
- HS nhận xét
+ GV hướng dẫn và viết mẫu
- HS viết bảng con 
* Luyện viết câu ứng dụng:
* HS đọc câu ứng dụng
(?) Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Anh em trong một nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
(?) Nêu khoảng cách giữa các chữ?
- Một con chữ o
(?) Nêu độ cao của các con chữ?
- HS nêu
(?) Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- GV lưu ý các chữ viết về độ cao khoảng cách
- Khôn, G à: đầu dòng thơ
- HS viết bảng: Khôn, G à
- Cho hs xem chữ mẫu
3. Hướng dẫn viết vở: 12’
- GV nêu số lượng dòng
 1 dòng chữ hoa: G
 1 dòng chữ hoa: C, Kh
4. Chấm, chữa bài: 3’
 2 dòng chữ ứng dụng
 2 lần câu ứng dụng
- GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài
- Cho hs xem vở mẫu
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2016
Tuần: 8
tập làm văn
Bài: kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quí mến.
- Rèn luyện kĩ năng viết: Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn(từ 5- 7 câu) diễn đạt rõ ràng.
- Giáo dục HS sự mạnh dạn, tự tin. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng nhóm ghi gợi ý 
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt 
động của trò
A.KTBC: 5’
(?) Câu chuyện khôi hài ở điểm nào?
1 HS kể chuyện vui “Không nỡ nhìn”
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài
a. Bài tập 1: GV gắn gợi ý
- HS nêu yêu cầu và gợi ý
32’
- GV: Em có thể kể 5- 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, nhiều câu hơn về đặc điểm, hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em với người đó, tình cảm của người đó với gia đình em, không hoàn toàn phải phụ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý.
1HS giỏi kể mẫu vài câu.
- HS kể cặp đôi.
2- 3 HS kể trước lớp.
b. Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu và nhắc: Chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể. Có thể viết 5- 7 câu hoặc nhiều hơn 7 câu.
- HS viết bài
2- 3 HS đọc bài
C. Củng cố-
Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài 
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	

File đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_tap_viet_tap_lam_van_3_tuan_7_8.doc