Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 5, 6
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: SO SÁNH
I. Mục tiêu:
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém.
- Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
- Giáo dục HS sử dụng biện pháp nghệ thuật trong viết câu văn.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 5, 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 5, 6

Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2016Tuần: 5 Luyện từ và câu Bài: so sánh I. Mục tiêu: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém. - Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. - Giáo dục HS sử dụng biện pháp nghệ thuật trong viết câu văn. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ 2 HS đặt câu ở bài tập 3 B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: 32’ * Bài 1(tr 43): Bảng phụ - GV hướng dẫn: chỉ viết hình ảnh so sánh, không cần viết kiểu so sánh. * 1hs nêu yêu cầu 3HS lần lượt lên gạch chân - Lớp làm vở: Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh a, Cháu- ông hơn kém Ông- buổi trời chiều ngang bằng Cháu- ngày rạng sáng ngang bằng b, Trăng- đèn hơn kém c, Nhữngsao- mẹ hơn kém con Mẹ- ngọn gió ngang bằng * Bài 2: * HS nêu yêu cầu 1HS lên gạch chân từ so sánh a, hơn, là, là b, hơn c, chẳng bằng, là * Bài 3: Bảng phụ - HS nêu yêu cầu 1HS lên gạch chân: Quả dừa- đàn lợn Tàu dừa- chiếc lược * Bài 4: - GV: Có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối. - HS đọc yêu cầu và mẫu 1HS lên điền từ so sánh như, là, như là Quả dừa tựa, tựa như, đàn lợn tựa như là, như con thể, như, là, như là Tàu dừa tựa, tựa như, chiếc lược tựa như là, như thể, C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? (?) Có mấy kiểu so sánh? Là những kiểu so sánh nào? - HS nêu 2 kiểu so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 5 Tập viết Bài: ôn chữ hoa C (tiếp) I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa C (C h) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Chu Văn An - Viết đúng câu ứng dụng: Chim khôn ăn nói rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. II. Đồ dùng: - GV: Chữ mẫu - HS: vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ 1 hs viết: Cửu Long, Lớp viết: C B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. HD viết trên bảng con: 17’ * Luyện viết chữ hoa: * 1 hs đọc nội dung bài viết * 1 hs nêu các chữ viết hoa - GV gắn chữ mẫu: Ch (?) Chữ Ch gồm mấy con chữ? Là những con chữ nào? - HS phân tích cấu tạo chữ - GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết - GV cho hs xem chữ mẫu trên bảng con - HS viết bảng: Ch + Tương tự với chữ: V, A - HS viết bảng: V, A * Viết từ ứng dụng: Chu Văn An * 1 HS nêu từ ứng dụng - GV: là một thầy giáo nổi tiếng đời Trần(1292- 1370). Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước. - GV gắn chữ mẫu: Chu Văn An (?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào? 3 chữ: Chu, Văn, An (?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào? 1 con chữ O (?) Nhận xét về độ cao của các con - HS nhận xét chữ? + GV hướng dẫn và viết mẫu - HS viết bảng con: Chu Văn An * Luyện viết câu ứng dụng: * HS đọc câu ứng dụng - GV: Câu tục ngữ khuyên con người điều gì? - phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. (?) Nêu khoảng cách giữa các chữ? - Một con chữ O (?) Nêu độ cao của các con chữ? - HS nêu - GV lưu ý các chữ viết về độ cao khoảng cách - HS viết bảng: Chim, Người, - Cho hs xem chữ mẫu 3. Hướng dẫn viết vở: 12’ - GV nêu số lượng dòng 1 dòng chữ hoa: Ch 1 dòng chữ hoa: V, A 4. Chấm, chữa bài: 3’ 2 dòng chữ ứng dụng 2 lần câu ứng dụng - GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài - Cho hs xem vở mẫu C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2016 Tuần: 5 tập làm văn Bài: Tập tổ chức cuộc họp I. Mục tiêu: - HS biết tổ chức một cuộc họp tổ. Cụ thể: + Xác định rõ nội dung cuộc họp. + Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học. - Giáo dục HS sự mạnh dạn, tự tin. - Giáo dục HS sự mạnh dạn, tự tin. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực. - Làm chủ bản thân: giúp bạn học tập, làm các việc trường việc lớp III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm. - Trình bày 1 phút. IV. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng nhóm( bài 1,2) - HS : SGK V. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ (?) Câu chuyện gây cười ở chỗ nào? 1HS kể “Dại gì mà đổi” B. Bài mới: 33’ 1.Khám phá:1’ Các em đã đọc truyện Cuộc họp của chữ viết, đã biết các chữ cái họp bàn về việc giúp đỡ em Hoàng vì em Hoàng không biết chấm câu. Hôm nay các em sẽ được tập tổ chức một cuộc họp tổ theo trình tự như vậy. 2. Kết nối: 32’ (?) Bài Cuộc họp của chữ viết cho các em biết: Để tổ chức tốt một cuộc họp phải chú ý những gì? - Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì và nắm được trình tự tổ chức một cuộc họp. - GV: Các em phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì. Có thể là những vấn đề được gợi ý trong SGK(giúp nhau học tập, chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng 20/ 11, trang trí lớp học, giữ vệ sinh chung), có thể là những vấn đề khác do các em tự nghĩ ra(giúp đỡ bạn trong tổ khi mẹ bạn bị ốm nặng, ). Vấn đề đó cần có thật để các thành viên có ý kiến phát biểu sôi nổi- không phải chỉ là đóng kịch. Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp. (?) Hãy nêu lại trình tự tổ chức cuộc họp ở yêu cầu 3(SGK trang 45). - GV phân từng tổ HS làm việc ở 1 góc riêng. 2HS đọc - HS làm việc theo tổ - Lần lượt các tổ thi tổ chức cuộc họp. - Lớp bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất(Tổ trưởng tự tin, đàng hoàng, các tổ viên phát biểu ý kiến sôi nổi, có ý kiến hay) - GV khen tổ, cá nhân. C. áp dụng: 2’ (?) Nêu nội dung bài - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2016 Tuần: 6 Luyện từ và câu Bài: Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về trường học thông qua bài tập giải ô chữ. - Ôn tập về dấu phẩy. - Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng từ ngữ, dấu câu. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ 1 hs chữa miệng bài tập 1(tr 43) 1 hs chữa miệng bài tập 3(tr 43) B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: 32’ * Bài 1(tr ): * 1HS nêu yêu cầu. 11HS đọc nối tiếp gợi ý của từng dòng. (?) Nêu ô chữ mẫu? - LÊN LớP - GV chỉ và nêu: + Bước 1: Dựa theo gợi ý các em đó là từ gì? + Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang bằng chữ in hoa, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Nếu chữ tìm được vừa có nghĩa đúng như lời gợi ý , vừa có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng dòng thì em đã tìm đúng. + Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. Bài tập đã gợi ý từ đó có nghĩa là “Buổi lễ mở đầu năm học” - HS trao đổi cặp đôi, điền bằng bút chì vào SGK. - HS nêu gợi ý và đáp lại câu trả lời cặp đôi trước lớp. * Bài 2: * HS nêu yêu cầu và các câu văn. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - HS nêu kết quả (?) Dấu phẩy dùng để làm gì? - dùng ngăn cách các ý,các bộ phận giống nhau trong câu. C. Củng cố-Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 6 Tập viết Bài: ôn chữ hoa D, Đ I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa D, Đ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Kim Đồng - Viết đúng câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. II. Đồ dùng: - GV: Chữ mẫu - HS: vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ 1 hs viết: Ch Lớp viết: Ch B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. HD viết trên bảng con: 17’ * Luyện viết chữ hoa: * 1 HS đọc nội dung bài viết * 1 HS nêu các chữ viết hoa - GV gắn chữ mẫu: D, Đ - HS phân tích cấu tạo chữ - GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết - GV cho hs xem chữ mẫu trên bảng con - HS viết bảng: D, Đ + Tương tự với chữ: H - HS viết bảng: * Viết từ ứng dụng: Kim Đồng * 1 HS nêu từ ứng dụng - GV:là một trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.. Anh tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi. - GV gắn chữ mẫu: Kim Đồng (?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào? 2 chữ: Kim, Đồng (?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào? 1 con chữ o (?)Nhận xét về độ cao giữa các con - HS nhận xét chữ? + GV hướng dẫn và viết mẫu - HS viết bảng con * Luyện viết câu ứng dụng: * HS đọc câu ứng dụng - GV: Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành (?) Nêu khoảng cách giữa các chữ? - Một con chữ 0 (?) Nêu độ cao của các con chữ? - HS nêu (?) Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - GV lưu ý các chữ viết về độ cao khoảng cách - D ao: đầu dòng - HS viết bảng: D ao - Cho hs xem chữ mẫu 3. Hướng dẫn viết vở: 12’ - GV nêu số lượng dòng 2 dòng chữ hoa: D, Đ 1 dòng chữ hoa: H 4. Chấm, chữa bài: 3’ 2 dòng chữ ứng dụng 2 lần câu ứng dụng - GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài - Cho hs xem vở mẫu C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016 Tuần: 6 tập làm văn Bài: kể lại buổi đầu em đi học I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: HD kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu tiên đi học của mình. - Rèn luyện kĩ năng viết: Viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn ngắn(từ 5 đến 7 câu), diễn đạt rõ ràng. - Giáo dục HS sự mạnh dạn, tự tin. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm. - Trình bày 1 phút. - Viết tích cực. IV. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK - HS : SGK V. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ (?) Để tổ chức cuộc họp, cần phải chú ý những gì? (?) Nêu trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp? - Xác định rõ nội dung cuộc họp và nắm được trình tự công việc trong cuộc họp. 1HS B. Bài mới: 33’ 1.Khám phá:1’ - GV giới thiệu bài 2. Kết nối: 32’ a. Bài tập 1: GV hướng dẫn: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. Không nhất thiết phải kể về ngày khai giảng mà có thể kể về buổi đầu đến lớp(vì có em vì lí do nào đó mà không có mặt trong buổi khai giảng). Các em cần nói rõ đó là buổi sáng hay chiều? Thời tiết, cảnh vật xung quanh như thế nào? Ai dẫn em đến trường? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học kết thúc như thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó? - HS nêu yêu cầu - HS kể mẫu, HS khác nhận xét. - HS kể cặp đôi. 3HS thi kể b, Bài 2: - HS nêu yêu cầu - GV: Chú ý viết chân thật, giản dị những điều vừa kể. - HS viết bài. 2- 3 HS đọc bài. - GV nhận xét, đánh giá. C. áp dụng: 2’ (?) Nêu nội dung bài - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:
File đính kèm:
giao_an_luyen_tu_va_cau_tap_viet_tap_lam_van_3_tuan_5_6.doc