Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 16, 17

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

BÀI: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN

DẤU PHẨY

I. Mục tiêu:

- Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn(tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn).

- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy.

- Giáo dục HS sử dụng đúng từ ngữ và dấu câu.

II. Đồ dùng:

- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm, bản đồ Việt Nam

- HS : SGK, vở

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 11 trang linhnguyen 620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 16, 17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 16, 17

Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 16, 17
Tuần:16
	Thứ tư ngày 21 thỏng 12 năm 2016
Luyện từ và câu
Bài: từ ngữ về thành thị, nông thôn
Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn(tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn).
- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy.
- Giáo dục HS sử dụng đúng từ ngữ và dấu câu.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm, bản đồ Việt Nam
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
(?) Các câu trên được sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Thuộc kiểu so sánh nào?
1 HS lên bảng làm bài tập 4(tr 126)
- so sánh, ngang bằng
1 HS chữa miệng bài tập 1(tr126)
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài 32’
* Bài 1(tr 135): Bản đồ Việt Nam
- GV: Mỗi em kể được ít nhất 1 tên thành phố, 1 tên vùng quê.
* 1hs nêu yêu cầu 
- HS kể cặp đôi
- Đại diện nêu tên thành phố
- GV ghi, treo bản đồ Vệt Nam và chỉ một số thành phố mà các em vừa nêu tên.
 2 HS lên chỉ và nêu tên một số thành phố ở nước ta theo vị trí từ phía bắc đến phía nam trên bản đồ.
- Đại diện nêu tên vùng quê( tên 1 làng, xã, huyện)
- GV có thể chỉ bản đồ cho HS biết vùng quê đó thuộc tỉnh nào.
* Bài 2: Bảng phụ
- HS nêu yêu cầu
2 HS lên làm
(?) Em có nhận xét gì về sự vật và công việc ở thành phố với sự vật và công việc ở nông thôn?
(?) Nơi em đang sống thuộc thành phố hay nông thôn?
- HS khác nhận xét
- khác nhau
- nông thôn
* Bài 3: Bảng phụ
* HS nêu yêu cầu
1 HS lên làm
(?) Dấu phẩy dùng để làm gì?
- ngắt các bộ phận giống nhau trong một câu.
(?) Khi đọc gặp dấu phẩy cần làm gì?
- ngắt hơi
2- 3 HS đọc
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:16
Tập viết
Bài: ôn chữ hoa m
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa m thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: m ạc Thị Bưởi
- Viết đúng câu ứng dụng: m ột cây làm chẳng nên non
 B a cây chụm lại nên hòn núi cao. 
II. Đồ dùng:
- GV: Chữ mẫu
- HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
2 hs viết: L, L ê Lợi
B. Bài mới: 33’
Lớp viết: L 
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. HD viết trên bảng con: 17’
* Luyện viết chữ hoa:
* 1 hs đọc nội dung bài viết
* 1 hs nêu các chữ viết hoa
- GV gắn chữ mẫu: m
- HS phân tích cấu tạo chữ
- GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết
- GV cho hs xem chữ mẫu trên bảng con
- HS viết bảng: m
+ Tương tự với chữ: T, B
- HS viết bảng: T, B
* Viết từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi
* 1 hs nêu từ ứng dụng
- GV: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống TD Pháp. Bị giặc bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị
- GV gắn chữ mẫu: m ạc Thị Bưởi
(?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào?
3 chữ: m ạc, Thị , Bưởi
(?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào?
 1 con chữ 0
(?) Nhận xét về độ cao giữa các con chữ? 
- HS nhận xét
+ GV hướng dẫn và viết mẫu
- HS viết bảng con 
* Luyện viết câu ứng dụng:
* HS đọc câu ứng dụng
 GV:Câu tục ngữ khuyên con người 
phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên 
sức mạnh.
(?) Nêu khoảng cách giữa các chữ?
- Một con chữ 0
(?) Nêu độ cao của các con chữ?
- HS nêu
- GV lưu ý các chữ viết về độ cao khoảng cách
- HS viết bảng: m ột , Ba
- Cho hs xem chữ mẫu
3. Hướng dẫn viết vở: 12’
- GV nêu số lượng dòng
 1 dòng chữ hoa: m 
 1 dòng chữ hoa: T ,B
4. Chấm, chữa bài: 3’
 2 dòng chữ ứng dụng
 2 lần câu ứng dụng
- GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài
- Cho hs xem vở mẫu
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2016
Tuần:16
tập làm văn
Nghe- kể: kéo cây lúa lên.
Nói về thành thị, nông thôn
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói.
- Nghe- nhớ ngững tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài.
- Kể được những điều em biết về nông thôn(hoặc thành thị) theo gợi ý SGK.
- Bài nói đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng nhóm ghi gợi ý( bài 1,2) 
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
- GV nhận xét đánh giá
(?) Câu chyện khôi hài ở điểm nào?
1 HS kể chuyện “Giấu cày”
- HS nêu
1 HS giới thiệu về tổ của mình
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài
* Bài 1: (Bảng ghi gợi ý) 
- HS đọc yêu cầu, quan sát tranh
32’
(?) Tranh vẽ gì?
 GV gắn gợi ý
- GV kể chuyện(2 lần, lần 2 chỉ tranh)
(?) Truyện có những nhân vật nào?
- chàng Ngốc, vợ
(?) Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng Ngốc đã làm gì?
- kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh
(?) Về nhà anh chàng khoe gì với vợ?
- khoe đã kéo lúa lên cao hơn lúa nhà bên cạnh
(?) Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao?
- cả ruộng lúa nhà mình héo rũ
(?) Vì sao lúa nhà chàng Ngốc bị héo?
- cây lúa bị kéo lên, đứt rễ nên héo rũ
 1 HS kể lại câu chuyện 
(?) Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- trên cánh đồng 
- GV phân loại đối tượng, cho HS kể cặp đôi(theo đúng trình tự chuyện; kết hợp giọng nói, điệu bộ, cử chỉ; kể phân vai).
- HS kể trong cặp đôi
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS kể trước lớp theo từng loại đối tượng.
(?) Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
* Bài 2:(bảng nhóm)
- Chàng Ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng là đã làm cho lúa ruộng nhà mình mọc nhanh hơn.
- HS đọc yêu cầu và các gợi ý
- GV ghi yêu cầu, gắn gợi ý
(?) Các em chọn viết về đề tài gì?
 GV: Các em có thể kể những điều mình biết về nông thôn( hay thành thị) nhờ 1 chuyến đi chơi( về thăm quê, đi thăm quan), xem 1 chương trình ti vi, nghe 1 ai đó kể chuyện
2- 3 HS trả lời
1 HS kể mẫu
- HS nhận xét về nội dung, cách diễn đạt.
3- 4 HS nói trước lớp
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố-
Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài 
- HS nêu
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Thứ tư ngày 28 thỏng 12 năm 2016
Tuần:17
Luyện từ và câu
Bài: ôn tập về Từ chỉ đặc điểm.
ôn tập câu ai thế nào? dấu phẩy.
I. Mục tiêu:
- Ôn về từ chỉ đặc điểm của người, vật.
- Ôn tập mẫu câu Ai thế nào?(Biết đặt câu theo mẫu câu để miêu tả người, cảnh, vật cụ thể.)
- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
 1 hs làm bài tập 1(tr 135)
 1 hs làm bài tập 3(tr 135)
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài:
* Bài 1(tr 126):
* 1HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi
32’
- HS nối tiếp phát biểu.
- GV ghi nhanh kết quả lên bảng:
a. Mến: dũng cảm/ tốt bụng/ biết sống vì người khác, không ngần ngại cứu người
b. Anh Đom Đóm: chuyên cần, chăm chỉ, tốt bụng
c. Chàng Mồ Côi: thông minh, tài trí, công minh Chủ quán: tham lam, dối trá
(?) Hãy đặt câu nói về đặc điểm của một nhân vật
- 3 HS nối tiếp nêu
* Bài 2: Bảng nhóm
* HS nêu yêu cầu và mẫu trong SGK
- HS thảo luận nhóm 4, viết bảng nhóm. 
VD: Bác nông dân thật cần cù.
 Bông hoa hồng trong vườn thơm ngát.
 Buổi sớm hôm qua lạnh buốt.
(?) Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai?
- Các nhóm gắn bảng, đọc câu và trả lời.
(?) Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Thế nào?
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu
(?) Dấu phẩy thường được sử dụng khi nào?
- ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu, phân tách các ý trong câu
(?) Khi đọc gặp dấu phẩy cần làm gì?
- ngắt hơi
C. Củng cố-Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	
Tuần:17
Tập viết
Bài: ôn chữ hoa N
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Ngô Quyền 
- Viết đúng câu ứng dụng: Đường vô xứ N ghệ quanh quanh
 N on xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. 
II. Đồ dùng:
- GV: Chữ mẫu
- HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
1 hs viết: M
Lớp viết: Mạc 
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. HD viết trên bảng con: 17’
* Luyện viết chữ hoa:
* 1 hs đọc nội dung bài viết
* 1 hs nêu các chữ viết hoa
- GV gắn chữ mẫu: N 
- HS phân tích cấu tạo chữ
- GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết
- GV cho hs xem chữ mẫu trên bảng con
- HS viết bảng: N 
+ Tương tự với chữ: 
- HS viết bảng: 
* Viết từ ứng dụng: Ngô Quyền 
* 1 hs nêu từ ứng dụng
- GV: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì tự chủ của dân tộc ta.
- GV gắn chữ mẫu: Ngô Quyền 
(?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào?
 2 chữ: Ngô, Quyền 
(?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào?
 1 con chữ 0
(?) Nhận xét về độ cao giữa các 
- HS nhận xét
con chữ?
+ GV hướng dẫn và viết mẫu
- HS viết bảng con 
* Luyện viết câu ứng dụng:
* HS đọc câu ứng dụng
- GV: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ(vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ.
(?) Nêu khoảng cách giữa các chữ?
- Một con chữ 0
(?) Nêu độ cao của các con chữ?
- HS nêu
(?) Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- GV lưu ý các chữ viết về độ cao khoảng cách
- đầu dòng thơ
- HS viết bảng: N on xanh
- Cho hs xem chữ mẫu
3. Hướng dẫn viết vở: 12’
- GV nêu số lượng dòng
 2 dòng chữ hoa: N
 1 dòng chữ hoa: Q, Đ 
4. Chấm, chữa bài: 3’
 2 dòng chữ ứng dụng
 2 lần câu ứng dụng
- GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài
- Cho hs xem vở mẫu
C. Củng cố- Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài?
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2016
Tuần:17
tập làm văn
Bài: Viết về thành thị, nông thôn. 
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết:
+ Dựa vào bài TLV miệng ở tuần 16, HS viết được một lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
+ Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý.
+ Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng nhóm ghi trình tự của một lá thư
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung-
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC: 5’
1 HS kể những điều mình biết về nông thôn hoặc thành thị.
B. Bài mới: 33’
1. GTB: 1’
- GV giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài
- GV gắn trình tự của một lá thư.
- HS đọc yêu cầu.
32’
- HS nêu trình tự của một lá thư.
1HS nói mẫu đoạn đầu thư.
- GV: Các em có thể viết 10 câu hoặc dài hơn. Trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lí.
- HS viết bài
2- 3 HS đọc bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố-
Dặn dò: 2’
(?) Nêu nội dung bài 
- HS nêu
* Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:	

File đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_tap_viet_tap_lam_van_3_tuan_16_17.doc