Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 30, 31

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?

 DẤU HAI CHẤM

I. Mục tiêu:

- Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?(Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì?)

- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.

- Giáo dục HS sử dụng đúng câu, dấu câu.

II. Đồ dùng:

- GV: SGK, bảng phụ

- HS : SGK, vở

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 10 trang linhnguyen 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 30, 31", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 30, 31

Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 30, 31
Tuần: 30
	 Thứ tư ngày tháng năm 2017
Luyện từ và câu
 Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
 Dấu hai chấm
I. Mục tiêu:
- Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?(Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì?)
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
- Giáo dục HS sử dụng đúng câu, dấu câu.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
1 HS làm miệng bài tập 1(trang 93)
1 HS làm bảng phụ bài tập 3(trang 94)
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài: 32’
* Bài 1(trang 102 ): Bảng nhóm
(?) Các bộ phận em vừa gạch chân có gì giống nhau?
* HS nêu yêu cầu và các câu văn
1 HS lên gạch chân
- Đều trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
* Bài 2: bảng nhóm
* HS nêu yêu cầu 
 HS làm bảng nhóm, gắn bảng và đọc kết quả.
* Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu 
- HS trao đổi theo cặp: 1HS hỏi- 1HS đáp.
- Từng cặp hỏi- đáp trước lớp
* Bài 4a, b: Bảng phụ
(?) Khi nào chúng ta sử dụng dấu hai chấm?
(?) Khi đọc gặp dấu hai chấm cần làm gì?
- HS nêu yêu cầu
1 HS lên điền
- Trước lời giải thích, lời nói của nhân vật.
- Nghỉ hơi
2- 3 HS đọc bài
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 30
Tập viết
Bài: ôn chữ hoa U
I. Mục tiêu:
 - Củng cố cách viết chữ hoa U thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Uông Bí
- Viết đúng câu ứng dụng: Uốn cây từ thuở còn non
 Dạy con từ thuở con còn bi bô. 
II. Đồ dùng:
- GV: Chữ mẫu
- HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
1 HS viết: Trường Sơn 
B. Bài mới: 33’
Lớp viết: Tr
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. HD viết trên bảng con: 17’
* Luyện viết chữ hoa: 
* 1 HS đọc nội dung bài viết
* 1 HS nêu các chữ viết hoa
- GV gắn chữ mẫu: U
- HS phân tích cấu tạo chữ 
- GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết
- GV cho HS xem chữ mẫu trên bảng con
- HS viết bảng: U
+ Tương tự với chữ: B, D
- HS viết bảng: B, D
* Viết từ ứng dụng: 
* 1 HS nêu từ ứng dụng
- GV:.. là tên một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh..
- GV gắn chữ mẫu: Uông Bí
(?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào?
 2 chữ: Uông, Bí
(?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào?
 1 con chữ 0
(?) Nhận xét về độ cao giữa các con chữ?
- HS nhận xét
+ GV hướng dẫn và viết mẫu
- HS viết bảng con 
* Luyện viết câu ứng dụng:
* HS đọc câu ứng dụng
(?) Câu ca dao muốn nói điều gì?
(?) Trong câu ứng dụng những chữ
- Cây non, cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
nào được viết hoa? Vì sao?
(?) Nêu khoảng cách giữa các chữ?
- HS nêu.
- một con chữ 0
(?) Nêu độ cao của các con chữ?
- GV lưu ý các chữ viết về độ cao khoảng cách
- HS nêu
- HS viết bảng: Uốn cây
- Cho HS xem chữ mẫu
3. Hướng dẫn viết vở: 12’
- GV nêu số lượng dòng
 1 dòng chữ hoa: U
 1 dòng chữ hoa: B, D
4. Chấm, chữa bài: 3’
 2 dòng chữ ứng dụng
 2 lần câu ứng dụng
- GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài.
- Cho HS xem vở mẫu
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
 Thứ sáu ngày tháng năm 2017
Tuần: 30
tập làm văn
Viết thư
I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng viết: + Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
+ Lá thư trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
+ Thể hiện tình cảm với người nhận thư.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
	- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
	- Tư duy sáng tạo.
	- Thể hiện sự tự tin.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
	- Trình bày ý kiến cá nhân.
	- Trải nghiệm.
	- Đóng vai.
IV. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng ghi gợi ý, bảng phụ viết trình tự một lá thư.
- HS : SGK, vở
V. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
1- 2 HS đọc bài văn: Kể lại một trận thi đấu thể thao.
B. Bài mới: 33’
1.Khám phá:1’
- GV giới thiệu bài
2. Kết nối: 32’
- GV đưa bảng ghi gợi ý.
- HS nêu yêu cầu và các gợi ý.
- GV: Có thể viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài mà em biết qua đọc sách báo, nghe đài, xem truyền hình hoặc qua các bài tập đọc giúp các em hiểu thêm về nước bạn. Người bạn nước ngoài này cũng có thể là một người bạn trong tưởng tượng của em. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào. Nói được tên của bạn(theo các tên riêng nước ngoài đã học trong các bài tập đọc). Nội dung thư phải thể hiện mong muốn làm quen với bạn(để làm quen cần phải tự giới thiệu em là ai, người nước nào, thăm hỏi bạn, ). Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: Trái Đất.
- GV đưa bảng phụ ghi hình thức trình bày một lá thư.
1 HS đọc:
- Dòng đầu thư (nơi viết, ngày tháng, năm viết).
- Lời xưng hô(Bạn thân mến!)
- Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái, lời chúc, hứa hẹn
- Cuối thư: lời chào, chữ kí và tên.
- GV chấm một số bài
- HS viết thư
2- 3 HS đọc thư
C. áp dụng: 2’
(?) Nêu nội dung bài 
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
	 Thứ tư ngày tháng năm 2017
Tuần: 31
Luyện từ và câu
Bài: từ ngữ về các nước
Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về các nước(kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu).
- Ôn luyện về dấu phẩy.
- Giáo dục HS sử dụng đúng từ ngữ, dấu câu. 
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ, quả địa cầu
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
2 HS làm bài tập 1, 2 trang 102
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài: 32’
* Bài 1(trang 110):
* HS nêu yêu cầu
- HS kể trong cặp đôi
4- 5 HS lần lượt lên chỉ và đọc tên các nước trên quả địa cầu.
* Bài 2: bảng phụ
* HS nêu yêu cầu 
- GV nêu cách chơi, luật chơi, thời gian.
2 đội, mỗi đội 4 HS lên thi viết tiếp sức.
- HS nhận xét: Ghi được nhiều tên các nước, đúng chính tả
- HS đọc đồng thanh tên các nước.
* Bài 3: Bảng phụ
- HS nêu yêu cầu 
(?) Khi nào sử dụng dấu phẩy?
(?) Khi đọc gặp dấu phẩy cần làm gì?
1 HS lên làm bảng, lớp chép vào vở.
- Tách câu thành các ý.
- ngắt hơi
2- 3 HS đọc bài
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 31
Tập viết
Bài: ôn chữ hoa V
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa V thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: V ăn Lang
- Viết đúng câu ứng dụng: V ỗ tay cần nhiều ngón
 Bàn kĩ cần nhiều người. 
II. Đồ dùng:
- GV: Chữ mẫu
- HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
1 HS viết: U
B. Bài mới: 33’
Lớp viết: U
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. HD viết trên bảng con: 17’
* Luyện viết chữ hoa:
* 1 HS đọc nội dung bài viết
* 1 HS nêu các chữ viết hoa
- GV gắn chữ mẫu: V
- HS phân tích cấu tạo chữ 
- GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết
- GV cho HS xem chữ mẫu trên bảng con
- HS viết bảng: L, B
+ Tương tự với chữ: L, B
- HS viết bảng: 
* Viết từ ứng dụng: Văn Lang
* 1 HS nêu từ ứng dụng
- GV:  là tên nước ta thời các vua Hùng, thời kì đầu tiên của nước Việt Nam.
- GV gắn chữ mẫu: Văn Lang
(?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào?
 2 chữ: Văn, Lang
(?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào?
 1 con chữ 0
(?) Nhận xét về độ cao giữa các con chữ?
- HS nhận xét
+ GV hướng dẫn và viết mẫu
- HS viết bảng con 
* Luyện viết câu ứng dụng:
* HS đọc câu ứng dụng
(?) Câu ứng dụng khuyên ta điều gì?
- Vỗ tay cần nhiều ngón mới vỗ được vang. Muốn có ý kiến hay, đúng cần nhiều người bàn bạc.
(?) Trong câu những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
(?) Nêu khoảng cách giữa các chữ?
- HS nêu.
- một con chữ o
(?) Nêu độ cao của các con chữ?
- HS nêu
- GV lưu ý các chữ viết về độ cao,
khoảng cách.
- HS viết bảng: Vỗ tay
- Cho HS xem chữ mẫu
3. Hướng dẫn viết vở: 12’
- GV nêu số lượng dòng
 1 dòng chữ hoa: V 
 1 dòng chữ hoa: L, B
4. Chấm, chữa bài: 3’
 2 dòng chữ ứng dụng
 2 lần câu ứng dụng
- GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài.
- Cho HS xem vở mẫu
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
 Thứ sáu ngày tháng năm 2017
Tuần: 31
tập làm văn
thảo luận về môi trường
I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng nói: Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề “Em cần làm gì để bảo vệ môi trường”, bày tỏ được ý kiến của riêng mình(những việc làm thiết thực, cụ thể).
- Rèn luyện kĩ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn, thuật lại gọn rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ và giữ gìn môi trường. 
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.
- Lắng nghe tích, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Tư duy sáng tạo.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Trải nghiệm.
- Đóng vai.
IV. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng ghi 5 bước tổ chức cuộc họp
- HS : SGK, vở
V. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
2 HS đọc thư gửi bạn nước ngoài.
B. Bài mới: 33’
1.Khám phá:1’
- GV giới thiệu bài
2. Kết nối: 32’
* Bài tập 1:
- GV: Các em cần nắm vững 5 bước tổ chức cuộc họp đã học ở học kì I.
- GV gắn bảng 5 bước tổ chức cuộc họp.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc.
- Điều cần được bàn bạc trong cuộc họp nhóm là: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? Để trả lời được câu hỏi trên, trước hết phỉ nêu những địa điểm sạch đẹp và chưa sạch đẹp, cần cải tạo(trường lớp, làng xóm, ao hồ). Sau đó, nêu những việc làm thiết thực, cụ thể cần làm để bảo vệ hoặc làm cho môi trường sạch đẹp. Ví dụ: không vứt rác bừa bãi, không xả nước bẩn xuống ao hồ, chăm quét dọn nhà 
cửa, ngõ xóm, trường lớp; không bẻ cành, ngắt hoa nơi công cộng; không bắn chim; tuyên truyền về bảo vệ môi trường cho người xung quanh
- Lớp chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm chỉ định một nhóm trưởng điều khiển cuộc họp, 1 thư kí ghi nhanh ý kiến của các bạn.
- HS họp.
2 nhóm thi tổ chức cuộc họp.
* Bài tập 2: 
- GV: Các em đã trao đổi nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. Hãy nhớ và thuật lại các ý kiến trong cuộc họp ấy.
- GV, nhận xét.
- HS làm vở
1- 2 HS đọc bài.
C. áp dụng: 2’
(?) Nêu nội dung bài 
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	

File đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_tap_viet_tap_lam_van_3_tuan_30_31.doc