Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 25, 26
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: NHÂN HOÁ
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của hình ảnh nhân hoá.
- Ôn luyện câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao?
- Giáo dục HS đặt và trả lời đúng các câu.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 25, 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 25, 26

Tuần: 25 Thứ tư ngày tháng năm 2017 Luyện từ và câu Bài: nhân hoá ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? I. Mục tiêu: - Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của hình ảnh nhân hoá. - Ôn luyện câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao? - Giáo dục HS đặt và trả lời đúng các câu. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 2’ (?) Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật? (?) Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật? 1 HS nêu 1 HS nêu B. Bài mới: 36’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: 35’ * Bài 1: Bảng phụ - GV kẻ bảng: Tên các con vật, Các con vật, sự sự vật được gọi * 1 HS nêu yêu cầu Các con vật, sự vật Cách gọi và tả được tả sự vật, con vật - HS trao đổi cặp đôi - Đại diện nhóm trả lời - GV ghi nhanh kết quả lên bảng 1 HS nêu lại toàn bộ kết quả. * Bài 2: bảng phụ - HS làm vở, 1 HS lên gạch chân (?) Các câu trên có đặc điểm gì giống nhau? - Đều có bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? * Bài 3: (?) Các câu vừa trả lời thuộc mẫu câu nào? - HS nêu yêu cầu 1 HS đọc bài Hội vật - HS làm bài cặp đôi - Từng cặp hỏi- đáp trước lớp(mỗi cặp 1 câu). - Mẫu câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 25 Tập viết Bài: ôn chữ hoa S I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Sầm Sơn - Viết đúng câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. II. Đồ dùng: - GV: Chữ mẫu - HS: vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ 1 HS viết: Phan Rang B. Bài mới: 33’ Lớp viết: R 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. HD viết trên bảng con: 17’ * Luyện viết chữ hoa: * 1 HS đọc nội dung bài viết * 1 HS nêu các chữ viết hoa - GV gắn chữ mẫu: S - HS phân tích cấu tạo chữ và so sánh các chữ. - GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết - GV cho HS xem chữ mẫu trên bảng con - HS viết bảng: S + Tương tự với chữ: C, T - HS viết bảng: C, T * Viết từ ứng dụng: Sầm Sơn * 1 HS nêu từ ứng dụng - GV: là khu nghỉ mát ở Thanh Hoá. - GV gắn chữ mẫu: Sầm Sơn (?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào? 2 chữ: Sầm, Sơn (?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào? 1 con chữ o (?) Nhận xét về độ cao giữa các con chữ? - HS nhận xét + GV hướng dẫn và viết mẫu - HS viết bảng con * Luyện viết câu ứng dụng: * HS đọc câu ứng dụng - GV: Nguyễn Trãi đã ca ngợi cảnh đẹp nên thơ, yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn. Đây là một di tích lịch sử ở tỉnh Hải Dương. (?) Trong câu những chữ nào được viết hoa? Vì sao? (?) Nêu khoảng cách giữa các chữ? - HS nêu. - một con chữ o (?) Nêu độ cao của các con chữ? - HS nêu - GV lưu ý các chữ viết về độ cao khoảng cách - HS viết bảng: Côn Sơn, Ta - Cho HS xem chữ mẫu 3. Hướng dẫn viết vở: 12’ - GV nêu số lượng dòng 1 dòng chữ hoa: S 1 dòng chữ hoa: C,T 4. Chấm, chữa bài: 3’ 2 dòng chữ ứng dụng 2 lần câu ứng dụng - GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài. - Cho HS xem vở mẫu C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ sáu ngày tháng năm 2017 Tuần: 25 tập làm văn Kể về lễ hội I. Mục tiêu: - Dựa vào quan sát hai bức ảnh lễ hội(SGK), HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. - HS kể mạnh dạn, tự tin. - Giáo dục HS sự yêu thích bản sắc văn hoá dân tộc. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Tư duy sáng tạo. - Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu. - Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Làm việc nhóm- chia sẻ thông tin. - Trình bày 1 phút. - Đóng vai. IV. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng ghi 2 câu hỏi của bài tập. - HS : SGK V. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ (?) Ông Vương Hi Chi viết chữ vào chiếc quạt để làm gì? (?) Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện? 1 HS kể “Người bán quạt may mắn” và trả lời câu hỏi. B. Bài mới: 33’ 1.Khám phá:1’ - GV giới thiệu bài 2. Kết nối, thực hành: 32’ Bảng nhóm - GV viết bảng 2 câu hỏi gợi ý: - HS nêu yêu cầu. + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu 2 câu hỏi. - HS quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, thảo luận cặp đôi. - HS kể, giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - HS khác nhận xét về lời kể, diễn đạt, bình chọn người quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn nhất. C. áp dụng: 2’ (?) Nêu nội dung bài - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ tư ngày tháng năm 2017 Tuần: 26 Luyện từ và câu Bài: Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy. I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội(hiểu nghĩa các từ: lễ, hội, lễ hội; biết tên 1 số lễ hội và hội, tên một số hoạt động trong lễ hội và hội) - Ôn luyện về dấu phẩy, - Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng từ ngữ, dấu câu. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ - GV đưa bảng ghi bài tập 1(trang 61) (?) Cách gọi và tả những con vật, sự vật đó có gì hay? - GV đưa bảng ghi câu a bài tập 2 1 HS lên gạch chân những con vật, sự vật được tả. 1 HS lên gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: 32’ * Bài 1: bảng phụ GV: Bài tập này sẽ giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ: lễ, hội, lễ hội. Các em cần đọc kĩ nội dung để nối nghĩa thích hợp ở cột B với mỗi từ ở cột A. (?) GV hỏi lại. Ví dụ: Lễ là gì? (?)Nêu một lễ hội ở quê hương em? - HS nêu yêu cầu. 1 HS lên nối, lớp làm vở. - HS nêu. - Lễ hội đền Sóc * Bài 2: Bảng nhóm * HS nêu yêu cầu. - GV lưu ý HS: Một số lễ hội nhiều khi cũng được gọi tắt là hội. * Bài 3: (?) Các câu trong bài đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ gì? - HS trao đổi nhóm 4 và làm bảng nhóm. - HS gắn kết quả, trình bày. - HS nêu yêu cầu- 1 HS lên làm. - Bộ phận chỉ nguyên nhân(với các từ “vì, tại, nhờ”) C. Củng cố-Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? (?) Nêu tên một số lễ hội hoặc hội mà em biết? - HS nêu - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 26 Tập viết Bài: ôn chữ hoa T I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Tân Trào - Viết đúng câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. II. Đồ dùng: - GV: Chữ mẫu - HS: vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ 1 HS viết: Côn Sơn Lớp viết: S B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. HD viết trên bảng con: 17’ * Luyện viết chữ hoa: * 1 HS đọc nội dung bài viết * 1 HS nêu các chữ viết hoa - GV gắn chữ mẫu: T - HS phân tích cấu tạo chữ - GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết - GV cho HS xem chữ mẫu trên bảng con - HS viết bảng: T + Tương tự với chữ: D, N (Nh) - HS viết bảng: D, Nh * Viết từ ứng dụng: Tân Trào * HS nêu từ ứng dụng - GV: là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện lịch sử của cách mạng: Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam(22- 12- 1944), họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập(16, 17/ 8/ 1945) - GV gắn chữ mẫu: (?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào? 2 chữ: Tân, Trào (?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế 1 con chữ 0 nào? (?)Nhận xét về độ cao giữa các con - HS nhận xét chữ? + GV hướng dẫn và viết mẫu - HS viết bảng con * Luyện viết câu ứng dụng: * HS đọc câu ứng dụng - GV: Câu ca dao nói điều gì? - nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hằng năm ở đền Hùng tỉnh Phú Thọ. (?) Nêu khoảng cách giữa các chữ? (?) Nêu độ cao của các con chữ? - một con chữ 0 - HS nêu (?) Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - GV lưu ý các chữ viết về độ cao khoảng cách - HS nêu - HS viết bảng: Dù, Nhớ, Tổ - Cho HS xem chữ mẫu 3. Hướng dẫn viết vở: 12’ - GV nêu số lượng dòng 1 dòng chữ hoa: T 1 dòng chữ hoa: D , Nh 4. Chấm, chữa bài: 3’ 2 dòng chữ ứng dụng 2 lần câu ứng dụng - GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài - Cho HS xem vở mẫu C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ sáu ngày tháng năm 2017 Tuần: 26 tập làm văn Bài: kể về một ngày hội I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý- lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. - Giáo dục HS sự mạnh dạn, tự tin, yêu quí truyền thống quê hương. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Tư duy sáng tạo. - Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu. - Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Làm việc nhóm- chia sẻ thông tin. - Trình bày 1 phút. - Đóng vai. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng ghi gợi ý - HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ 1 HS kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở một trong hai bức ảnh(trang 64). B. Bài mới: 33’ 1.Khám phá:1’ - GV giới thiệu bài 2. Kết nối: 32’ a. Bài tập 1: * HS đọc yêu cầu của bài 2 HS đọc gợi ý * GV gắn gợi ý - GV hỏi HS 1:(?) Em chọn kể về ngày hội nào? (?) Hội đó được tổ chức khi nào? ở đâu? 1 HS nêu - GV hỏi HS 2:(?) Còn em kể về ngày hội nào? Mọi người đi xem hội như thế nào? - Hỏi HS 3: Em kể về ngày hội nào? Mở đầu hội có hoạt động gì? Sau đó có những trò vui gì? - Hỏi HS 4: Em có cảm tưởng như thế nào về ngày hội đó? - GV: Bài yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần 1 HS nêu 1 HS nêu 1 HS nêu hội. Ví dụ: Lễ hội kỉ niệm 1 vị thánh có công với nước, với làng: Hội Gióng, hội đền Kiếp Bạc Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. * Bài tập 2: 1 HS kể mẫu - HS kể trong cặp đôi. 1- 2 HS kể trước lớp. - HS nêu yêu cầu. - GV: Chỉ viết các điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội(gợi ý e). Viết thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu. - HS viết bài. 2 HS đọc bài viết. - GV nhận xét. C. áp dụng: 2’ (?) Nêu nội dung bài - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:
File đính kèm:
giao_an_luyen_tu_va_cau_tap_viet_tap_lam_van_3_tuan_25_26.doc