Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 1, 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I. Mục tiêu:
- Ôn về các từ chỉ sự vật.
- Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh.
- Giáo dục HS sử dụng đúng từ ngữ.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Luyện từ và câu, Tập viết, Tập làm văn 3 - Tuần 1, 2

Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016 Tuần: 1 Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh I. Mục tiêu: - Ôn về các từ chỉ sự vật. - Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh. - Giáo dục HS sử dụng đúng từ ngữ. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ - KT sách vở của HS B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: 32’ * Bài 1(trang 8): - GV: Người hay bộ phận cơ thể cũng là sự vật * HS nêu yêu cầu 1 HS lên làm, lớp làm vở(chỉ ghi từ chỉ sự vật). - HS đổi vở KT. * Bài 2: bảng phụ * HS nêu yêu cầu (?) Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành? (?) Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau? (?) Màu ngọc thạch là màu như thế nào? (?) Vì sao cánh diều được so sánh với dấu ă? (?) Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ? - GV kết luận: Tác giả quan sát rất tài tính nên phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh chúng ta. 1 HS lên làm mẫu phần a: Hai bàn tay em- Hoa đầu cành 3HS lên làm, lớp làm vở. - vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như một bông hoa. - đều, phẳng, êm và đẹp - xanh biếc, sáng trong - vì cánh diều hình cong cong, võng xuống giống hệt một dấu á. - vì dấu hỏi cong cong, nở rộng ở phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai. * Bài 3: - HS nêu yêu cầu – nhiều HSTL C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 1 Tập viết Bài: ôn chữ hoa A I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa A thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: - Viết đúng câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng: - GV: Chữ mẫu - HS: vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ KT đồ dùng của HS B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. HD viết trên bảng con: 17’ * Luyện viết chữ hoa: * 1 HS đọc nội dung bài viết * 1 HS nêu các chữ viết hoa - GV gắn chữ mẫu: A - HS phân tích cấu tạo chữ - GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết - GV cho HS xem chữ mẫu trên bảng con - HS viết bảng: A + Tương tự với chữ: V, D - HS viết bảng: V, D * Viết từ ứng dụng: Vừ A Dính * 1 HS nêu từ ứng dụng - GV:.. là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng - GV gắn chữ mẫu: Vừ A Dính (?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào? 3 chữ: Vừ, A, Dính (?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào? 1 con chữ o (?) Nhận xét về độ cao giữa các con chữ? - HS nhận xét + GV hướng dẫn và viết mẫu - HS viết bảng con: * Luyện viết câu ứng dụng: * HS đọc câu ứng dụng (?) Câu tục ngữ muốn nói lên điều gì? - Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc (?) Trong câu ứng dụng những chữ nào được viết hoa? Vì sao? (?) Nêu khoảng cách giữa các chữ? nhau. - HS nêu. - một con chữ o (?) Nêu độ cao của các con chữ? - HS nêu - GV lưu ý các chữ viết về độ cao khoảng cách. - Cho HS xem chữ mẫu - HS viết bảng: Anh 3. Hướng dẫn viết vở: 12’ - GV nêu số lượng dòng cần viết 1 dòng chữ hoa: A 1 dòng chữ hoa: V, D 4. Chấm, chữa bài: 3’ 1 dòng chữ ứng dụng 1 lần câu ứng dụng - GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài. - Cho HS xem vở mẫu - HS viết bài. C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2016 Tuần: 1 tập làm văn nói về đội thiếu niên tiền phong. điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 2. Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 3. Giáo dục HS sự mạnh dạn, tự tin. II. Đồ dùng: - GV: SGK, photo mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách, bảng nhóm, 1khăn quàng đỏ - HS : SGK, mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ KT sách vở của HS B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài 32’ a. Bài tập 1: - GV ghi gợi ý và giới thiệu: Tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng(5- 9 tuổi) lẫn thiếu niên(9- 15 tuổi). (?) Đội thành lập ngày nào? ở đâu? (?) Những đội viên đầu tiên của Đội là ai? (?) Đội được mang tên Bác Hồ khi nào? (?) Hãy tả lại huy hiệu của Đội? - HS nêu yêu cầu và các gợi ý. - HS thảo luận nhóm 4 để trả lời. - Đại diện nhóm thi nói(trả lời) về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 15/5/1941 tại Pác Bó- Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc. - Có 5 đội viên, đội trưởng là Nông Văn Dền(bí danh Kim đồng); 4 đội viên khác là: Nông Văn Thàn(Cao Sơn), Lý Văn Tịnh(Thanh Minh), Lý Thị Mì(Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu(Thanh Thuỷ). - Từ khi ra đời Đội có 4 lần đổi tên là: 15/5/1941: Đội Nhi đồng Cứu quốc. 15/5/1951:Đội Thiếu nhi tháng 8 2/1956: Đội Thiếu niên Tiền phong. 31/1/1970: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. (?) Hãy tả lại chiếc khăn quàng Đội viên(HS xem khăn)? (?) Bài hát của Đội do ai sáng tác? (?) Nêu tên một số phong trào của Đội? - Hình tròn, nền là lá cờ Tổ quốc, bên trong có búp măng non, dưới là khẩu hiệu “Sẵn sàng”. - màu đỏ, hình tam giác. Đây chính là một phần của lá cờ Tổ quốc. - Nhạc sĩ Phong Nhã. - Công tác Trần Quốc Toản phát động năm 1947, kế hoạch nhỏ năm 1960, Thiếu nhi làm nghìn việc tốt năm 1981, b. Bài tập 2: (?) Hãy nêu cầu trúc của một lá đơn? - HS nêu yêu cầu. + Quốc hiệu và tiêu ngữ + Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn. + Tên đơn + Địa chỉ gửi đơn + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp và trường của người viết đơn + Nguyện vọng và lời hứa + Tên và chữ kí của người làm đơn - HS làm bài vào mẫu đơn in sẵn 2- 3 HS đọc bài viết, HS khác nhận xét. - GV chấm bài, nhận xét. C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2016 Tuần: 2 Luyện từ và câu Từ ngữ về thiếu nhi. ôn tập câu ai là gì? I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về trẻ em; Tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em. - Ôn kiểu câu: Ai(cái gì, con gì)- Là gì? - Giáo dục HS sử dụng đúng từ ngữ. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ(bài tập 3), bảng nhóm(bài tập1, 2) - HS : SGK, vở, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ - GV ghi: “Sân nhà em sáng quá/ Nhờ ánh trăng sáng ngời/ Trăng tròn như cái đĩa/ Lơ lửng mà không rơi.” 1 HS tìm sự vật được so sánh với nhau trong 2 khổ thơ. B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài: 32’ * Bài 1(trang 16): Bảng nhóm - GV nhận xét * HS nêu yêu cầu và mẫu - HS thảo luận nhóm 4 và làm ra bảng nhóm. - HS gắn bảng, đại diện nêu kết quả. * Bài 2: * HS nêu yêu cầu (?) Những câu trong bài thuộc mẫu câu nào? 1HS lên gạch chân, lớp làm vở. - Ai(cái gì, con gì)- là gì? * Bài 3: - HS nêu yêu cầu và các câu văn - GV Các em chú ý đặt đúng câu hỏi cho bộ phận được in đậm. 1HS nêu bộ phận được in đậm của từng câu. - HS làm vở - HS nối tiếp nêu câu hỏi - HS nêu C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Tuần: 2 Tập viết Bài: ôn chữ hoa A, ă I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa ă,  thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Âu Lạc - Viết đúng câu ứng dụng: ăn quả nhớ kẻ trồng cây ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. II. Đồ dùng: - GV: Chữ mẫu - HS: vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ 1 HS viết: A, Lớp viết bảng con B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. HD viết trên bảng con: 17’ * Luyện viết chữ hoa: * 1 HS đọc nội dung bài viết * 1 HS nêu các chữ viết hoa - GV gắn chữ mẫu: Ă, (?) So sánh A, Ă, Â? - HS phân tích cấu tạo chữ - HS nêu - GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết - GV cho HS xem chữ mẫu trên bảng con - HS viết bảng: Ă,  + Tương tự với chữ: L - HS viết bảng: L * Viết từ ứng dụng: Âu Lạc * 1 HS nêu từ ứng dụng - GV: là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa(nay thuộc huyện Đông Anh- Hà Nội). - GV gắn chữ mẫu: Âu Lạc (?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là những chữ nào? 2 chữ: Âu, Lạc (?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế nào? 1 con chữ o (?) Nhận xét về độ cao giữa các con chữ? - HS nhận xét + GV hướng dẫn và viết mẫu - HS viết bảng con * Luyện viết câu ứng dụng: * HS đọc câu ứng dụng (?) Câu ca dao khuyên ta điều gì? - Khuyên chúng ta phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình và những người đã làm ra những thứ cho mình được thừa hưởng. (?) Trong câu những chữ nào được - HS nêu. viết hoa? Vì sao? (?) Nêu khoảng cách giữa các chữ? - một con chữ O (?) Nêu độ cao của các con chữ? - HS nêu - GV lưu ý các chữ viết về độ cao, khoảng cách. - HS viết bảng: Ăn quả - Cho HS xem chữ mẫu 3. Hướng dẫn viết vở: 12’ - GV nêu số lượng dòng cần viết 1 dòng chữ hoa: Ă,  1 dòng chữ hoa: L 4. Chấm, chữa bài: 3’ 1 dòng chữ ứng dụng 1 lần câu ứng dụng - GV chấm bài, thống kê số lượng bài chấm, nhận xét từng bài. - Cho HS xem vở mẫu C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài? - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2016 Tuần: 2 tập làm văn Viết đơn I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng viết: Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc “Đơn xin vào Đội” mỗi HS viết được một lá đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - HS trình bày đúng, sạch, đẹp. - Giáo dục HS ý thức trình bày nguyện vọng qua đơn. II. Đồ dùng: - GV: SGK - HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: 5’ (?) Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh? 1 HS B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài 32’ - GV: Các em cần viết đơn xin vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. (?) Phần nào trong đơn phải viết như mẫu? (?) Phần nào không cần thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao? - GVchấm, nhận xét. - HS đọc thầm bài TĐ “Đơn xin vào Đội”. 1 HS đọc trước lớp - HS nêu yêu cầu. - Tên Đội/ Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn/ Tên của đơn/ Tên người hoặc tổ chức nhận đơn/ Họ tên và ngày tháng năm sinh, lớp học của người viết đơn/ Chữ kí, họ tên người viết đơn. - lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa. Vì mỗi người có lí do, nguyện vọng và lời hứa riêng. - HS viết đơn. 2- 3HS đọc đơn, HS khác nhận xét. C. Củng cố- Dặn dò: 2’ (?) Nêu nội dung bài - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_luyen_tu_va_cau_tap_viet_tap_lam_van_3_tu.doc