Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Phần: Vật lý - Chủ đề 3: Năng lượng và sự biến đổi

Phẩm chất, năng lực YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực KHTN

Nhận thức khoa học tự nhiên Nhận biết được lực.

 Biểu diễn được một lực bằng một vectơ.

 Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật.

 Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật)

 Nêu được khái niệm lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng)

 Nêu được khái niệm trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật)

 Nêu được các khái niệm khi nào có lực tiếp xúc, khi nào không có lực tiếp xúc.

 Nhận biết được lực kế là dụng cụ đo lực

 Nhận biết được cấu tạo của lực kế.

 Biết được các bước đo lực bằng lực kế

 Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật; khái niệm về lực ma sát trượt; khái niệm về lực ma sát nghỉ

 Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát.

Tìm hiểu tự nhiên

 Tìm hiểu tầm quan trọng của lực trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt là khi ta sử dụng nó.

 Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.

 Tìm hiểu các ví dụ về lực tiếp xúc và không tiếp xúc trong đời sống và quan sát tranh ảnh.

 Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.

 Thực hiện được kĩ năng sử dụng lực kế để đo lực.

 Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của lực ma sát trượt, ma sát nghỉ.

 Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước (hoặc không khí)

 Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo

 Tính được trọng lượng của một vật khi biết khối lượng của nó và ngược lại tính được khối lượng của một vật khi biết trọng lượng.

 Biểu diễn được điểm đặt, phương chiều và độ lớn của trọng lực bằng một mũi tên (vectơ trọng lực)

 Khi nâng tạ và khi đá bóng, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực? các vật này có tiếp xúc với nhau hay không?

 Tìm hiểu về nam châm hút quả nặng, vật nào gây ra lực vật nào chịu tác dụng của lực.Các vật có tiếp xúc với nhau hay không

 Tính được độ dãn của lò xo khi treo các quả nặng vào lò xo

 Đọc được kết quả đo lực bằng lực kế

 Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.

 Vận dụng kiến thức giải thích các ảnh hưởng của lực trong đời sống.

 

doc 35 trang linhnguyen 11/10/2022 4140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Phần: Vật lý - Chủ đề 3: Năng lượng và sự biến đổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Phần: Vật lý - Chủ đề 3: Năng lượng và sự biến đổi

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Phần: Vật lý - Chủ đề 3: Năng lượng và sự biến đổi
a nó nữa. 
- Một đại lượng mà có độ lớn, có phương, chiều thì là 1 đại lượng véc tơ. Do đó lực là đại lượng véc tơ.
- GV đưa ra ví dụ: Trong các đại lượng: vận tốc, khối lượng, trọng lượng, khối lượng riêng. Đại lượng nào là đại lượng véc tơ? Vì sao?
- Khi biểu diễn một lực ta phải biểu diễn như thế nào?
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách biểu diễn lực: 
* Để biểu diễn véc tơ lực người ta dùng mũi tên, có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt)
- Phương, chiều của véc tơ là phương, chiều của lực.
- Độ dài véc tơ biểu diễn độ lớn của lực theo 1 tỉ xích cho trước.
* Véc tơ lực được ký hiệu bằng chữ F có dấu mũi tên trên đầu (F) 
GV lấy ví dụ mịnh hoạ.
Gọi HS lên bảng chỉ ra các yếu tố của lực
GV nhận xét và đưa ra kết luận
a) Cách biểu diễn:
Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực tác dụng.
- Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ xích.
b) Kí hiệu của véc tơ lực là: 
Độ lớn (cường độ) của lực được kí hiệu chữ F không có dấu mũi tên (F)
Ví dụ:å
* Hình vẽ cho biết:
Lực kéo có điểm đặt tại A - Có phương hợp với phương ngang 1 góc 30o 
Có chiều từ trái sang phải
Có độ lớn F = 300 N
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Các nhóm thực hiện thí nghiệm tìm hiểu về kết quả tác dụng của lực đối với vật. Nêu nhận xét. 
- Cá nhân HS quan sát hướng dẫ của GV.
* HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm nêu nhận xét từ thí nghiệm.
3. Sản phẩm học tập
 Câu trả lời của HS.
4. Phương án đánh giá
- Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và bản ghi chép cá nhân để đánh giá
+ Mức 3: Đưa ra được các nhận xét đầy đủ và chính xác.
+ Mức 2: Đưa ra các nhận xét đầy đủ nhưng chưa chính xác.
+ Mức 1: Có đưa ra được nhận xét nhưng chưa đầy đủ và không chính xác.
Dựa vào sản phẩm là phiếu học tập và hỏi đáp giáo viên – học sinh để đánh giá
+ Mức 3: Rút ra được kết luận chính xác về tác dụng của lực đối với vật.
+ Mức 2: Rút ra được kết luận về tác dụng của lực đối với vật nhưng chưa chính xác.
+ Mức 1: Không rút ra được kết luận.
-Phiếu đánh giá:
Họ và tên
Tiêu chí
Mức 3
Mức 2
Mức 1
Mức độ tham gia hoạt động nhóm
Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực
Có	tham gia thực hiện nhiệm vụ nhóm
Ngồi quan sát các bạn thực hiện
Đóng	góp ý kiến
Cónhiều ý
kiến và ý tưởng
Có ý kiến
Chỉ nghe ý kiến
Tiếp thu, trao đổi ý kiến
Lắng nghe ý kiến của các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả
Có lắng nghe, phản hổi
Lắng nghe
Hỗ	trợ	các thành viên
Hướng dẫn các
thành viên tiến hành thí nghiệm một cách tích cực, ôn hòa
Có hỗ trợ các thành viên khác
Thực hiện việc được giao
Hoạt động 4. Tìm hiểu về tác dụng của lực (45 phút)
1. Mục tiêu: 3.KHTN.1.2; 13.KHTN.2.1; 31.GTHT.1.4; 36.CC.1
2. Tổ chức hoạt động
* Chuẩn bị: 
- GV chuẩn bị hai hình ảnh: hình ảnh một cầu thủ đang dùng đầu để ghi bàn và một hình ảnh một cầu thủ đang sút bóng vào khung thành.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và mỗi thư kí.
- Mỗi HS chuẩn bị bút bi có lò xo bên trong, một tấm mút xốp
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình ảnh và cho biết hướng chuyển động và tốc độ của quả bóng thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì?
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình ảnh và thực hiện yêu cầu của GV.
- HS tìm hiểu và cho biết lực tác dụng vào một vật có thể gây ra những sự biến đổi chuyển động nào.
- GV thông báo HS làm việc theo nhóm, thảo luận nêu ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật.
- Cá nhân HS quan sát trạng thái chiếc lò xo trong bút bi khi tay ấn vào một đầu bút
- Học sinh quan sát hình dạng của miếng xốp khi tay ta bóp vào và thả ra.
- HS lấy ví dụ tác dụng lực làm biến dạng vật.
- Các nhóm quan sát hình ảnh trình chiếu, thảo luận nêu ra được các sự thay đổi chuyển động cũng như hình dạng của các vật khi có lực tác dụng vào.
+ Nhóm 1: hình 1
+ Nhóm 2: hình 2
+ Nhóm 3: hình 3
+ Nhóm 4: hình 4
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
- Các nhóm thảo luận thực hiện phiếu học tập số 2.
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cá nhân HS quan sát hình ảnh và cho biết hướng chuyển động và tốc độ của quả bóng thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì?
- HS đọc thông tin SGK cho biết lực tác dụng vào một vật có thể gây ra những sự biến đổi chuyển động nào.
- Mỗi nhóm thảo luận lấy ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động. Điền vào phiếu học tập số 2.
Phiếu học tập 2
Nhóm:. 
Nhiệm vụ: lấy ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật.
Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
Vật đang chuyển động, bị dừng lại.
Vật đang chuyển động nhanh lên.
Vật chuyển động chậm lại.
Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác.
- Cá nhân học sinh ấn tay vào đầu bút bi và ấn vào tấm mút xốp, quan sát và trả lời câu hỏi của GV.
- Cá nhân HS lấy ví dụ về tác dụng lực làm biến dạng vật.
- Các nhóm quan sát hình ảnh trình chiêú.
- Học sinh thảo luận theo nhóm thực hiện vào phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập số 3
Nhóm:
Nhiệm vụ: quan sát hình ảnh nêu ra được các sự thay đổi chuyển động cũng như hình dạng của các vật khi có lực tác dụng vào.
Hình
Sự biến đổi chuyển động
Sự biến đổi hình dạng
* HS báo cáo kết quả thực hiện nhiện vụ học tập. 
- Chúng ta thường quan sát được sự thay đổi tốc độ và thay đổi hướng chuyển động của các vật: 
+ Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
+ Vật đang chuyển động, bị dừng lại.
+ Vật đang chuyển động nhanh lên.
+ Vật chuyển động chậm lại.
+ Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thông qua phiếu học tập số 1.
- Cá nhân HS lấy được ví dụ về tác dụng lực làm biến dạng vật.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thông qua phiếu học tập số 2.
3. Sản phẩm học tập
- Câu trả lời của học sinh.
- Các phiếu học tập thu được.
4. Phương án đánh giá
Rubric1:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 4 CỦA NHÓM
Tên nhóm đánh giá: 
Tiêu chí
Mức độ
Điểm
Mức 3
Mức 2
Mức 1
3.KHTN.1.1
Lấy ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật.
Lấy đúng 5 ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. (4 điểm)
Lấy đúng từ 3 đến 4 ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. (3 điểm)
Lấy đúng từ 1 đến 2 ví dụ về sự thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động khi tác dụng lực vào vật. (2 điểm)
13.KHTH.2.1
Sự biến đổi chuyển động và biến đổi hình dạng khi tác dụng lực trong cuọc sống.
Xác định đúng sự biến đổi chuyển động và biến đổi hình dạng (3 điểm)
Xác định đúng sự biến đổi nhưng chưa cụ thể (2 điểm)
Xác định được 1 trong 2 sự biến đổi (1 điểm)
5.GTHT.1.1
Thuyết trình cho nội dung thảo luận.
Thuyết trình đủ ý trong 3 phút.
(3 điểm)
Thuyết trình đủ ý hơn 3 phút.
(2 điểm)
Thuyết trình chưa đủ ý 
(1 điểm)
Tổng điểm
Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá:
Nội dung đánh giá
Câu hỏi đánh giá
Kết quả
Có
Không
1.KHTN.1.2
Lấy được ví dụ về tác dụng lực làm biến dạng vật .
Nêu được lực tác dụng làm biến dạng vật hoặc vừa biến dạng, vừa thay đổi chuyển động vật
1. HS có chỉ ra được trạng thái của lò xo bút bi khi ta ấn vào không?
2. HS có chỉ ra được sự thay đổi hình dạng của miếng xốp khi ta bóp và thả không
3. HS có lấy được ví dụ về tác dụng lực làm vật biến dạng không?
3. HS có mô tả được hình ảnh và chỉ ra được lực tác dụng lên vật đã gây ra sự biến đổi gì không ?
4.TC.1.1
1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 
2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không?
5.GTHT.1.1
1. HS có cùng các bạn trong nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến của mình không?
Hoạt động 5. Tìm hiểu về khối lượng, lực hấp dẫn (45 phút)
1. Mục tiêu: 4.KHTN.1.1; 5.KHTN.1.1; 30.TC.1.1; 31.GTHT.1
2. Tổ chức hoạt động:
* Chuẩn bị:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có nhóm trưởng và một thư ký.
- Hình ảnh, phiếu học tập
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên thông báo các tiêu chí đánh giá hoạt động 3 đến các nhóm.
- GV sử dụng dạy học hợp tác, hình thức làm việc nhóm:
- Thảo luận nhóm tìm hiểu khái niệm về lực hấp dẫn.
- Đưa ra dự đoán về lực hấp dẫn giữa hai quyển sách đặt trên bàn.
- Cá nhân HS đưa ra dự đoán thư kí ghi lại sau đó thảo luận thống nhất đưa ra ý kiến chung của toàn nhóm.
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu khái niệm về lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng. 
- Học sinh thảo luận nhóm đưa ra dự đoán về lực hấp dẫn giữa hai quyển sách đặt trên bàn.
- Cá nhân HS đưa ra dự đoán thư kí ghi lại sau đó thảo luận thống nhất đưa ra ý kiến chung của toàn nhóm.
- Học sinh thảo luận vào phiếu học tập:
Phiếu học tập số 4
Nhiệm vụ: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
- Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có .. 
- Hai quyển sách nằm trên bàn có lực hấp dẫn. Vì ...........................................
* HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm tiến hành đánh giá lẫn nhau.
3. Sản phẩm học tập
 Phiếu học tập.
4. Phương án đánh giá: 
Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá: 
Nội dung đánh giá
Câu hỏi đánh giá
Kết quả
Có
Không
5.KHTN.1.1
1. HS có trình bày được thế nào là lực hấp dẫn?
2. HS có biết được có lực hấp dẫn giữa 2 quyển sách không?
1. HS có lựa chọn được các sự vật hiện tượng xuất hiện lực hấp dẫn không?
30.TC.1.1
1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 
2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không?
31.GTHT.1
1. HS có trao đổi thảo luận thông tin với các bạn trong nhóm không?
Hoạt động 6. Tìm hiểu về trọng lượng (45 phút)
Mục tiêu: 6.KHTN.1.1; 14.KHTN.2.1; 22.KHTN.3.1; 23.KHTN.3.2; 30.TC.1.1; 31.GTHT.1; 32.TT.1
2. Tổ chức hoạt động
* Chuẩn bị: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.
- Giá đỡ, quả nặng, lò xo, lực kế, viên phấn, cục gôm.
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên thông báo các tiêu chí đánh giá hoạt động 4 đến các nhóm.
Sử dụng phương pháp: Dạy học trực quan, sử dụng thí nghiệm trong dạy học KHTN.
- Thực hành theo nhóm, nhận xét về sự biến dạng của lò xo khi treo quả nặng, các quả nặng vào. 
- Tìm ra nguyên nhân của sự biến dạng này.
- Thảo luận quan sát hiện tượng khi thả viên phấn, cục gôm thì viên phấn và cục gôm chuyển động như thế nào? 
- Tại sao các vật khi được thả lại chuyển động như vậy? 
- Tính trọng lượng của bạn HS có khối lượng 45kg.
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Tiến hành làm việc nhóm, nhận xét về sự biến dạng của lò xo khi treo quả nặng, và các quả nặng vào. 
- Đưa ra nguyên nhân của sự biến dạng là do lực hút của Trái Đất tác dụng lên quả nặng.
- Lực do Trái Đất tác dụng lên quả nặng gọi là Trọng lực.
- Đọc giá trị trọng lực thông qua lực kế khi treo quả nặng vào.
- Quan sát chuyển động khi thả viên phấn, cục gôm.
- Giải thích được lí do các vật chuyển động hướng xuống đất khi thả.
- Tìm trọng lượng của bạn HS có khối lượng 45kg.
3. Sản phẩm học tập:
Bảng báo cáo kết quả thực hành:
Số quả nặng
Khối lượng
Trọng lượng
1
50g
0,5N
2
100g
1N
3
150g
1,5N
4
200g
2N
4. Phương án đánh giá: 
Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá: 
Nội dung đánh giá
Câu hỏi đánh giá
Kết quả
Có
Không
14.KHTN.2.1. 
1. HS có biết lắp ráp thí nghiệm không?
2. HS có biết đo lực bằng lực kế lò xo không?
3. HS có đọc được chính xác độ lớn của lực hay không?
4. HS có chứng minh được độ dãn của lò xo treo thẳng và giá trị lực kế đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. 
5. Thế nào là trọng lực thế nào là trọng lượng
6. HS có biết trọng lượng quả cân 100g là 1N không? Trọng lượng quả cân 1kg là 10N không?
22.KHTN.3.1
1. HS có tính được trọng lượng của bạn HS có khối lượng 45kg không?
31.GTHT.1
1. HS có trao đổi thảo luận thông tin với các bạn trong nhóm không?
2. HS có thực hiện các thí nghiệm đề ra cũng cả nhóm không?
3. HS có hớp tác với các bạn từ thí nghiệm rút ra kết luận không?
30.TC.1.1
1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 
2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không?
32.TT.1
1. HS có báo cáo đúng kết quả thí nghiệm đo lực không?
Hoạt động 7. Tìm hiểu khi nào có lực tiếp xúc và không tiếp xúc (45 phút)
1. Mục tiêu: 7.KHTN.1.1; 15.KHTN.2.1; 24.KHTN.3.1; 30.TC.1.1; 31.GTHT.1
2. Tổ chức hoạt động 
* Chuẩn bị: 
- GV chuẩn bị quả tạ, quả bóng, nam châm, quả nặng
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có nhóm trưởng và một thư ký.
- Hình ảnh, phiếu học tập.
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên thông báo các tiêu chí đánh giá hoạt động 7 đến các nhóm.
- Học sinh quan sát tìm hiểu về ý nghĩa dòng chữ “trong hình 38.1a, 38.1b,38.2”
- Học sinh tìm hiểu khi nâng quả tạ vật nào gây ra lực vật nào chịu tác dụng của lực?
- Hai vật nay có tiếp xúc với nhau không ?
- Cá nhân nêu ý kiến
- Quan sát hình ảnh nam châm hút quả nặng, vật nào gây ra lực vật nào chịu tác dụng lực? hai vật có tiếp xúc nhau không?
- Rút ra kết luận về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.
- GV sử dụng dạy học hợp tác, hình thức làm việc nhóm:
- Thảo luận nhóm tìm hiểu khái niệm về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc
- Đưa ra dự đoán về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.
- Cá nhân HS đưa ra dự đoán thư kí ghi lại sau đó thảo luận thống nhất đưa ra ý kiến chung của toàn nhóm.
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Quan sát tìm hiểu về ý nghĩa lực không tiếp xúc và lực tiếp xúc.
- Tìm hiểu thêm ví dụ trong đời sống thực tế.
- Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu khái niệm về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc
- Học sinh thảo luận nhóm đưa ra dự đoán về lực tiếp xúc của việc nâng quả tạ và nam châm hút quả nặng.
- Cá nhân HS đưa ra dự đoán thư kí ghi lại sau đó thảo luận thống nhất đưa ra ý kiến chung của toàn nhóm.
- Học sinh thảo luận vào phiếu học tập:
Phiếu học tập số 5
Nhiệm vụ: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
- Lực tiếp xúc là lực.. 
- Lực không tiếp xúc là lực ...........................................
* HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tổng hợp ý kiến cá nhân, nhận xét 
Nhiệm vụ: Thực hành cho nam châm hút quả năng.
Lần 1
Lực nam châm tác dụng lên quả nặng
Lần 2
Lực nam châm tác dụng lên quả nặng
 Lần 3
Lực nam châm tác dụng lên quả nặng
 - Rút ra kết luận:
+ Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
 + Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.
- Các nhóm tiến hành đánh giá lẫn nhau.
- Đại diện các nhóm báo cáo thông qua phiếu học tập.
3. Sản phẩm học tập
 Phiếu học tập.
4. Phương án đánh giá: 
Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá: 
Nội dung đánh giá
Câu hỏi đánh giá
Kết quả
Có
Không
7.KHTN.1.1
1. HS có trình bày được thế nào là lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc?
2. HS có phân biệt được lực tiếp xúc xảy ra khi nào và lực không tiếp xúc xảy ra khi nào?
15.KHTN.2.1
1. HS có lựa chọn được các sự vật hiện tượng xuất hiện lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc?
30.TC.1.1; 
1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 
2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không?
31.GTHT.1
1. HS có trao đổi thảo luận thông tin với các bạn trong nhóm không?
Hoạt động 8. Thí nghiệm về lực tiếp xúc và không tiếp xúc (45 phút)
1. Mục tiêu: 25.KHTN.3.2; 30.TC.1.1; 31.GTHT.1; 34.TT.1
2. Tổ chức hoạt động
* Chuẩn bị: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.
- Giá đỡ, quả nặng, lò xo, lực kế, viên phấn, cục gôm.
- Phiếu học tập số
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên thông báo các tiêu chí đánh giá hoạt động 4 đến các nhóm.
Sử dụng phương pháp: Dạy học trực quan, sử dụng thí nghiệm trong dạy học KHTN.
- Thực hành theo nhóm, nhận xét về lực hút của nam châm lên quả nặng 
- Tìm vật nào gây ra lực vật nào chịu tác dụng của lực.
- Thảo luận quan sát hiện tượng khi thả viên phấn, cục gôm thì viên phấn và cục gôm chuyển động như thế nào rơi lên hay rơi xuống? 
- Tại sao các vật khi được thả lại chuyển động như vậy? 
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Tiến hành làm việc nhóm, nhận xét về sự tác dụng của lực 
- Đưa ra nguyên nhân của lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc
- Lực do Trái Đất tác dụng lên quả nặng gọi là Trọng lực và lực này là lực không tiếp xúc
- nhận xét lực hút của nam châm vào quả nặng
3. Sản phẩm học tập:
Bảng báo cáo kết quả thực hành:
Lần
Vật gây ra lực
Vật chịu tác dụng lực
1
 Nam châm
Quả nặng
2
 Nam châm
Quả nặng
3
 Nam châm
Quả nặng
4. Phương án đánh giá: 
Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá: 
Nội dung đánh giá
Câu hỏi đánh giá
Kết quả
Có
Không
25.KHTN.3.2 
1. HS có biết lắp ráp thí nghiệm không?
2. HS có biết sử dụng nam châm không?
3. HS có cho tác dụng lực được chính xác hay không?
4. HS có chứng minh được vật gây ra lực và vật bị tác dụng lực. 
5. HS có tính phân biệt được khi nào không có lực tiếp xúc
31.GTHT.1
1. HS có trao đổi thảo luận thông tin với các bạn trong nhóm không?
2. HS có thực hiện các thí nghiệm đề ra cũng cả nhóm không?
3. HS có hớp tác với các bạn từ thí nghiệm rút ra kết luận không?
30.TC.1.1
1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 
2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không?
34.TT.1
1. HS có báo cáo đúng kết quả thí nghiệm đo lực không?
Hoạt động 9. Tìm hiểu về biến dạng của lò xo (45 phút)
1. Mục tiêu: 16.KHTN.2.4; 26.KHTN.3.1; 30. TC 1.1; 31.GTHT1.1; 33.TT.1
2. Tổ chức hoạt động
* Chuẩn bị: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.
- Mỗi nhóm : 1 giá đỡ, 3 quả nặng loại 50 g, lò xo
- Phiếu học tập số
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên thông báo các tiêu chí đánh giá hoạt động 4 đến các nhóm.
Sử dụng phương pháp: Dạy học trực quan, sử dụng thí nghiệm trong dạy học KHTN.
- Thực hành theo nhóm, đo chiều dài của lò xo tương ứng khi treo 1 quả nặng, 2 quả nặng, 3 quả nặng vào lò xo.
- Tính độ dãn của lò xo : l1 - lo ; l2-l0 ; l3-l0
- Thảo luận nhận xét về mối quan hệ giữa độ dãn của lò xo và khối lượng của vật treo.
* HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Tiến hành làm việc nhóm, đo được độ dài của lò xo khi treo 1 quả nặng , 2 quả nặng, 3 quả nặng vào lò xo
- Tính độ dãn của lò xo : l1 - lo; 
- Thảo luận nhận xét về mối quan hệ giữa độ dãn của lò xo và khối lượng của vật treo.
3. Sản phẩm học tập:
Bảng báo cáo kết quả thực hành:
Số quả nặng 50 g móc vào lò xo
Tổng khối lượng của các quả nặng (g)
Chiều dài của lò xo( cm)
Độ dãn của lò xo (cm)
0
0
l0 = ?
0
1
?
l1 = ?
l1 -l0 =? 
2
?
l2= ?
l2-l0= ?
3
?
l3= ?
l3-l0 =?
4. Phương án đánh giá: 
Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá: 
Nội dung đánh giá
Câu hỏi đánh giá
Kết quả
Có
Không
16.KHTN.2.4
1. HS có biết lắp ráp thí nghiệm không?
2. HS có biết đo chiều dài của lò xo bằng thước không?
3. HS có đọc được chính xác chiều dài của lò xo hay không?
4. HS có nhận xét được độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. 
26.KHTN.3.1
1.Hs có tính được độ dãn của lò xo không?
31.GTHT 1.1
1. HS có trao đổi thảo luận thông tin với các bạn trong nhóm không?
2. HS có thực hiện các thí nghiệm đề ra cũng cả nhóm không?
3. HS có hớp tác với các bạn từ thí nghiệm rút ra kết luận không?
30.TC 1.1
1. Học sinh có tích cực chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao không? 
2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không?
33.TT.1
1. HS có báo cáo đúng kết quả thí nghiệm đo lực không?
Hoạt động 10. Thực hành đo lực bằng lực kế (45 phút)
1.Mục tiêu: 8.KHTN.1.1; 9.KHTN.1.1; 10.KHTN.1.4; 17.KHTN.2.4; 27.KHTN.3.1; 30.TC.1.1; 31.GTHT 1.1; 33.TT 1.1
2. Tổ chức hoạt động
* Chuẩn bị: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.
- Lực kế lò xo GHĐ 5N, khối gỗ.
- Phiếu học tập số 1
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV thông báo lực kế là dụng cụ để đo lực.
- GV yêu cầu hs quan sát lực kế lò xo phóng to trên hình, và yêu cầu hs nêu cấu tạo của một lực kế lò xo đơn giản.
- GV yêu cầu hs quan sát clip cách dùng lực kế lò xo để đo lực, và hãy cho bi

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_phan.doc