Giáo án Lịch sử 7 - Chương trình học kì 2 - Mai Thị Hòa

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Nắm được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ chỗ bị động đến chủ động tấn công giải phóng đất nước.

- Nắm được những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa.

2. Kỹ năng

Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ trong luyện tập tham khảo các tài liệu lịch sử của cuộc khởi nghĩa.

3. Tư tưởng

- Thấy được tinh thần hy sinh vượt qua gian khổ anh dũng bất khuất của nhân dân Lam Sơn.

- Giáo dục lòng yêu nước tự hào, tự cường dân tộc.

- Bồi dưỡng tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu vươn lên.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Giáo án, SGK

- Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn

2. Học sinh

- SGK, sách bài tập

- Học bài và chuẩn bị bài mới

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định lớp

 Kiểm tra sỉ số

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới

3. Bài mới

 Quân Minh đặt ách thống trị trên đất nước ta, nhân khắp nơi đứng lên khởi nghĩa chống quân Minh. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng lên mạnh mẽ, trước hết là ở vùng miền tây Thanh Hóa

 

docx 103 trang linhnguyen 6340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 7 - Chương trình học kì 2 - Mai Thị Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử 7 - Chương trình học kì 2 - Mai Thị Hòa

Giáo án Lịch sử 7 - Chương trình học kì 2 - Mai Thị Hòa
: Đạo Thiên Chúa giáo bắt nguồn từ đâu ? Vì sao lại xuất hiện ở nước ta ?
HS: Bắt nguồn từ châu Âu. Thế kỉ XVI các giáo sĩ phương Tây theo thuyền buôn truyền bá đạo Thiên Chúa.
GV: Thiên Chúa giáo có được các chúa Tring – Nguyễn chấp nhận và được phát triển như các tôn giáo khác không ?
HS:
GV: Tại sao các giáo sĩ vẫn cố tìm cách truyền bá đạo Thiên chúa mặc dù bị các chúa cấm đoán ?
HS: Các giáo sĩ sang nước ta truyền đạo nhưng thực chất là nghiên cứu tìm nguồn lợi và tài nguyên cho các thương gia châu Âu
GV: Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? Mục đích?
HS: Mục đích truyền đạo.
- GV nhấn mạnh vài trò của A-lếc-xăng đơ Rốt 
GV: Vì sao chữ cái La tinh ghi âm tiếng Việt trở thành chữ Quốc Ngữ của nước ta cho đến ngày nay?
HS: 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (3 phút)
GV: Theo em chữ Quốc ngữ ra đời đóng vai trò gì trong quá trình phát triển văn hoá Việt Nam ?
HS: - Là chữ viết tiện lợi.
 - Là công cụ thông tin rất thuận tiện, vai trò quan trọng trong văn học viết. 
GV: Vì sao trong một thời gian dài chữ quốc ngữ không được sử dụng rộng rãi?
HS: - Giai cấp phong kiến bảo thủ.
 - Chỉ lưu hành trong giới truyền đạo.
GV: Vặn học giai đoạn này bao gồm mấy bộ phận ?
HS: 2 bộ phận:
 + Vặn học bác học.
 + Văn học dân gian.
GV: Trình bày tình hình văn học nước ta TK XVI – XVIII ? 
HS: 
GV: Thơ Nôm xuất hiện ngày càng nhiều đã có ý nghĩa như thế nào đối với tiếng nói và văn hóa dân tộc ?
HS: - Khẳng định người Việt có ngôn ngữ riêng, nền văn học chữ Nôm không thua kém bất cứ một nền văn học nào.
 - Thể hiện ý thức tự chủ, tự cường.
GV: Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những nhà thơ nhà văn nào nổi tiếng ? 
HS: Nguyễn Bĩnh Khiêm, Đào Duy Từ.
 - HS đọc phần in nghiêng SGK 
GV: Nội dung của các tác phẩm chữ Nôm?
HS:
GV: Em có nhận xét gì về văn học dân gian thời kì nay (thể loại, nội dung)?
HS: - Truyện Nôm, Tiếu lâm, Trạng, các thể thơ lục bát, song thất lục bát.
Nội dung: phản ảnh tinh thần tình, cảm lạc quan yêu thương con người của nhân dân lao động.
GV: Nghệ thuật nhân gian gồm mấy loại hình?
HS: 
- HS quan sát H54
GV: Kể tên 1 số loại hình nghệ thuật dân gian mà em biết?
HS: Chèo, tuồng: nội dung phản ánh đời sống lao động, lên án kẻ gian, ca ngợi người lao động...
GV: Vì sao nghệ thuật dân gian thời kỳ này phát triển cao?
HS: Sự trỗi dậy của đời sống tinh thần nhân dân ta chống lại hệ phong kiến Nho giáo.
1. Tôn giáo
- Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại.
- Phật giáo và đạo giáo phục hồi và phát triển.
- Cuối thế kỷ XVI đạo thiên chúa du nhập vào nước ta.
2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ
- Thế kỷ XVII một số giáo sĩ phương Tây dùng chữ cái La Tinh ghi âm tiếng Việt.
à Tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến.
3. Văn học và nghệ thuật dân gian
a. Văn học
- Văn học chữ Nôm phát triển.
- Nội dung: ca ngợi hạnh phúc con người, phê phán xã hội pk.
- Văn học dân gian gồm nhiều thể loại : truyện nôm, truyện thiếu lâm, thơ lục bát
b. Nghệ thuật dân gian
- Nghệ thuật điêu khắc: điêu khắc gỗ, phật bà quan âm.
- Nghệ thuật sân khấu: chèo, tuồng đa dạng, phong phú.
4. Củng cố
- Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những tôn giáo nào?
- Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Hãy kể tên một số công trình nghệ thuật dân gian mà em biết ?
5. Hướng dẫn về nhà:-Về nhà học bài và làm bài đầy đủ 
- Hệ thống các sự kiện trong 2 bài: 22 và 23 đã học, tiết sau chúng ta học tiết bài tập lịch sử và kiểm tra 15 phút.
* Rút kinh nghiệm:
.
Tiết 50 CHỦ ĐỀ 2: ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI - XVIII ( TT )
Bài 24: KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỶ XVIII
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: - Nông dân cơ cực, phiêu tán đã vùng lên mãnh liệt chống lại chính quyền phong kiến
- Nhận thấy rõ tính chất quyết liệt quy mô rộng lớn của phong trào khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài mà đỉnh cao là khoản 30 năm giữa TK XVIII
2. Kỹ năng: - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, phản ánh sự căm phẫn của nông dân và các tầng lớp bị trị đối với chính quyền phong kiến
- Tập vẽ bản đồ, xác định địa danh (đối chiếu với địa danh hiện nay) hình dung địa bàn hoạt động và quy mô của từng cuộc khởi nghĩa lớn
3. Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức căm ghét sự áp bức, cầm quyền đồng cảm với nỗi khổ cực của nông dân.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo án:- Giáo án, SGK và bản đồ phong trào khởi nghĩa nông dân ở TK XVIII
2. Học sinh: - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Nhận xét về chính quyền phong kiến Đàng Ngoài giữa TK XVIII?
HS: 
- HS đọc phần in nghiêng SGK
- GV nhấn mạnh: Từ tầng lớp vua chúa, quan lại, hoạn quan đều ra sức ăn chơ hưởng lạc, phè phỡn không còn kĩ cương, phép tắc.
GV: Chính quyền PK mục nát dẫn đến hậu quả gì về sản xuất ? 
HS:
GV: Nhân dân phải chịu cảnh tô thuế nặng nề bất công như thế nào ? 
- GV gọi HS đọc đoạn viết sử của Nguyễn Huy Chú
GV: Đời sống nhân dân ntn?
HS: 
- GV: Đây là nét đen tối của bức tranh lịch sử nửa sau thế kỉ XVIII.
GV: Trước cuộc sống cự khổ ấy nhân dân có thái độ như thế nào? 
HS : Họ vùng lên đấu tranh
- GV: treo lược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài TK XVIII
- Giải thích kí hiệu các con số để chỉ tên cuộc khởi nghĩa được gọi theo tên thủ lĩnh. 
GV: Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ở Đàng Ngoài?
HS: 
GV: Dựa vào lược đồ trên bảng chỉ địa bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa?
HS: Lên bảng chỉ
GV: Nhìn trên lược đồ, em có nhận xét gì về địa bàn của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài ? 
HS: Lan rộng khắp đồng bằng và miền núi
- GV tường thuật cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu tiêu biểu cho ý chí nguyện vọng của nông dân vào năm 40 của TK XVIII. Đến cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất.
GV: Việc nghĩa quân chuyển địa bàn hoạt động có ý nghĩa gì ?
HS: đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào. Là tinh thần đoàn kết nông dân giữa miền xuôi và miền núi.
GV: Kết quả của các cuộc khởi nghĩa?
HS:
GV: Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa?
HS: Rời rạc, không liên kết thành phong trào rộng lớn
GV: Các cuộc khởi nghĩa trên có ý nghĩa ntn?
HS:
1. Tình hình chính trị
- Chính quyền mục nát cực độ:
+ Vua Lê bù nhìn
+ Chúa Trịnh quanh năm hội hè, yến tiệc
+ Quan lại hoành hành, đục khoét nhân dân
- Hậu quả
+ Sản xuất đnông nghiệp đình đốn
+ Hạn, lụt mất mùa, đê vỡ xảy ra liên tục
+ Nhà nước đánh thuế nặng, công thương nghiệp sa sút
+ Đời sống nhân dân cực khổ thường xuyên xảy ra nạn đói
+ Nhân dân bỏ làng phiêu tán khăp nơi.
2. Những cuộc khởi nghĩa lớn
a. Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
- Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng (1737) ở Sơn Tây
- Khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738 - 1770) ở Thanh Hóa và Nghệ An
- Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương (1740 - 1751) ở Tam Đảo (Vĩnh Phúc)
- Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu (1739 - 1769) ở Đồ Sơn, Kinh Băc
- Khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739 - 1769)ở Điện Biên (Lai Châu).
b. Kết quả
- Thất bại
c. Ý nghĩa
- Làm cho chính quyền phong kiến Trịnh bị lung lay
- Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân dân
- Tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc
4. Củng cố
- Tình hình chính trị đàng ngoài thế kỉ XVIII như thế nào?
- Kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và làm bài đầy đủ 
- Chuẩn bị bài 25: Phong trào Tây Sơn 
+ Phần I: Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn
* Rút kinh nghiệm:
.
Tiết 51 CHỦ ĐỀ 2: ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI - XVIII ( TT )
BÀI 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN
I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong nửa sau thế kỷ XVIII, từ đó dẫn đến phong trào nông dân ở Đàng Trong mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn. 
- Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cứ Tây Sơn và sự ủng hộ của đồng bào Tây Nguyên. 
2. Kỹ năng
 Sử dụng lược đồ kết hợp với tường thuật sự kiện.
3. Tư tưởng
 Sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức bốc lột. 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án, SGK
- Lược đồ căn cứ địa Tây Sơn. 
2. Học sinh
- SGK, sách bài tập
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp: 
 Kiểm tra sĩ số:
2 . Kiểm tra bài cũ: 
* Câu hỏi: Ý nghĩa lịch sử của phong trào khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài?
* Đáp án: 
 - Làm cho chính quyền phong kiến Trịnh bị lung lay.
 - Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân dân. 
 - Tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc.
3. Bài mới: 
 Tình hình đàng ngoài nhân dân bị bóc lột nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ? Vậy Đàng Trong như thế nào chúng ta hãy cùng tìm hiểu cụ thể ở Đàng Trong. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỷ XVIII như thế nào?
HS: 
GV: Những biểu hiện của sự suy yếu
HS: - Số quan lại tăng (thu thuế).
 - Chia bè kéo cánh, ăn chơi xa xỉ.
 - Tập đoàn Trương Phúc Loan nắm mọi quyền hành
- Gv gọi HS đọc phần in nghiêng sgk
GV: Qua đoạn trích trên em có nhận xét gì về lối sống của bọn quan lại?
HS: Xa hoa, truỵ lạc, khoe khoang của cải, tham nhũng...
GV: Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến hậu quả gì đối với nông dân và các tầng lớp khác?
HS: + Nông dân mất ruộng đất, nộp nhiều thứ thuế, nộp lâm thổ sản quý, đời sống cực khổ. 
 + Mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội đối với chính quyền họ Nguyễn ngày càng dâng cao, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra. 
GV: Đời sống nông dân Đàng Trong có khác nông dân Đàng Ngoài? Vì sao?
HS: Cơ cực như nhau, vì đều bị giai cấp phong kiến bốc lột thâm tệ.
GV: Thái độ của người dân?
HS: Nỗi bất bình oán giận chính quyền Nguyễn lên cao -> đấu tranh.
GV: Phong trào nông dân ở Đàng Trong giai đoạn này phát triển mạnh, có nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra. Khởi nghĩa do người tên Lành cầm đầu ở Quảng Ngãi năm 1695. Khởi nghĩa Lý Văn Quang ở Đông Phố (Gia Định-1747). Tiêu biểu là khởi nghĩa chàng Lía .
GV: Nêu một vài nét tiêu biểu của chàng Lía ? 
HS:
GV: Cuộc khởi nghĩa nổ ra ở đâu, chủ trương của cuộc khởi nghĩa là gì?
HS:
HS đọc phần in nghiêng sgk
- GV đọc những câu ca vè ca tụng chàng Lía.
GV: Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
HS:
GV: Cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào ?
HS: Tinh thần đấu tranh quật khởi của nông dân chống chính quyền họ Nguyễn, báo trước cơn bão táp đấu tranh giai cấp sẽ giáng vào chính quyền PK họ Nguyễn.
*GV: Những cuộc bạo động của nhân dân các dân tộc thiểu số và thương nhân diễn ra từ giữa thế kỷ XVIII là bước chuẩn bị, là đêm hôm trước của cơn bão táp CM to lớn của nhân dân Đàng Trong, giáng vào toàn bộ cơ cấu của chế độ phong kiến. Mùa xuân năm 1771 cơn bão táp cách mạng bùng nổ ở ấp Tây Sơn 
GV: Trình bày hiểu biết của em về lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Tây Sơn ? 
HS: SGK
GV: Anh em Nguyễn Nhạc đã chuẩn bị những gì ?
 HS: Xây dựng căn cứ...; khẩu hiệu “lấy của người giàu chia cho người nghèo”
GV: Có nhà chép sử PK cho rằng anh em Tây Sơn khởi nghĩa vì đánh bạc thua, trốn vào rừng làm giặc. Theo em ý kiến đó đúng hay sai?
HS: Đó chỉ là ý kiến xuyên tạc, anh em Tây Sơn khởi nghĩa vì căm giận sự thống trị tàn ác của chúa Nguyễn. Khẩu hiệu được nhân dân hưởng ứng.
- GV treo bản đồ, hướng dẫn HS.
GV: Căn cứ Tây Sơn đóng quân ở đâu? 
HS:
GV: Chỉ trên lược đồ về căn cứ của nghĩa quân Tây Sơn.
GV: Vì sao anh em Nguyễn Nhạc lại đưa căn cứ xuống Tây Sơn Hạ đạo ?
- HS thảo luận nhóm 2 phút - từng nhóm báo cáo kết quả - lớp góp ý bổ sung
- GV kết luận: vì lực lượng lớn mạnh, mở rộng căn cứ khởi nghĩa, địa bàn gần vùng đồng bằng
GV: Những lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa?
HS:
- HS đọc phần in nghiêng SGK.
GV: Em có nhận xét gì về lực lượng nghĩa quân Tây Sơn ? 
HS: Đông, có trang bị vũ khí bênh vực quyền lợi cho người dân nghèo
1. Xã hội đàng trong nửa sau thế kỷ XVIII.
a.Tình hình xã hội Đàng Trong
- Chính quyền họ Nguyễn suy yếu mục nát.
- Hậu quả: 
+ Đời sống nông dân cơ cực
+ Mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội
b. Khởi nghĩa của Chàng Lía
- Căn cứ: Truông Mây (Bình Định)
- Chủ trương: Lấy của nhà giàu, chia cho người nghèo.
- Kết quả : Thất bại 
2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ. 
- Lãnh đạo: Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ.
 - Căn cứ: 
+ Tây Sơn Thượng Đạo (An Khê, Gia Lai)
+ Tây Sơn Hạ Đạo (Tây Sơn, Bình Định)
- Lực lượng: dân nghèo, đồng bào dân tộc: Chămpa, Bana, thợ thủ công,thương nhân
4. Củng cố 
- Những nét chính về tình hình xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỷ XVIII?
- Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn nổ ra có những thuận lợi gì? 
- BT 1/68.
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học bài và làm bài đầy đủ 
- Soạn bài 25 phần II: Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn và đánh tan quân xâm lược Xiêm (tiếp theo) 
* Rút kinh nghiệm:
.
Tiết 52 CHỦ ĐỀ 2: ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI - XVIII ( TT )
 BÀI 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN - TT
II. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ ĐÁNH TAN 
QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- Các mốc quan trọng của phong trào Tây Sơn nhằm đánh đổ tập đoàn phong kiến phản động, tiêu diệt quân Xiêm,từng bước thống nhất đất nước.
- Tài chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ.
2.Kĩ năng
-Trình bày diễn biến phong trào Tây Sơn trên lược đồ.
-Trình bày chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút trên lược đồ.
3.Tư tưởng
 Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc, những chiến công vĩ đại của nghĩa quân Tây Sơn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Giáo án, SGK
-Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chông quân xâm lược nước ngoài. 
- Lược đồ chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút
2. Học sinh
- SGK, sách bài tập
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
 Kiểm tra sĩ số:
2 . Kiểm tra bài cũ 
* Câu hỏi: Những nét chính tình hình xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỷ XVIII?
* Đáp án: - Chính quyền phong kiến mục nt 
 - Nhân dân đói khổ 
 - Xã hội mâu thuẫn 
3. Bài mới
 Sau khi xây dựng căn cứ nghĩa quân Tây Sơn ngày càng vững, phát triển lực lượng nghĩa quân 3 anh em Nguyễn Nhạc làm gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Sau khi dựng cờ khởi nghĩa, anh em Tây Sơn đã giành được những thắng lợi gì?
HS:
- GV chỉ lược đồ
- GV Kể chuyện về hạ thành Quy Nhơn của Nguyễn Nhạc.
GV kể chuyện: Nguyễn Nhạc giả vờ bị bắt, bị nhốt vào cũi rồi khiêng vào thành nộp cho quân Nguyễn. Nửa đêm ông phá cũi đánh từ trong ra, phối hợp với quân Tây Sơn tấn công từ ngoài vào. Chỉ trong một đêm nghĩa quân hạ được thành Quy Nhơn .
GV: Đính niên hiệu 1773 lên địa danh Quy Nhơn ở bản đồ.
GV: Thái độ của chính quyền họ Nguyễn và phong trào Tây Sơn sau khi hạ thành Quy Nhơn?
HS: - Chúa Nguyễn: suy sụp, mất tinh thần
 - Nghĩa quân: Tăng thêm khí thế.
GV: Em có suy nghĩ gì về cách đánh của Nguyễn Nhac?
HS: Táo bạo, dũng cảm, thông minh, bất ngờ.
GV: Thành Quy Nhơn thuộc về tay nghĩa quân có ý nghĩa gì ?
HS: - Lần đầu tiên nghĩa quân hạ được thành 
 - Uy thế của nhà Nguyễn suy yếu 
 - Uy thế của nghĩa quân phát triển 
- GV chỉ vùng từ Quảng Nam đến Bình Thuận nghĩa quân đã làm chủ khi chiếm được thành Quy Nhơn.
GV: Biết tin Tây Sơn nổi dậy chúa Trịnh có hành động gì ?
HS: Phái mấy vạn quân vào đánh chiếm Phú Xuân (Huế)
GV: Tại sao Nguyễn Nhạc phải hoà hoãn với quân Trịnh ?
HS: - Họ Nguyễn không chống nổi quân Trịnh phải vượt biển vào Gia Định.
 - Nghĩa quân Tây Sơn ở vào thế bất lợi, phía Bắc có quân Trịnh, phía Nam có quân Nguyễn.
* GV cho HS chỉ: Quân Trịnh vượt sông Gianh đánh Phú Xuân, quân Nguyễn chạy vào Gia Định, nghĩa quân Tây Sơn ở giữa có nguy cơ bị bao vây và tiêu diệt vì vậy kế sách tạm hòa quân Trịnh để tiêu diệt Nguyễn 
GV: Trình bày diễn biến cuộc tấn công tiêu diệt chính quyền chúa Nguyễn của quân Tây Sơn ?
HS:
*GV: Từ năm 1776-1783 nghĩa quân 4 lần đánh vào Gia Định. Trong lần tiến quân thứ 2 (năm 1777) Tây Sơn bắt giết được chúa Nguyễn chỉ còn Nguyễn Ánh chạy thoát
- GV đính niên hiệu 1783 vào Gia Định trên bản đồ.
GV: Theo em vì sao cuộc khởi nghĩa lan nhanh và giành được thắng lợi ?
HS: Sức mạnh của nhân dân hưởng ứng khởi nghĩa thể hiện lòng căm thù giai cấp phong kiến và sự đoàn kết dân tộc. Tài trí của anh em Tây Sơn lãnh đạo phong trào 
GV: Vì sao quân Xiêm xâm lược nước ta ?
HS: Nguyễn Ánh sang cầu cứu quân Xiêm. Vua Xiêm lợi dụng cơ hội này thực hiện âm mưu chiếm đất Gia Định.
- GV cho HS quan sát Lược đồ 57 . GV hướng dẫn đọc chú giải và cho HS hoạt động nhóm, chia 3 nhóm, thời gian 3 phút GV: Dựa vào lược đồ hãy trình bày diễn biến trận Rạch Gầm - Xoài Mút?
- HS: Đại diện HS lên trình bày 
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận 
- GV sử dụng lược đồ H57 chỉ đường tiến quân của quân Xiêm kéo vào Gia Định theo hai dướng Mũi tên: 2 vạn quân thuỷ đổ bộ trên Rạch Giá (Kiên Giang) 3 vạn quân bộ xuyên qua Chân Lạp tiến vào Cần Thơ.
GV: Thái độ của quân Xiêm như thế nào khi tiến vào nước ta ? 
HS: Hung hăng, bạo ngược nên nhân dân căm ghét.
- GV chỉ bản đồ địa danh Mĩ Tho (Đại bản danh của nghĩa quân) chọn khoảng sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến.
GV: Vì sao Nguyễn Huệ lại chọn đoạn sông này ?
HS: Trả lời theo SGK.
- GV nói thêm: Các cù lao Thời Sơn, Bốn Thôn, Bà Kiểu và 2 bên bờ cây cỏ rậm rạp
- GV giới thiệu các kí hiệu chỉ thuỷ quân, Bộ binh Tây Sơn, trình bày thế trận của Nguyễn Huệ theo bản đồ: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút .
- GV đánh niên hiệu 1785 vào lược đồ H57 phóng to
GV: Kết quả như thế nào? 
HS:
GV: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút có ý nghĩa như thế nào ?
HS: Là một trong những cuộc thuỷ chiến lớn nhất. Khẳng định sức mạnh to lớn của nghĩa quân, thiên tài quân sự của của Nguyễn Huệ. Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến nhà Xiêm do Nguyễn Ánh dẫn đường.
1. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn
- Tháng 9/1773, hạ thành quy Nhơn.
- Năm 1774, mở rộng vùng kiểm soát từ Quảng Nam đến Bình Thuận. 
- Chúa Trịnh chiếm Phú Xuân -> chúa Nguyễn chạy vào Gia Định
- Tây Sơn hoà hoãn với Trịnh.
- 1777, chúa Nguyễn bị giết, chính quyền họ Nguyễn bị lật đổ.
2. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút 
a. Nguyên nhân
- Nguyễn Ánh sanh cầu cứu quân Xiêm 
b. Diễn biến
- Cuối 1784, quân Xiêm chiếm hết các tỉnh miền Tây Gia Định.
- 1/1785, Nguyễn Huệ vào vùng đất Mĩ Tho, chọn khúc sông Rạch Gầm - Xoài Mút làm trận địa.
c. Kết quả
- Quân Xiêm bị thất bại 
d. Ý nghĩa
- Đập tan âm mưu xâm lược của quân Xiêm.
- Khẳng định sực mạnh của nghĩa quân.
4. Củng cố 
- Trình bày diễn biến, ý nghĩa chiến thắng trận Rạch Gầm - Xoài Mút?
- Quá trình lật đổ họ Nguyễn diễn ra như thế nào? 
- BT 2, 3 / 69. 
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và làm bài đầy đủ 
- Chuẩn bị bài 25 phần III: Tây Sơn lật dổ chính quyền họ Trịnh (tt)
- Xem trước H57 sgk .	 
* Rút kinh nghiệm:
.
Tiết 53 CHỦ ĐỀ 2: ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI - XVIII ( TT )
BÀI 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN -TT
III. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
 Mốc niên đại gắn liền với hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền vua Lê,chúa Trịnh.
2. Kĩ năng: Trình bày diễn biến trận đánh trên bản đồ.
3.Tư tưởng
 Tự hào về truyền thống đấu trang anh dũng của dân tộc, những chiến công vĩ đại của nghĩa quân Tây Sơn.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Giáo án, SGK
- Lược đồ Tây Sơn chống các thế lực phong kiến.
Học sinh
- SGK, sách bài tập
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định lớp
 Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi : Dùng lược đồ thuật lại chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút ? 
* Đáp án: - HS chỉ được cơ bản trên lược đồ diễn biến và kết quả 
3. Bài mới
 Sau khi tiêu diệt được chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong và đánh tan 5 vạn quân Xiêm. Quân Tây Sơn đã tiến đánh chính hộ Trịnh ở Đàng ngoài như thế nào? Kết quả ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Tình hình Đàng Ngoài như thế nào ?
HS: Quân Trịnh đóng ở Phú Xuân kiêu căng sách nhiễu dân chúng .
- GV dùng lược đôg H57 cho HS chỉ vùng kiểm soát của Tây Sơn. 
GV: Dùng lược đồ trình bày diễn biến của nghĩa quân Tây sơn đánh chiếm Phú Xuân bằng thuỷ quân vào tháng 6/1786.
*GV: 1786 Nguyễn Huệ cho quân đánh thành Phú Xuân
- Thuỷ quân Tây Sơn đã lợi dụng lúc nước thuỷ triều lên cao về đêm rồi cho chiến thuyền tiến sát vào thành, đại bác ở 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_mai_thi_hoa.docx