Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 23, 24
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: NHÂN HOÁ
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu:
- Củng cố hiểu biết về cách nhân hoá.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
- Giáo dục HS sử dụng đúng từ ngữ, câu và biện pháp nghệ thuật trong câu.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ, một chiếc đồng hồ báo thức, bảng nhóm ghi 3 câu hỏi bài tập 1.
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 23, 24", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 23, 24

Tuần: 23 Thứ tư ngày tháng năm 2017 Luyện từ và câu Bài: nhân hoá ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? I. Mục tiêu: - Củng cố hiểu biết về cách nhân hoá. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? - Giáo dục HS sử dụng đúng từ ngữ, câu và biện pháp nghệ thuật trong câu. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ, một chiếc đồng hồ báo thức, bảng nhóm ghi 3 câu hỏi bài tập 1. - HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 2’ (?) Nhân hoá là gì? 2 HS làm miệng bài tập 1, 3(tr 35, 36). - Là gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối bằng những từ ngữ vốn được để gọi và tả người. B. Bài mới: 36’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: 35’ * Bài 1(trang 44, 45): Bảng nhóm ghi 3 câu hỏi. - GV chỉ chiếc đồng hồ báo thức cho HS thấy cách miêu tả trong bài thơ rất đúng: kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh. - GV ghi nhanh lên bảng kẻ sẵn: a. Những vật được nhân hoá Kim giờ Kim phút Kim giây Cả ba kim * 1 HS nêu yêu cầu và bài thơ. 1 HS đọc 3 câu hỏi. - HS trao đổi cặp đôi và làm vở. - HS trả lời trước lớp. b. Cách nhân hoá Những vật ấy Những vật ấy được tả được gọi bằng những từ ngữ bằng bác thận trọng nhích từng li, từng li. anh lầm lì, đi từng bước, từng bước bé tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng. cùng tới đích, rung 1 hồi chuông vang . * Bài 2: bảng phụ * HS nêu yêu cầu - HS thảo luận cặp đôi . - Từng cặp hỏi- đáp trước lớp. - GV ghi nhanh những ý chính. * Bài 3: - HS nêu yêu cầu và các từ in đậm. - HS nối tiếp đặt câu hỏi. (?) Các câu hỏi đều theo mẫu câu nào? - Mẫu câu hỏi Như thế nào? C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 23 Tập viết Bài: ôn chữ hoa Q I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa Q thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Quang Trung - Viết đúng câu ứng dụng: Quê em đồng lúa, nương dâu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. II. Đồ dùng: - GV: Chữ mẫu - HS: vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ 1 HS viết: Phan Bội Châu B. Bài mới: 33’ Lớp viết: P 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. HD viết trên bảng con: 17’ * Luyện viết chữ hoa: * 1 HS đọc nội dung bài viết * 1 HS nêu các chữ viết hoa - GV gắn chữ mẫu: Q - HS phân tích cấu tạo chữ và so sánh các chữ. - GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết - GV cho HS xem chữ mẫu trên bảng con - HS viết bảng: Q + Tương tự với chữ: T, B - HS viết bảng: T, B * Viết từ ứng dụng: Quang Trung * 1 HS nêu từ ứng dụng - GV: là tên hiệu của Nguyễn Huệ(1753- 1792), người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. - GV gắn chữ mẫu: Quang Trung (?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào? 2 chữ: Quang, Trung (?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào? 1 con chữ o (?) Nhận xét về độ cao giữa các con chữ? - HS nhận xét + GV hướng dẫn và viết mẫu - HS viết bảng con * Luyện viết câu ứng dụng: * HS đọc câu ứng dụng - GV: Câu thơ ca ngợi cảnh đẹp bình dị của một miền quê. (?) Trong câu những chữ nào được viết hoa? Vì sao? (?) Nêu khoảng cách giữa các chữ? - HS nêu. - một con chữ 0 (?) Nêu độ cao của các con chữ? - HS nêu - GV lưu ý các chữ viết về độ cao khoảng cách - HS viết bảng: Quê, Bên - Cho HS xem chữ mẫu 3. Hướng dẫn viết vở: 12’ - GV nêu số lượng dòng 1 dòng chữ hoa: Q 1 dòng chữ hoa: L, T, B 4. Chấm, chữa bài: 3’ 2 dòng chữ ứng dụng 2 lần câu ứng dụng - GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài. - Cho HS xem vở mẫu C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ sáu ngày tháng năm 2017 Tuần: 23 tập làm văn Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng nói: Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên một buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem. - Rèn kĩ năng viết: Dựa vào những điều vừa kể, viết được một đoạn văn(từ 7 đến 10 câu) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Thể hiện sự tự tin - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. - Ra quyết định. - Quản lí thời gian. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Làm việc nhóm- chia sẻ thông tin. - Trình bày 1 phút. - Đóng vai. IV. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng ghi gợi ý bài tập 1 - HS : SGK, vở V. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 2’ 1 HS đọc bài viết về người lao động trí óc. B. Bài mới: 36’ 1. Khám phá: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Kết nối a, Bài tập 1: Bảng nhóm - HS nêu yêu cầu và các gợi ý. 35’ - GV: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa. Các em có thể kể tự do không hoàn toàn phụ thuộc vào các gợi ý. 1 HS kể mẫu - HS kể trong cặp đôi. 2- 3 HS kể. b. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu. GV: Viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu, trình bày sạch đẹp - HS viết bài vào vở. 1- 2 HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. C. áp dụng: 2’ (?) Nêu nội dung bài - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ tư ngày tháng năm 2017 Tuần: 24 Luyện từ và câu Bài: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy. I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về nghệ thuật(người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật). - Ôn luyện về dấu phẩy, - Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng từ ngữ, dấu câu. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ (?) Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ: “Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì Cọ xoè ô che nắng Râm mát đường em đi.” - Nước suối và cọ được nhân hoá, có hành động như người: Nước suối thầm thì với bạn HS, cọ xoè ô che nắng suốt trên đường bạn đến trường. B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: * Bài 1(tr 53): 2 bảng nhóm * 1HS nêu yêu cầu và mẫu - HS thảo luận nhóm 4, làm bảng nhóm 32’ - HS gắn bảng và trình bày kết quả (?) Nhóm em còn tìm được những từ ngữ nào? - HS nêu (?) Các từ ngữ trên thuộc chủ đề nào? - sáng tạo * Bài 2: Bảng phụ * HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét, phân tích từng dấu phẩy. (?) Khi nào cần sử dụng đấu phẩy? (?) Khi đọc gặp dấu phẩy cần làm gì? (?) Đoạn văn nói về điều gì? 1 HS lên làm - Khi ngắt các ý trong câu. - ngắt hơi 2 HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn giải thích thế nào là nghệ sĩ và các hoạt động của họ. C. Củng cố-Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 24 Tập viết Bài: ôn chữ hoa R I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Phan Rang - Viết đúng câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. II. Đồ dùng: - GV: Chữ mẫu - HS: vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ 1 HS viết:Quang Trung Lớp viết: Q B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. HD viết trên bảng con: 17’ * Luyện viết chữ hoa: * 1 HS đọc nội dung bài viết * 1 HS nêu các chữ viết hoa - GV gắn chữ mẫu: R - HS phân tích cấu tạo chữ - GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết - GV cho HS xem chữ mẫu trên bảng con - HS viết bảng: R + Tương tự với chữ: P (Ph), H (?) So sánh R/ P? - Giống nhau nét thứ nhất . - HS viết bảng: P (Ph), H * Viết từ ứng dụng: : Phan Rang * HS nêu từ ứng dụng - GV: là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. - GV gắn chữ mẫu: (?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào? 2 chữ: Phan, Rang (?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào? 1 con chữ o (?)Nhận xét về độ cao giữa các con - HS nhận xét chữ? + GV hướng dẫn và viết mẫu - HS viết bảng con * Luyện viết câu ứng dụng: * HS đọc câu ứng dụng - GV: Câu ca dao khuyên ta điều gì? - phải chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày an nhàn, đầy đủ. (?) Nêu khoảng cách giữa các chữ? (?) Nêu độ cao của các con chữ? - một con chữ o - HS nêu (?) Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - GV lưu ý các chữ viết về độ cao khoảng cách - HS nêu - HS viết bảng: Rủ, Bây giờ - Cho HS xem chữ mẫu 3. Hướng dẫn viết vở: 12’ - GV nêu số lượng dòng 1 dòng chữ hoa: R 1 dòng chữ hoa: P (Ph), H 4. Chấm, chữa bài: 3’ 2 dòng chữ ứng dụng 2 lần câu ứng dụng - GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài - Cho HS xem vở mẫu C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ sáu ngày tháng năm 2017 Tuần: 24 tập làm văn Bài: nghe- kể: ngưòi bán quạt may mắn I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: + Nghe- Kể câu chuyện “Người bán quạt may mắn”, nhớ nội dung câu chuyện. + HS kể lại đúng, mạnh dạn, tự nhiên. - Giáo dục HS lòng nhân hậu, yêu thương và giúp đỡ người khác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng ghi gợi ý - HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ 2 HS đọc bài viết “Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem”. B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài * HS đọc yêu cầu của bài 32’ 2 HS đọc gợi ý * GV kể chuyện(2 lần) (?) Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? - Gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn bán quạt ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn. (?) Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì? - vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt. (?) Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? - Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá. * GV kể lần 2: 1 HS kể lại - GV phân loại đối tượng HS. - HS kể cặp đôi - HS thi kể trước lớp(1 HS kể đúng nội dung, trình tự câu chuyện; 1 HS kể kết hợp điệu bộ, cử chỉ, nét mặt; 2 HS kể phân vai) (?) Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi? (?) Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này? - Vương Hi Chi là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. - thư pháp. C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:
File đính kèm:
giao_an_luyen_tu_va_cau_tap_viet_tap_lam_van_3_tuan_23_24.doc