Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 3, 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
SO SÁNH. DẤU CHẤM
I. Mục tiêu:
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.
- Ôn luyện về dấu chấm: Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
- Giáo dục HS viết văn có hình ảnh nghệ thuật, điền đúng dấu câu.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ ghi bài tập 1, 3
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 3, 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 3, 4

Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016Tuần: 3 Luyện từ và câu So sánh. Dấu chấm I. Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. - Ôn luyện về dấu chấm: Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. - Giáo dục HS viết văn có hình ảnh nghệ thuật, điền đúng dấu câu. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ ghi bài tập 1, 3 - HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ (?) Tìm câu hỏi cho bộ phận được in đậm: - Chúng em là măng non của đất nước. - Chích bông là bạn của trẻ em. 1HS trả lời bài tập 1 trang 16 1HS - Ai là măng non của đất nước? - Chích bông là gì? B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: 32’ * Bài 1(trang ): * HS nêu yêu cầu và các câu thơ, văn. 2 HS lên gạch chân(mỗi HS 2 phần). a. Mắt sao. b. Hoa chùm. c. Trời lạnh; Trời nung. d. Dòng sông dát vàng. * Bài 2: bảng phụ * HS nêu yêu cầu 2 HS lên gạch chân các từ chỉ sự vật trong các câu thơ, văn ở bài tập 1(phấn màu): tựa- như- là- là- là * Bài 3: (?) Khi nào thì sử dụng dấu chấm? - GV: hãy đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng, mỗi câu phải nói trọn ý. Nhớ viết hoa lại những chữ đầu câu. - HS nêu yêu cầu - Khi hết câu - HS trao đổi cặp đôi, làm vở. 1HS lên điền 2HS đọc lại đoạn văn. C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 3 Tập viết Bài: ôn chữ hoa B I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Bố Hạ - Viết đúng câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. II. Đồ dùng: - GV: Chữ mẫu - HS: vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ KT đồ dùng của HS B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. HD viết trên bảng con: 17’ * Luyện viết chữ hoa: * 1 HS đọc nội dung bài viết * 1 HS nêu các chữ viết hoa - GV gắn chữ mẫu: B - HS phân tích cấu tạo chữ - GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết - GV cho HS xem chữ mẫu trên bảng con - HS viết bảng: B + Tương tự với chữ: H, T - HS viết bảng: H, T * Viết từ ứng dụng: Bố Hạ * 1 HS nêu từ ứng dụng - GV:.. là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng. - GV gắn chữ mẫu: Bố Hạ (?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào? 2 chữ: Bố, Hạ (?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào? 1 con chữ o (?) Nhận xét về độ cao giữa các con chữ? - HS nhận xét + GV hướng dẫn và viết mẫu - HS viết bảng con: * Luyện viết câu ứng dụng: * HS đọc câu ứng dụng (?) Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? -Khuyên mọi người trong một nước phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau. (?) Trong câu ứng dụng những chữ nào được viết hoa? Vì sao? (?) Nêu khoảng cách giữa các chữ? (?) Nêu độ cao của các con chữ? - HS nêu - GV lưu ý các chữ viết về độ cao khoảng cách. - Cho HS xem chữ mẫu - HS viết bảng: Bầu, Tuy 3. Hướng dẫn viết vở: 12’ - GV nêu số lượng dòng 1 dòng chữ hoa: B 1 dòng chữ hoa: H, T 4. Chấm, chữa bài: 3’ 2 dòng chữ ứng dụng 2 lần câu ứng dụng - GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài. - Cho HS xem vở mẫu - HS viết bài. C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2016 Tuần: 3 tập làm văn kể về gia đình. điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. 2. Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. 3. Giáo dục HS sự mạnh dạn, tự tin, ý thức tổ chức kỉ luật. II. Đồ dùng: - GV: SGK, photo mẫu đơn xin nghỉ học - HS : SGK, mẫu đơn xin nghỉ học III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ 2HS đọc “Đơn xin vào Đội” B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài 32’ a. Bài tập 1: - GV: Chỉ cần nói 5- 7 câu giới thiệu về gia đình của em. Ví dụ: gia đình em có những ai? Làm công việc gì? Tính tình thế nào? - HS nêu yêu cầu - HS kể cặp đôi - HS thi kể b. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu và phát mẫu đơn (?) Hãy nêu cầu trúc của một lá đơn? - HS nêu yêu cầu. 1HS đọc mẫu đơn + Quốc hiệu và tiêu ngữ + Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn. + Tên đơn + Địa chỉ gửi đơn + Họ tên, lớp và trường của người viết đơn + Lí do viết đơn + Lí do nghỉ học + Lời hứa của người viết đơn + ý kiến và chữ kí của gia đình HS + Tên và chữ kí của HS 1HS làm mẫu - HS viết đơn 2- 3HS đọc bài làm - GV chấm bài, nhận xét. C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016 Tuần: 4 Luyện từ và câu Từ ngữ về gia đình. ôn tập câu ai là gì? I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về gia đình. - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai(cái gì, con gì)- Là gì? - Giáo dục HS sử dụng đúng từ ngữ, đúng câu trong giao tiếp. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ 1 HS chữa miệng bài tập 1 trang 24 1HS chữa bài tập 2 trang 24 B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: 32’ * Bài 1(trang 33): - GV: Từ ngữ chỉ gộp nghĩa là từ ngữ chỉ 2 người trở lên. - GV ghi bảng các từ HS nêu. - GV nhận xét * HS nêu yêu cầu và mẫu - HS làm vở 1HS lên bảng làm. 2- 3 HS nêu kết quả. * Bài 2: Bảng phụ * HS nêu yêu cầu (?) Những câu trong bài thuộc mẫu câu nào? - HS trao đổi nhóm 4 - Đại diện 3 nhóm, mỗi nhóm 1 HS, mỗi HS một phần: c,d a, b e, g * Bài 3: - HS nêu yêu cầu 1HS làm mẫu nói về bạn Tuấn trong bài Chiếc áo len - HS làm vở - HS nối tiếp nêu bài làm C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 4 Tập viết Bài: ôn chữ hoa C I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Cửu L ong - Viết đúng câu ứng dụng: Công cha như núi Thái Sơn N ghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. II. Đồ dùng: - GV: Chữ mẫu - HS: vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ 1 HS viết: Bố Hạ , Lớp viết: B B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. HD viết trên bảng con: 17’ * Luyện viết chữ hoa: * 1 HS đọc nội dung bài viết * 1 HS nêu các chữ viết hoa - GV gắn chữ mẫu: C - HS phân tích cấu tạo chữ - GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết - GV cho HS xem chữ mẫu trên bảng con - HS viết bảng: C + Tương tự với chữ: L, N (?) So sánh C/ L ? - HS viết bảng: L , N - HS nêu. * Viết từ ứng dụng: Cửu L ong * 1 HS nêu từ ứng dụng - GV: là dòng sông lớn nhất nước ta chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ. - GV gắn chữ mẫu: Cửu L ong (?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào? 2 chữ: Cửu, L ong (?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào? 1 con chữ o (?) Nhận xét về độ cao giữa các con chữ? - HS nhận xét + GV hướng dẫn và viết mẫu - HS viết bảng con * Luyện viết câu ứng dụng: * HS đọc câu ứng dụng (?) Câu ca dao muốn nói điều gì? - Công ơn của cha mẹ rất lớn lao. (?) Trong câu những chữ nào được viết hoa? Vì sao? - HS nêu. (?) Nêu khoảng cách giữa các chữ? - Một con chữ O (?) Nêu độ cao của các con chữ? - HS nêu - GV lưu ý các chữ viết về độ cao, khoảng cách. - HS viết bảng: Công, N ghĩa - Cho HS xem chữ mẫu 3. Hướng dẫn viết vở: 12’ - GV nêu số lượng dòng 1 dòng chữ hoa: C 1 dòng chữ hoa: L, N 4. Chấm, chữa bài: 3’ 2 dòng chữ ứng dụng 2 lần câu ứng dụng - GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài. - Cho HS xem vở mẫu C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2016 Tuần: 4 tập làm văn nghe- kể: dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng nói: Nghe- kể câu chuyện Dại gì mà đổi. Nhớ nội dung câu chuyện kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. - Rèn kĩ năng viết: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. - Giáo dục HS sự mạnh dạn, tự tin. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực. - Tìm kiếm, xử lí thông tin. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận- chia sẻ thông tin. - Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành viết điện báo theo tình huống cụ thể. IV. Đồ dùng: - GV: SGK, mẫu điện báo, bảng nhóm ghi gợi ý bài tập 1 - HS : SGK, vở, mẫu điện báo V. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ 1 HS kể về gia đình mình với một người bạn mới quen. B. Bài mới: 33’ 1.Khám phá:1’ - GV giới thiệu bài 2. Kết nối: 32’ * Bài 1: - GV kể chuyện lần 1 - GV gắn câu hỏi gợi ý: (?) Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? (?) Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? (?) Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - GV kể lần 2 (?) Câu chuyện buồn cười ở điểm nào? * Bài 2: (?) Tình huống cần viết điện báo là - HS nêu yêu cầu và các gợi ý. - HS quan sát tranh(SGK) - Vì cậu rất nghịch - Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu! - Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. - HS kể cặp đôi 2HS kể đúng theo nội dung câu chuyện. 2HS kể kết hợp điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, giọng nói. 2HS kể phân vai. - Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm. - HS nêu yêu cầu và mẫu điện báo. - Em đi chơi xa. Trước khi em đi, gì? - GV: + Họ tên, địa chỉ người nhận cần viết chính xác, cụ thể. Đây là phần bắt buộc phải có nếu không bưu điện không biết chuyển tin cho ai ông bà, bố mẹ lo lắng, nhắc em đến nơi phải gửi điện về ngay. Đến nơi, em gửi điện báo tin cho mọi người biết để mọi người yên tâm. + Nội dung: Ghi vắn tắt nhưng đủ ý. Bưu điện sẽ đếm chữ tính tiền. + Họ tên, địa chỉ người gửi: Phần này cũng phải trả tiền nên nếu không cần thì không ghi, nếu ghi phải ngắn gọn. + Họ tên, địa chỉ người gửi(ở dòng dưới): Phần này không chuyển, không tính tiền cước nhưng vẫn phải ghi đủ để bưu điện tiện liên hệ nếu chuyển điện báo gặp khó khăn. Nếu khách hàng không ghi đủ theo yêu cầu thì bưu điện không chịu trách nhiệm. - HS làm bài 1- 2HS đọc C. áp dụng: 2’ (?) Nêu nội dung bài - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:
File đính kèm:
giao_an_luyen_tu_va_cau_tap_viet_tap_lam_van_3_tuan_3_4.doc