Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 21, 22

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

BÀI: NHÂN HOÁ

ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?

I. Mục tiêu:

- Tiếp tục học về nhân hoá: Nắm được 3 cách nhân hoá.

- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?(Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ở đâu?, trả lời đúng các câu hỏi).

- Giáo dục HS sử dụng đúng từ ngữ, câu và biện pháp nghệ thuật trong câu.

II. Đồ dùng:

- GV: SGK, bảng phụ

- HS : SGK, vở

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 11 trang linhnguyen 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 21, 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 21, 22

Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 21, 22
 Thứ tư ngày tháng năm 2017Tuần: 21
Luyện từ và câu
Bài: nhân hoá
ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục học về nhân hoá: Nắm được 3 cách nhân hoá.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?(Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi: ở đâu?, trả lời đúng các câu hỏi). 
- Giáo dục HS sử dụng đúng từ ngữ, câu và biện pháp nghệ thuật trong câu.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 2’
1 HS làm bài tập 1(tr 17), 1 HS lên điền dấu phẩy vào câu do GV ghi trên bảng.
B. Bài mới: 36’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài: 35’
* Bài 1: Bảng phụ
- GV đọc bài thơ
* 1 HS nêu yêu cầu 
2- 3 HS đọc lại
* Bài 2: bảng phụ
* HS nêu yêu cầu và 3 gợi ý
(?) Những sự vật nào được nhân hoá?(GV ghi bảng phụ)
- mặt trời, mây, trăng, sao, đất, mưa, sấm.
- HS thảo luận cặp đôi theo 3 câu hỏi gợi ý.
- GV ghi bảng phụ:
Tên các sự vật Cách 
được nhân hoá
 Các sự vật được 
 gọi bằng
mặt trời ông 
mây chị
trăng sao 
đất 
mưa 
- Đại diện nhóm trả lời
nhân hoá
Các sự vật được tả Tác giả nói với
bằng những từ ngữ mưa thân mật
 như thế nào?
 bật lửa
 kéo đến 
 trốn
nóng lòng chờ đợi
hả hê uống nước
xuống nói với mưathân
 mật như nói với 
 1 người bạn: 
 “Xuống ơi!” 
sấm ông 
 vỗ tay cười
* Bài 3: Bảng phụ
- HS nêu yêu cầu
1HS lên gạch chân, lớp làm vở
* Bài 4(có thể để buổi chiều)
(?) Các câu trả lời của các bạn thuộc mẫu câu nào?
- HS nêu yêu cầu
1 HS đọc bài “ở lại với chiến khu”
- HS làm cặp đôi: 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.
- HS hỏi đáp trước lớp.
- ở đâu?
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần: 21
Tập viết
Bài: ôn chữ hoa O, Ô, Ơ 
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Lãn Ông
- Viết đúng câu ứng dụng: ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
 Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
II. Đồ dùng:
- GV: Chữ mẫu
- HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
1 HS viết: Ng
B. Bài mới: 33’
Lớp viết: Nguyễn
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. HD viết trên bảng con: 17’
* Luyện viết chữ hoa: O, Ô, Ơ 
* 1 HS đọc nội dung bài viết
* 1 HS nêu các chữ viết hoa
- GV gắn chữ mẫu: 
- HS phân tích cấu tạo chữ và so sánh các chữ.
- GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết
- GV cho HS xem chữ mẫu trên bảng con
- HS viết bảng: O, Ô, Ơ 
+ Tương tự với chữ: Q, T
- HS viết bảng: Q, T
* Viết từ ứng dụng: Lãn Ông
* 1 HS nêu từ ứng dụng
- GV: chính là Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720- 1792). Ông là một lương y nổi tiếng, ssống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội vẫn mang tên Lãn Ông.
- GV gắn chữ mẫu: Lãn Ông
(?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào?
 2 chữ: Lãn, Ông
(?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào?
 1 con chữ o
(?) Nhận xét về độ cao giữa các 
- HS nhận xét
con chữ?
+ GV hướng dẫn và viết mẫu
- HS viết bảng con 
* Luyện viết câu ứng dụng:
* HS đọc câu ứng dụng
- GV: Câu ca dao ca ngợi những sản vật quí ở Hà Nội.
(?) Trong câu những chữ nào được 
viết hoa? Vì sao?
(?) Nêu khoảng cách giữa các chữ?
(?) Nêu độ cao của các con chữ?
- HS nêu
- một con chữ o
- GV lưu ý các chữ viết về độ cao khoảng cách
- HS viết bảng: ổi
- Cho HS xem chữ mẫu
3. Hướng dẫn viết vở: 12’
- GV nêu số lượng dòng
 1 dòng chữ hoa: Ô
 1 dòng chữ hoa: L, Q
4. Chấm, chữa bài: 3’
 2 dòng chữ ứng dụng
 2 lần câu ứng dụng
- GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài.
- Cho HS xem vở mẫu
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
 Thứ sáu ngày tháng năm 2017
Tuần: 21
tập làm văn
Nói về trí thức. 
Nghe – kể: Nâng niu từng hạt giống
I. Mục tiêu: 
 Rèn luyện kĩ năng nói: Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
 Nghe- kể câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”, nhớ nội dung chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
 Giáo dục HS lòng biết ơn, tình cảm yêu thương với những người trí thức.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng ghi gợi ý kể chuyện
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 2’
1 HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng qua.
B. Bài mới: 36’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài
a, Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu
35’
- Quan sát bức tranh trong nhóm 4 và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì?
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện trả lời, mỗi nhóm một tranh.
b. Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu và quan sát tranh.
* GV kể lần 1
(?) Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
10 hạt giống quí.
(?) Vì sao ông Lương Đình Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống?
- Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống sẽ nảy mầm rỗi sẽ chết rét.
(?) Ông Lương Đình Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa? 
- Ông chia 10 hạt thóc giống làm 2 phần: 5 hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm, 5 hạt kia ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
* GV kể lần 2:
(?) Câu chuyện này xảy ra ở đâu?
- ở viện nghiên cứu
- HS kể trong nhóm 2
- Đại diện nhóm kể
(?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Nông Đình Của
- Ông rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quí những hạt lúa giống.
Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét.
C. Củng cố-
Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài 
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
	Thứ tư ngày tháng năm 2017
Tuần:22
Luyện từ và câu
Bài: Từ ngữ về sáng tạo.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi.
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ sáng tạo
- Luyện tập về dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi
- Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng từ ngữ, dấu câu.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
1 HS làm miệng bài tập 2(tr 27)
1 HS làm bảng phụ bài tập 3a, b(tr 27)
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài:
* Bài 1(tr 35): bảng nhóm, bảng phụ ghi kết quả đúng.
* 1HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4, làm bảng nhóm
32’
- HS gắn bảng và trình bày kết quả
- GV đưa bảng phụ ghi kết quả đúng:
Chỉ trí thức
Chỉ HĐ của trí thức
Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ.
Nghiên cứu khoa học.
Nhà phát minh, kĩ sư
Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống.
Bác sĩ, dược sĩ
Chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh.
Thầy giáo, cô giáo.
Dạy học
Nhà văn, nhà thơ.
Sáng tác
(?) Các từ ngữ trên thuộc chủ đề nào?
- sáng tạo
* Bài 2: Bảng phụ
* HS nêu yêu cầu.
(?) Các từ trước dấu phẩy có gì đặc biệt?
1 HS lên làm
- đều chỉ địa điểm
* Bài 3: Bảng phụ
- HS nêu yêu cầu và truyện vui.
- GV: “phát minh” là tìm ra những điều mới, làm ra những vật mới có ý nghĩa lớn đối với cuộc sống.
1 HS lên sửa bài
(?) Vì sao em lại thay bằng dấu phẩy?
(?) Vì sao em lại thay bằng dấu chấm hỏi?
(?) Truyện gây cười ở chỗ nào?
- chưa hết câu, chỉ là một lời gọi
- đó là một câu hỏi
- ở câu trả lời của người anh. Loài người làm ra điện trước, sau mới phát minh ra vô tuyến. Phải có điện thì vô tuyến mới hoạt động. Nhưng anh lại nói nhầm “Không có điện tuyến”. Không có điện thì làm gì có vô tuyến.
- HS đọc bài
C. Củng cố-Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:22
Tập viết
Bài: ôn chữ hoa p
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa P(Ph) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Phan Bội Châu
- Viết đúng câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
 Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.
II. Đồ dùng:
- GV: Chữ mẫu
- HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
1 HS viết: Lãn Ông
Lớp viết: Ô 
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. HD viết trên bảng con: 17’
* Luyện viết chữ hoa:
* 1 HS đọc nội dung bài viết
* 1 HS nêu các chữ viết hoa
- GV gắn chữ mẫu: P(Ph)
- HS phân tích cấu tạo chữ
- GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết
- GV cho HS xem chữ mẫu trên bảng con
- HS viết bảng: Ph 
+ Tương tự với chữ: B
- HS viết bảng: B
 * Viết từ ứng dụng: Phan Bội Châu 
* HS nêu từ ứng dụng
- GV: (1867- 1940) là một nhà CM vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Vừa hoạt động CM ông vừa viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước
- GV gắn chữ mẫu: 
(?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào?
 3 chữ: Phan, Bội, Châu
(?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào?
 1 con chữ o
(?)Nhận xét về độ cao giữa các con
- HS nhận xét
chữ?
+ GV hướng dẫn và viết mẫu
- HS viết bảng con 
* Luyện viết câu ứng dụng:
* HS đọc câu ứng dụng
- GV: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế, dài khoảng 60 km, rộng từ 1 đến 6 km. Đèo Hải Vân ở gần
bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và TP Đà Nẵng cao 1444 m, dài 20 km, cách Huế 11,6 km
(?) Nêu khoảng cách giữa các chữ?
- Một con chữ o
(?) Nêu độ cao của các con chữ?
- HS nêu
(?) Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- GV lưu ý các chữ viết về độ cao khoảng cách
- HS nêu
- HS viết bảng: Phá, Bắc
- Cho HS xem chữ mẫu
3. Hướng dẫn viết vở: 12’
- GV nêu số lượng dòng
 1 dòng chữ hoa: P 
 1 dòng chữ hoa: Ph, B
4. Chấm, chữa bài: 3’
 2 dòng chữ ứng dụng
 2 lần câu ứng dụng
- GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài
- Cho HS xem vở mẫu
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Thứ sáu ngày tháng năm 2017
Tuần:22
tập làm văn
Bài: nói, viết về người lao động trí óc
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về người lao động trí óc mà em biết(tên, nghề nghiệp, công việc hàng ngày, cách làm việc của người đó).
 - Rèn luyện kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn(từ 7- 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
- Giáo dục HS lòng biết ơn và yêu quí những người lao động trí óc.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng ghi gợi ý
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
2 HS kể chuyện “Nâng niu từng hạt giống”.
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài
a. Bài tập 1: 
- HS nêu yêu cầu và đọc gợi ý. 
32’
(?) Hãy kể tên một một số nghề lao động trí óc?
- bác sĩ, kĩ sư, giáo viên
- GV: Có thể kể về một người thân trong gia đình hoặc một người hàng xóm, hoặc một người em biết qua sách báo
1 HS kể mẫu theo gợi ý.
- HS tập kể theo cặp đôi.
3- 4 HS thi kể trước lớp
- GV nhận xét
b. Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu 
- GV: Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp
- HS viết bài vào vở.
1- 2 HS đọc bài
- GV nhận xét, 
C. Củng cố-
Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài 
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	

File đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_tap_viet_tap_lam_van_3_tuan_21_22.doc