Giáo án Lịch sử 6 - Tuần 1-8 - Trường THCS Xuân Trúc

A- Mục tiêu cần đạt

1 . Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết

2 . Thái độ tư tưởng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát

3 . Kỹ năng: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn

B – Quá trình chuẩn bị

 1- Giáo viên: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.

2- Học sinh: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.

C – Phương pháp

+ Đàm thoại, diễn giảng

 + Thảo luận nhóm

D – Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học

HĐ 1 - Ổn định lớp:

HĐ 2- Kiểm tra bài cũ

HĐ 3- Giới thiệu và dạy học bài mới

* Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nayđều trải qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi nghĩa là đều có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử. Như vậy, có rất nhiều loại lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây là lịch sử loài người.

 

doc 23 trang linhnguyen 06/10/2022 4720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 6 - Tuần 1-8 - Trường THCS Xuân Trúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử 6 - Tuần 1-8 - Trường THCS Xuân Trúc

Giáo án Lịch sử 6 - Tuần 1-8 - Trường THCS Xuân Trúc
hát triển Người xưa dựa vào đâu để làm ra lịch ?
-Cho HS xem bảng ghi “Những ngày lịch sử và kỷ niệm” có những đơn vị thời gian và có những loại lịch sử nào ?
-Giải thích âm lịch và dương lịch:
 +Âm lịch: Mặt trăng àTrái đất, tính tháng, năm.
 + Dương lịch: Trái đất àMặt trăng, tính năm.
? Người xưa đã phân chia thời gian như thế nào ?
? Âm lịch so với dương lịch cĩ nhược điểm gì?
Mức độ kiến thức cần đạt: Hiểu được vì sao chúng ta phải cần công lịch
Tổ chức thực hiện:Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm
? Tại sao chúng ta lại biết rõ về cuộc sống của ông bà, cha mẹ?
? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
? Hãy kể những tư liệu truyền miệng mà em biết?
? Thế nào gọi là tư liệu hiện vật, chữ viết?
? Quan sát hình 1 và 2, theo em, đó là những loại tư liệu nào?
? Bia đá thuộc loại gì?
? Đây là loại bia gì? 
? Tại sao em biết đó là bia tiến sĩ ?
1. Lịch sử là gì ?
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ 
- Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt đông của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. 
à Lịch sử là một môn khoa học.
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
-Dựa vào thời gian mọc lặn, di chuyển của Mặt trời, Mặt trăng mà người xưa làm ra lịch.
-Có 2 cách tính thời gian:
 + Aâm lịch: Dựa vào sự di chuyển của Măt trăng quanh Trái đất.
 + Dương lịch: Dựa vào sự di chuyển của Trái đất quanh Mặt trời.
 3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không ?
-Công lịch là dương lịch được cải tiến hoàn chỉnh để các dân tộc sử dụn
-Công lịch lấy năm chúa Giê-xu ra đời là năm đầu tiên của công nguyên.
-Theo Công lịch:
 + 1 năm có 12 tháng hay 365 ngày(năm nhuận có thêm 1 ngày)
 + 100 năm: 1 thế kỷ.
 + 1000 năm: 1 thiên niên kỷ.
HĐ 4: Củng cố, luyện tập
Mức độ kiến thức cần đạt: Khắc sâu kiến thức đã học
Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình
Thời gian: 1 phút
Lấy một vài ví dụ để nói tới vai trò của công lịch?
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
 Đọc trước bài: “Xã hội nguyên thủy”
 DUYỆT BÀI TUẦN 2: 
TUẦN 3 Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ NS: 03/09/2011
A- Mục tiêu cần đạt
1 . Kiến thức:
Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây:
Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành Người hiện đại.
Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2 . Thái độ tư tưởng: 
Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người 
3 . Kỹ năng:
Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.
B – Quá trình chuẩn bị
1- Giáo viên: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.
2- Học sinh: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
C – Phương pháp
 + Đàm thoại, diễn giảng
 + Thảo luận nhóm
D – Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
HĐ 1. Ổn định lớp
HĐ 2. Kiểm tra bài cũ 
Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào ?
Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỷ và theo năm) của các ghi kiện ghi trên bảng trong SGK so với năm nay.
HĐ 3. Giới thiệu và dạy học bài mới
Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài vượn cổ sinh sống trong những khu rừng rậm. Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, loài vượn này đã dần dần biết chế tạo ra công cụ sản xuất, đánh dấu một bước ngoặt kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên và trở thành người. Đó là người tối cổ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Mức độ kiến thức cần đạt: Hs hiểu được Con người đã xuất hiện như thế nào
Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm
? Con người đã xuất hiện từ đâu?
? Qua trình hóa từ vượn thành người diễ ra như thế nào? 
? phân biệt sự khác nhau giữa Vượn cổ và Người tối cổ:
 GV + Vượn cổ: hình người, sống cách đây khoảng 5-15 triệu năm, là kết quả của quá trình tiến hoá từ động vật bậc cao.
 + Người tối cổ: còn dấu tích của loài vượn nhưng đi bằng hai chân, hai chi trước đã biết cầm nắm, hộp sọ phát triển, sọ não lớn biết sử dụng và chế tạo công cụ.
? Dựa vào đâu giải thích được nguồn gốc của con người?
? Quan sát hình h3,4 mô tả cuộc sống của Người tối cổ.
? Sự khác biệt lớn nhất giữa Vượn và Người là điểm nào ?
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của Người tối cổ?
? Tại sao cuộc sống của họ bấp bênh kéo dài hàng triệu năm?
 Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS quan sát và mô tả hình 5.
? Người tinh khôn khác Người tối cổ ở những điểm nào?
? Người tinh khôn sống như thế nào? 
? Thị tộc là gì? 
? Đời sống của Người tinh khôn như thế nào? 
? Nhận xét gì cuộc sống của Người tinh khôn?Vì sao?
 Hoạt động 3
? Công cụ lao động chủ yếu được thay thế bằng chất liệu gì?
? Tác dụng của công cụ bằng kim loại?
F ? Sản phẩn đó làm cho xã hội phân hóa như thế nào ?
1. Con người đã xuất hiện như thế nào?
-Cách đây khoảng hàng chục triệu năm loài Vượn cổ xuất hiện dần dần trở thành Người tối cổ. Nhờ vào quá trình lao động.
-Sống theo bầy gồm vài chục người.
-Hái lượm và săn bắt.
-Ỏ trong hang động, mái lều.
-Biết ghè đẽo đá, làm công cụ.
-Tìm ra lửa và biết sử dụng lửa.
à Cuộc sống bấp bênh..
2.Người tinh khôn sống như thế nào?
-Trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần trở thành Người tinh khôn.
-Sống thành từng nhớm nhỏ theo thị tộc (cùng huyết thống).
-Biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, đồ trang sức.
3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã
- Khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại để chế tạo công cụ
- Tác dụng
 Khái phá đất hoang
 Tăng diện tích trồng trọt
 Sản phẩm làm ra nhiều, xuát hiện kẻ giàu người nghèo
à XHNT tan rã do xuất hiện giai cấp
HĐ 4: Củng cố, luyện tập
Mức độ kiến thức cần đạt: Khắc sâu kiến thức đã học
Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình
Thời gian: 1 phút
Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Gây biến đổi gì trong xã hội?
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà
Học bài, làm bài tập1,2,3,4 (SBT)
- Lập bảng so sánh
Người tối cổ
Người tinh khôn
Chuẩn bị bài mới. 
 DUYỆT BÀI TUẦN 3
TUẦN 4 NS: 10/09/2011
Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
A- Mục tiêu cần đạt
1 . Kiến thức:
Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, Ân Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ III Tr.CN
-Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này
2 . Thái độ tư tưởng: 
Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt đầu cố giai cấp.
-Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước chuyên chế 
3 . Kỹ năng:
Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.
B – Quá trình chuẩn bị
1- Giáo viên: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.
2- Học sinh: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
C – Phương pháp
 + Đàm thoại, diễn giảng
 + Thảo luận nhóm
D – Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
HĐ 1. Ổn định lớp
HĐ 2. Kiểm tra bài cũ 
Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ? 
Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
HĐ 3. Giới thiệu và dạy học bài mới
Khi công cụ kim loại ra đời à sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, các quốc gia này đều được hình thành trên lưu vực của những con sông lớn có điều kiện thuận lợi và hình thành một loại hình xã hội riêng biệt, xã hội cổ đại phương Đông.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Mức độ kiến thức cần đạt: Hs hiểu được các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ
Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm
 Hoạt động 1:
F Các quốc gia ấy ra đời ở đâu? Từ bao giờ?
F Tại sao lại ra đời ở các dòng sông lớn?
F Họ sống bằng nghề nào là chính?
F Muốn cho nông nghiệp đạt năng suất cao họ đã phát huy khả năng gì?
-Nhờ có đất phù sa màu mỡ và nước tưới đầy đủ, sản xuất nông nghiệp cho năng suất cao, lương thực dư thừa.
F Vấn đề gì đã phát sinh? 
F Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? 
Hoạt động 2:
F Xã hội cổ đại có những tầng lớp nào? 
-Cư dân chủ yếu làm nghề nông à bộ phận đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội.
F Nghĩa vụ của nông dân ?
F Cuộc sống của họ phụ thuộc vào ai? 
F Đứng đầu quan lại là ai?
F Hầu hạ vua, quý tộc là ai?
-Cho HS quan sát hình 9 và tìm hiểu về bộ luật hamurabi và thần Samat đang trao bộ luật cho vua Hamuarabi.
F Em có nhận xét gì về đạo luật này?
F Qua đạo luật,em nghĩ gì về người cày có ruộng? 
 Hoạt động 3:
F Các nhà nước cổ đại phương Đông do ai đứng đầu đất nước ?
F Vua có quyền hành gì?
-Giải thích: ở mỗi nước vua được gọi dưới các tên gọi khác nhau:
 + Trung Quốc: thiên tử
 + Ai Cập: Pharaon
 + Lưỡng Hà: Ensi
F Giúp việc cho vua là tầng lớp nào? 
F Nhiệm vụ của quý tộc?
à Họ tham gia vào việc chính trị và có quyền hành, thậm chí lấn quyền vua.
F Em có nhận xét gì về bộ máy hành chính của các nước phương Đông?
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
-Cách đây khoảng hàng chục triệu -Cuối thời nguyên thuỷ, cư dân tập trung đông ở lưu vực các dòng sông lớn.
-Nông nghiệp trở thành ngành kinh tế chính à biết làm thuỷ lợi, trị thuỷ.
-Xã hội có giai cấp hình thành à nhà nước ra đời.
-Các quốc gia xuất hiện sớm nhất: Ai Cập, Lưỡng Hà, Aán Độ, Trung Quốc.
2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
Có 3 tầng lớp cơ bản:
-Nông dân công xã: chiếm số đông, giữ vai trò chủ yếu trong sản xuất.
-Quý tộc: có nhiều của cải và quyền thế.
-Nô lệ: phục dịch cho quý tộc.
à nô lệ, dân nghèo nhiều lần nổi dậy (Lưỡng Hà 2300 Tr.CN, Ai Cập 1750 Tr.CN)
3.Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông
-Vua nắm mọi quyền hành chính trị (chế độ quân chủ chuyên chế)
-Giúp việc cho vua là tầng lớp quý tộc.
à Bộ máy hành chính còn đơn giản và do quý tộc nắm giữ.
HĐ 4: Củng cố, luyện tập
Mức độ kiến thức cần đạt: Khắc sâu kiến thức đã học
Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình
Thời gian: 1 phút
Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà
Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại dán vào trong tập.
- Xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây”
 DUYỆT BÀI TUẦN 4
TUẦN 5 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY NS:25/9/2011
A- Mục tiêu cần đạt
1 . Kiến thức:
- Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hy Lạp và Rôma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2 . Thái độ tư tưởng: 
- Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại.
- Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền văn minh cổ đại, phát huy óc sáng tạo trong lao động.
3 . Kỹ năng:
bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
B – Quá trình chuẩn bị
1- Giáo viên: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.
2- Học sinh: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
C – Phương pháp
 + Đàm thoại, diễn giảng
 + Thảo luận nhóm
D – Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
HĐ 1. Ổn định lớp
HĐ 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
 - Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
 - Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
 - Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
HĐ 3. Giới thiệu và dạy học bài mới
Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của phương Tây.’
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Mức độ kiến thức cần đạt: Hs hiểu được các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ
Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm
 Hoạt động 1 
-Giới thiệu vị trí địa lý, thời gian hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây.
F Nêu tên các quốc gia cổ đại phương Tây? 
F Điều kiện tự nhiên ở đây như thế nào? 
F Ngoài cây lúa ra, họ còn phát triển thêm nghề gì? 
F Bờ biển ở đây thuận lợi cho việc gì?
F Khi kinh tế phát triển, họ đã biết trao đổi sản phẩm với các nước phương Đông như thế nào ?
Hoạt động 2
F Sự phát triển kinh tế đã hình thành những giai cấp nào? 
-Giải thích: Đây là tầng lớp rất giàu có, sống sung sướng không phải lao động chân tay.
F Lực lượng sản xuất chính trong xã hội? 
F Cuộc sống của họ như thế nào?
-Giải thích: Nô lệ được coi là lao động bẩn thỉu, là công cụ biết nói của chủ nô.
F Nô lệ đã đấu tranh chống chủ nô như thế nào?
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây
-Ở bán đảo Ban căng và Italia vào thiên niên kỷ I Tr.CN hai quốc gia hình thành: Hy Lạp, Rơ ma
-Nền tảng kinh tế là thủ công nghiệp và thương nghiệp
-Xuất khẩu: sản phẩm thủ công
-Nhập khẩu: lúa mì, súc vật.
2 .Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
-Chủ nô: chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn à có thế lực kinh tế và chính trị.
-Nô lệ, tù binh: lao động cực nhọc à là tài sản cảu chủ nô.
 => Chế độ đó gọi là chế độ chiếm hữu nô lệ
HĐ 4: Củng cố, luyện tập
Mức độ kiến thức cần đạt: Khắc sâu kiến thức đã học
Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình
Thời gian: 1 phút: Nội dung chính cần nắm trong bài học hôm nay?
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà
Về nhà học bài cũ và đọc trước bài “Văn hóa cổ đại”
 DUYỆT BÀI TUẦN 5
TUẦN 6 VĂN HÓA CỔ ĐẠI NS: 25/9/2011
A- Mục tiêu cần đạt
1 . Kiến thức:
- Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú, bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, khoa học, nghệ thuật
2 . Thái độ tư tưởng: 
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3 . Kỹ năng:
Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuât lớn thời cổ đại 
B – Quá trình chuẩn bị
1- Giáo viên: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.
 2- Học sinh: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
C – Phương pháp
 + Đàm thoại, diễn giảng
 + Thảo luận nhóm
D – Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
HĐ 1. Ổn định lớp
HĐ 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? 
 - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
 - Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
 - Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ? 
HĐ 3. Giới thiệu và dạy học bài mới
Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dântộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Mức độ kiến thức cần đạt: Hs hiểu được các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa
Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm
 Hoạt động 1 
F Để có thể cày cho cấy đúng thời vụ, người phương Đông đã có những kiến thức gì?
F Làm nông nghiệp cần biết ngày tháng hay không, bằng cách gì?
F Có mấy cách tính thời gian của người xưa?
F Làm thế nào để lưu lại cho người sau?
-Gải thích: chữ tượng hình là dùng hình giản lược của một vật để làm chữ gọi vật đó hoặc dùng một số đường nét làm chữ để thể hiện một ý nào đó.
F Chữ tượng hình được viết ở đâu?
F Ngoài ra người ta dùng cái gì để ghi ngày tháng, tính toán đo đạt? 
-Giải thích: Người Aán Độ sáng tạo thêm được số 0. Tính được số pi=3,14
F Các dân tộc phương Đông đã xây dựng những công trình kiến trúc gì?
 Hoạt động 2
F Người phương Tây và phương Đông đã có cách tính khác nhau về lịch như thế nào ?
F Trên cơ sở học tập chữ viết của người phương Đông, người Hi Lạp và Rôma đã sáng tạo chữ viết ra sao? 
F Còn các ngành khoa học cơ bản thì như thế nào? 
F Nêu những thành tựu chung về văn học, kiến trúc, điêu khắc, tạo hình?
1.Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?
-Có kiến thức về thiên văn và làm ra lịch, biết làm đồng hồ đo thời gian.
-Dùng chữ tượng hình.
-Sáng tạo ra chữ số để ghi ngày tháng, tính toán, đo đạc
-Xây dựng những công trình kiến trúc đồ sộ: Kim tự tháp, thành Bablon.
2.Người Hi Lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì về văn hoá
-Dựa theo sự di chuyển của Trái đất quay quanh Mặt trời để làm ra lịch.
-Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c cho ngày nay.
-Các ngành khoa học cơ bản: số học, vật lý, thiên văn, triết học, lịch sử, địa lý có trình độ khá cao.
-Văn học nghệ thuật.
-Kiến trúc, tạo hình, điêu khắc.
HĐ 4: Củng cố, luyện tập
Mức độ kiến thức cần đạt: Khắc sâu kiến thức đã học
Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình
Thời gian: 1 phút: 
Người phương Đông và người phương Tây có những đóng góp gì về văn hóa.
Bài tập: Có cột 1 ghi 4 môn khoa học, cột 2 ghi tên các nhà khoa học. Em hãy điền các chữ cái T, L, S, Đ vào cột 3 cho đúng với tên các nhà khoa học nghiên cứu về bộ môn đó:
Cột 1
Cột 2
Cột 3
Bộ môn khoa học
Tên các nhà khoa học
()
Toán (T)
Lý (L)
Sử (S)
Địa (Đ)
Talet
Pitago
Ơclit
Acsimet
Hêrôđôt
Tuxidit
Storadon
....
..
..
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà
Về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học từ bài 1 – bài 6
 DUYỆT BÀI TUẦN 6
 TUẦN 7 ÔN TẬP NS: 02/10/2011
A- Mục tiêu cần đạt
1 . Kiến thức:
HS nắm được kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại:
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử dân tộc.
2 . Thái độ tư tưởng: 
 Có ý thức tự học tập kiến thức đã học môn Lịch sử
3 . Kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng khái quát.
- Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính.
B – Quá trình chuẩn bị
1- Giáo viên: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.
 2- Học sinh: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
C – Phương pháp
 + Đàm thoại, diễn giảng
 + Thảo luận nhóm
D – Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
HĐ 1. Ổn định lớp
HĐ 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại.
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
HĐ 3. Giới thiệu và dạy học bài mới
Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã trình bày những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết loài người đã lao động và biến chuyển như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Mức độ kiến thức cần đạt: Hs hiểu được dấu vết của người tối cổ tìm thấy ở đâu?
Tổ chức thực hiện: Vấn đáp, thuyết trình
F Con người có gốc tích từ đâu?
à Từ loài vượn cổ 
-Giải thích: 
Vượn cổ (20-25 triệu năm)
Vượn hộc Vượn khổng lồ (10-14tr)
Đười ươi, tinh Vượn phương Nam
Tinh, vượn tay dài (5 tr. Năm)
à (khoảng 3-4 triệu năm), trở thành người tối cổ 
F Sự kiện nào đánh dấu loài vượn cổ trở thành người tối cổ?
à Đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước cầm nắm, đặc biệt là biết chế tạo ra công cụ sản xuất.
1/Những dấu vất của người tối cổ được phát hiện ở đâu?
-Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh (HS xác định vị trí trên bản đồ)
F Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn vào thời g

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_6_tuan_1_8_truong_thcs_xuan_truc.doc