Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Phần: Sinh học - Chủ đề 4: Đa dạng thế giới sống

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống

- Dựa vào sơ đồ, nhận biết được 5 giới của thế giới sống. Lấy được ví dụ cho mỗi giới.

- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.

- Lấy được ví dụ chứng minh sự đa dạng về số lượng loài và môi trường sống của sinh vật.

- Nhận biết được tên địa phương và tên khoa học của sinh vật.

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về các giới sinh vật.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm về đặc điểm các giới sinh vật, các bậc phân loại từ thấp đến cao.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đánh giá được mức độ đa dạng của một số môi trường sống của sinh vật.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

- Năng lực nhận thức sinh học: Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống; nhận biết được 5 giới của thế giới sống. Lấy được ví dụ cho mỗi giới; phân biệt được các nhóm theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu các loài sinh vật trong một số môi trường sống tự nhiên.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân biệt được tên khoa học, tên địa phương. Nhận thức về các bậc phân loại, từ đó xác định được các loài có họ hàng thân thuộc hay không thân thuộc.

3. Phẩm chất

Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

- Chăm chỉ, chịu khó trong việc quan sát các sinh vật thuộc các giới khác nhau.

- Trung thực, cẩn thận trong sự quan sát các đặc điểm cấu tạo của sinh vật, quan sát môi trường sống của sinh vật.

 

docx 79 trang linhnguyen 11/10/2022 5000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Phần: Sinh học - Chủ đề 4: Đa dạng thế giới sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Phần: Sinh học - Chủ đề 4: Đa dạng thế giới sống

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Phần: Sinh học - Chủ đề 4: Đa dạng thế giới sống
ểm phân chia: có hay không có mạch dẫn, có hạt hay không có hạt, có hoa hay không có hoa.
Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ học tập: thực hiện cá nhân:
+ Quan sát hình 19.1. Các nhóm Thực vật, trả lờ câu hỏi: Nêu tên các nhóm thực vật và đặc điểm phân chia.
- HS thực hiện nhiệm vụ. 
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: + GV nhấn mạnh các nhóm TV và đặc điểm phân chia.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu đặc điểm của các nhóm Thực vật
a) Mục tiêu: 	
- Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch dẫn (Rêu); Thực vật có mạch dẫn và không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và không có hoa (Hạt trần); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và có hoa (Hạt kín).
- Nêu được sự tiến hóa giữa các nhóm Thực vật.
b) Nội dung: 
- HS quan sát hình ảnh: rêu- cây rêu, cây dương xỉ, thông- rừng thông, nón thông, một số đại diện Hạt trần (vạn tuế, trắc bách diệp,), đại diện cây có hoa (cây bưởi, hoa hồng, bèo tấm,), thảo luận nhóm, hoàn thiện bảng sau trong Phiếu học tập:
Bảng: Đặc điểm các nhóm Thực vật
Nội dung
Rêu
Dương xỉ
Hạt trần
Hạt kín
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo và sinh sản
Đại diện
c) Sản phẩm: 
- Ý kiến của nhóm thể hiện trong PHT và câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ học tập: thực hiện theo nhóm 4HS, quan sát hình ảnh đại diện một số nhóm Thực vật, hoàn thiện Phiếu học tập (bảng: Đặc điểm của các nhóm Thực vật)- 10 phút.
- HS quan sát hình ảnh, khai thác thông tin SGK, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, hoàn thiện bảng trong PHT.
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm nêu ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
® GV y.c HS: Nêu rõ đặc điểm phân biệt các nhóm Thực vật từ đó thấy được sự tiến hóa giữa các nhóm Thực vật từ Rêu --- Dương xỉ --- Hạt trần --- Hạt kín.
® GV y.c quan sát kĩ hình ảnh cơ quan sinh sản của cây Hạt trần, cây Hạt kín: Vì sao gọi là cây Hạt trần, cây Hạt kín? Cây Hạt kín tiến hóa hơn hay cây Hạt trần tiến hóa hơn? Vì sao?
- HS dựa vào kết quả hoạt động nhóm, quan sát kĩ hình CQSS của cây Hạt trần, cây Hạt kín trả lời câu hỏi.
® Kết luận: 
+ GV chuẩn đáp án PHT:
Bảng: Đặc điểm các nhóm Thực vật
Nội dung
Rêu
Dương xỉ
Hạt trần
Hạt kín
Môi trường sống
Nơi ẩm ướt, thường mọc thành từng đám.
Ưa ẩm, râm mát.
Nhiều nơi (đb nơi có khí hậu mát mẻ, vùng ôn đới).
Nhiều nơi.
Đặc điểm cấu tạo và sinh sản
Nhỏ bé, không có mạch dẫn, có thân và lá, rễ giả, không có hạt, không có hoa.
- Sinh sản bằng bào tử.
Có mạch dẫn, có thân, lá và rễ thật, không có hạt, không có hoa. 
- Sinh sản bằng bào tử.
Có mạch dẫn, có thân, lá và rễ thật, có hạt, không có hoa (nón là CQSS).
- Sinh sản bằng hạt (Hạt nằm lộ trên các lá noãn hở).
Có mạch dẫn, có hạt, có hoa. Hạt được bao kín trong quả.
- Sinh sản bằng hạt (Hạt nằm trong quả).
Đại diện
Cây rêu tường
Cây dương xỉ, rau bợ, bèo vẩy ốc,
Thông hai lá, trắc bách diệp,
Cây hoa hồng, phượng vĩ,
+ GV nhấn mạnh: Mỗi nhóm TV có đặc điểm riêng. Các nhóm thực vật được sắp xếp theo chiều hướng tiến hóa, hoàn thiện về tổ chức cơ thể: Từ Rêu--- Dương xỉ--- Hạt trần--- Hạt kín. Thực vật Hạt kín là tiến hóa nhất nên rất phổ biến trên Trái đất, thích nghi được với các môi trường sống khác nhau.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Phát triển được năng lực tự học, hệ thống, tổng kết, vận dụng kiến thức bài học, tự đánh giá, hoàn thiện bài tập.
Nội dung: HS tổng hợp, vận dụng kiến thức bài học:
+ Tiến hành sắp xếp các đại diện Thực vật kể được từ hoạt động trò chơi khởi động vào các nhóm Thực vật đã học và giải thích.
+ Hoàn thiện bảng 19.1: Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa thực vật Hạt trần với thực vật Hạt kín.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS, dự kiến:
+ HS sắp xếp lại chính xác các Thực vật đã kể tên được vào các nhóm Thực vật vừa được học và giải thích.
+ Đáp án bảng 19.1: 	
Đặc điểm
Thực vật Hạt trần
Thực vật Hạt kín
Cơ quan sinh dưỡng
Rễ
Có
Có
Thân
Có
Có
Lá
Có
Có
Cơ quan sinh sản
Nón
Có
Không
Hoa
Không
Có
Quả
Không
Có
Hạt
Có
Có
Tổ chức thực hiện: 
- GV y.c HS dựa vào kiến thức đã học: 
+ Tiến hành sắp xếp các đại diện Thực vật kể được từ hoạt động trò chơi khởi động vào các nhóm Thực vật đã học và giải thích.
+ Hoàn thiện bảng 19.1: Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa thực vật Hạt trần với thực vật Hạt kín.
- HS vận dụng kiến thức bài học, thực hiện sắp xếp lại chính xác các thực vật vào các nhóm, nêu ý kiến giải thích và hoàn thiện bảng 19.1.
- Báo cáo: Đại diện HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV+ HS: nhận xét, đánh giá kết quả, chuẩn đáp án.
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học, vận dụng kiến thức bài học, tăng cường quan sát thực vật trong tự nhiên và thực hành phân nhóm Thực vật, đề xuất được cách chăm sóc dựa vào hiểu biết về đặc điểm của các nhóm Thực vật.
Nội dung: HS làm việc cá nhân liên hệ kiến thức bài học, quan sát và giới thiệu được một số Thực vật ở xung quanh em, thực hành phân chia chúng vào các nhóm, đề xuất được những lưu ý trong việc chăm sóc để cây phát triển khỏe mạnh.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS theo cấu trúc: 
+ Đại diện cây gì? Đặc điểm môi trường sống? Cây này được xếp vào nhóm Thực vật nào? Cách chăm sóc cần lưu ý những gì?
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS: liên hệ kiến thức bài học, quan sát và giới thiệu được một số Thực vật ở xung quanh em, thực hành phân chia chúng vào các nhóm, đề xuất được những lưu ý trong việc chăm sóc để cây phát triển khỏe mạnh (Đại diện cây gì? Đặc điểm môi trường sống? Cây này được xếp vào nhóm Thực vật nào? Cách chăm sóc cần lưu ý những gì?)
- HS vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi; nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn.
- GV+ HS: nhận xét, phân tích, đánh giá câu trả lời của HS, rút kinh nghiệm.
BÀI 20. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG ĐỜI SỐNG
VÀ TRONG TỰ NHIÊN
Môn học: Khoa học tự nhiên 6
Thời gian thực hiện: 04 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ khám phá được vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người, bao gồm: 
-Vai trò của thực vật đối với đời sống con người
-Vai trò của thực vật trong tự nhiên: Điều hoà khí hậu, góp phần hạn chế xói mòn, bảo vệ nguồn nước, hạn chế ô nhiễm không khí và có vai trò quan trọng đối với động vật
- Các biện pháp trồng và bảo vệ cây xanh
2. Năng lực: 
2.1. Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, mẫu vật để tìm hiểu về vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm vai trò của thực vật đối với môi trường tự nhiên
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong việc tìm hiểu vai trò của thực vật
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Lấy được các ví dụ cho từng vai trò của thực vật
- Trình bày được vai trò của thực vật đối với môi trường và đối với động vật, con người.
- Nêu được tình hình đa dạng thực vật ở Việt Nam và các biện pháp bảo vệ thực vật
- Xác định được tầm quan trọng của thực vật
3. Phẩm chất: 
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về thực vật. 
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận vai trò của thực vật đối với môi trường và con người. 
- Yêu thiên nhiên ,có ý thức để bảo vệ cây xanh, bảo vệ rừng, BV MT sống.
- Trung thực báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh :
+ Vai trò của thực vật đối với đời sống con người (lương thực, thực phẩm, làm gia vị, làm thuốc, làm đồ dùng, làm giấy,làm cây cảnh, trang trí,cho bóng mát, điều hoà khí hậu)
+ Các cây lương thực chính của thế giới ( lúa nước, ngô, khoai tây, lúa mì, khoai lang, cao lương, kê và đại mạch)
+ Sơ đồ thực vật giữ cân bằng khí oxygen và carbon dioxide
+ Không khí bị ô nhiễm nơi có ít thực vật và không khí trong lành nơi có nhiều thực vật
+ Cây làm sạch không khí: Thiết mộc lan, dương xỉ, tràm, bạch đàn, trúc đào
+ Đất bị sạt lở, xói mòn, ngập lụt, hạn hán,
+ Sơ đồ hình thành nguồn nước ngầm
+ Thực vật là nơi sống, thức ăn cho động vật
+ Một số cây gại hại cho con người: cần sa, thuốc lá, trúc đào, cà độc dược.
+ Bảo vệ thực vât: trồng rừng, bảo vệ cây con trong rừng, các phong trào đổi chai nhựa lấy cây giống,
- Video sạt lở đất: https://youtu.be/rJgrJWrhMj0. 
- Thí nghiệm : 1 chậu trồng cây, 1 chậu chỉ có đất, nước, cốc nhựa,
- Phiếu học tập 1 , 2 
- Trò chơi: Bức tranh bí ẩn. Bức tranh được che bới 6 mảnh ghép.Trả lời được câu hỏi ở mỗi mảnh ghép thì 1 phần bức tranh được lộ ra. Câu hỏi ở mỗi miếng ghép là:
+ Miếng ghép 1: Thực vật được phân chia thành các nhóm nào? Dựa vào đâu mà thực vật phân chia thành các nhóm đó ?
+ Miếng ghép 2: Nêu đặc điểm về nơi sống, cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sỉnh của rêu?
+ Miếng ghép 3: Dương xỉ có điểm gì khác biệt so với rêu? 
+ Miếng ghép 4: Để nhận biết cây dương xỉ trên thực tế người ta thường dựa vào đặc điểm nào?
+ Miếng ghép 5: Cơ quan sinh sản của cây hạt trần là gì? Tại sao cây thông được gọi là cây hạt trần?
+ Miếng ghép 6: Vì sao 1 số cây như táo, mận, soài lại được gọi là cây hạt kín
-Video đa dạng thực vật ở Việt Nam: https://youtu.be/vU0MmbUuy7Q
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập
a) Mục tiêu: 
Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là: Thực vật có vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống con người và môi trường tự nhiên, từ đó con người chúng ta cần có những biện pháp để bảo vệ thực vật.
 b) Nội dung: 
- Yêu cầu mỗi học sinh : Chơi trò chơi: Bức tranh bí ẩn
+ Lật các miếng ghép để tìm ra bức tranh bí ẩn bằng cách trả lời các câu hỏi ở dưới mỗi miếng ghép
+ Tìm ra bức tranh bí ẩn và cho biết bức tranh nói về nội dung gì ?
c) Sản phẩm: 
- Câu trả lời của cá nhân HS:
+ Miếng ghép 1: Thực vật gồm các nhóm: rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín.Dựa vào các đặc điểm: có mạch hay không có mạch, có hạt hay không có hạt, có hoa hay không có hoa.
+ Miếng ghép 2:Rêu sống chỗ ẩm ướt, ít ánh sáng, có rễ giả, thân chưa phân nhánh, lá nhỏ mỏng, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
+ Miếng ghép 3: Dương xỉ đã có rễ ,thân, lá thật, có mạch dẫn
+ Miếng ghép 4: Dựa vào đặc điểm của lá non: đầu cuộn tròn
+ Miếng ghép 5: Cơ quan sinh sản của cây hạt trần là nón.Cây thông là cây hạt trần vì hạt thông nằm lộ trên các lá noãn hở
+ Miếng ghép 6: Hạt của táo, mận, soài, được bao bọc bởi thịt quả
d) Tổ chức thực hiện: 
- Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ Chiếu bức tranh bí ẩn đã bị che bởi 6 miếng ghép
+ Yêu cầu Hs chọn miếng ghép bất kìà trả lời câu hỏi tương ứng.Trả lời đúng 1 phần bức tranh bí ẩn sẽ hiện ra. Cứ tiếp tục đến hết 6 miếng ghép
+ Bức tranh bí ẩn nói về nội dung gì?
- Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Hs chọn miếng ghép bất kìà trả lời câu hỏi tương ứng
+ Tìm ra bức tranh bí ẩn
- Báo cáo kết quả 
+ GV gọi 1 HS bất kì chọn lật từng mảnh ghép
+ GV gọi 1 Hs cho biết bức tranh nói tới nội dung gì?
- Kết luận, nhận định :
Trình bày câu trả lời đúng: Bức tranh nói về vai trò của thực vật
Vậy TV có vai trò gì trong tự nhiên, trong đời sống con người và chúng ta cần làm gì để bảo vệ thực vật à Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Vai trò của thực vật đối với đời sống con người
Mục tiêu: 
- Trình bày được vai trò của thực vật đối với đời sống con người
- Lấy được các ví dụ cho từng vai trò của thực vật
- Kể tên được các thực vật quý hiếm ở Việt Nam
Nội dung:
Yêu cầu học sinh :
+ Xem video bài hát : Vườn cây của ba
+ Dựa vào video và kiến thức thực tế à hoàn thành PHT 1
Stt
Tên cây
Cây lương thực
Cây thực phẩm
Cây ăn quả
Cây lấy gỗ
Cây làm thuốc
Cây làm cảnh
Cây cho bóng mát
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
+ Nhận xét về vai trò của thực vật đối với đời sống con người
+ Thuyết trình về thực vật quý hiếm ở Việt Nam
c) Sản phẩm: 
+ Đáp án PHT 1: 
Stt
Tên cây
Cây lương thực
Cây thực phẩm
Cây ăn quả
Cây lấy gỗ
Cây làm thuốc
Cây làm cảnh
Cây cho bóng mát
1
Lúa
x
2
Rau
x
3
Hoa
x
4
Bưởi
x
5
Sầu riêng
x
6
Mít
x
x
7
Thuốc bỏng
x
8
Lá lốt
x
9
Xà cừ
x
x
10
Khoai lang
x
+ Nhận xét vai trò của thực vật đối với con người: 
Thực vật có vai trò quan trong đối với đời sống con người: thực vật được sử dụng thực vật làm thức ăn, đồ dùng, làm cảnh, trang trí, lấy bóng mát
d) Tổ chức thực hiện: 
- Chuyển giao nhiệm vụ :
+ Chiếu video bài hát: Vườn cây của ba, yêu cầu Hs theo dõi , kết hợp kiến thức thực tế hoàn thành PHT 1
+ Yêu cầu từ đáp án PHT 1à Rút ra nhận xét về vai trò của thực vật đối với đời sống con người 
+Yêu cầu Hs thuyết trình về các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam( đã chuẩn bị trước ở nhà) 
+ Gv chiếu hình ảnh 9 loại cây lương thực chính của thế giới
- Thực hiện nhiệm vụ :
+ Học sinh theo dõi video và dựa vào kiến thức thự tếà thành PHT 1
+ Rút ra nhận xét về về trò của thực vật đối với đời sống con người
+ Thuyết trình về các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam
- Báo cáo, thảo luận 
+ Báo cáo kết quả PHT 1
+ Rút ra nhận xét
+ 1 vài đại diện trình bày về các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam 
+ Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Kết luận, nhận định 
Giáo viên nhận xét, đánh giá về tinh thần chuẩn bị bài trước, thái độ học tập. Cho điểm khuyến khích .Chốt vai trò của thực vật.
Hoạt động 2.2. Vai trò của thực vật trong tự nhiên
Mục tiêu: 
- Trình bày được vai trò của thực vật đối với việc điều hoà khí hậu, làm giảm ô nhiễm môi trường, chống xói mòn và bảo vệ nguồn nước ngầm, và vai trò của thực vật đối với động vật
- Kể tên được 1 số thực vật có hại đối với con người
- Nêu được 1 số ví dụ về những động vật mà nơi ở là thực vật, lấy ví dụ tên con vật và tên cây mà con vật đó sử dụng làm thức ăn
 b) Nội dung:
1. Thực vật điều hoà khí hậu
- Quan sát hình 20.2à xác định các hoạt động thải khí carbon dioxide, hoạt động lấy khí carbon dioxide
- Dựa vào bảng 20.2 xác định các yếu tố khí hậu ở 2 nơi có thực vật và không có thực vật khác nhau như thế nào?
- Rút ra nhận xét về vai trò của thực vật đối với khí hậu
2. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm không khí
- Quan sát hình 20.3à Nhận xét không khí ở 2 nơi: có thực vật và không có thực vật
- Giải thích tại sao phải trồng nhiều cây xanh
- Quan sát một số cây có tác dụng cản bụi, lọc không khí, diệt khuẩn
3. Thực vật góp phần chống xói mòn và bảo vệ nguồn nước
- GV mô phỏng thí nghiệm. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 02p hoàn thiện PHT 2
- Từ PHT yêu cầu HS rút ra nhận xét về vai trò của thực vật trong việc chống xói mòn, bảo vệ nguồn nước
4. Vai trò của thực vật đối với động vật
- Quan sát hình 20.5, 20.5 xác định vai trò của thực vật đối với động vật
- Nêu 1 số động vật mà nơi ở của chúng là thực vật
- Lấy ví dụ tên con vật và tên cây mà con vật đó sử dụng làm thức ăn
- Chia sẻ thông tin về các cây khi tiếp xúc, sử dụng có thể gây hại cho con người
c) Sản phẩm: 
Cân bằng khí oxi và cacbonic
Điều hoà khí hậu
Giảm ô nhiễm môi trường
Góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm
Góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán
Giữ đất, chống xói mòn
Cung cấp oxi, thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật
THỰC VẬT
d) Tổ chức thực hiện: 
- Chuyển giao nhiệm vụ 
1. Thực vật điều hoà khí hậu
- Gv chiếu sơ đồ hình 20.2, yêu cầu Hs quan sát hình sau đó cho biết: 
+ Hoạt động nào thải ra khí carbon dioxide
+ Hoạt động nào lấy khí carbon dioxide
- Chiếu bảng 20.2, yêu cầu Hs quan sát hình sau đó cho biết:
+ Khí hậu nơi có nhiều thực vật và nơi có ít thực vật khác nhau như thế nào?
- GV yêu cầu hs rút ra nhận xét về vai trò của thực vật đối với khí hậu
2. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm không khí
- Gv chiếu hình 20.3à yêu cầu Hs quan sát và cho biết:
+ Không khí ở 2 nơi có thực vật và không có thực vật như thế nào?Tại sao lại có sự khác nhau đó?
+ Giải thích tại sao phải trồng nhiều cây xanh
3. Thực vật góp phần chống xói mòn và bảo vệ nguồn nước
+ Yêu cầu Hs quan sát hình 20.4 SGK/ 114 và theo dõi thí nghiệm à Thảo luận nhóm hoàn thành PHT 
Thí nghiệm: 
Tạo cơn mưa giả bằng cách đổ cùng 1 lượng vào 2 chậu A, B.
. Chậu A: có cây( nơi có rừng)
. Chậu B : Không có cây ( đồi trọc)
à Nhận xét mắc sắc nước và lượng nước chảy ra từ 2 chậu cây
+ Chiếu đáp án à yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu chéo, dựa vào đáp án chấm điểm cho nhóm bạn.
+ Yêu cầu HS dựa vào đáp án PHT trả lời câu hỏi:
? Thí nghiệm đã chứng minh điều gì?
+ Chiếu Video sạt lở đất : https://youtu.be/rJgrJWrhMj0.
? Nếu đất ở các đồi trọc khi mưa lớn bị trôi đi đâu và gây hậu quả gì? 
+ Chiếu sơ đồ quá trình hình thành nguồn nước ngầm yêu cầu HS dựa vào đáp án PHT so sánh lượng nước ngầm ở 2 nơi khu A( có rừng) và khu B ( Không có rừng)
4. Vai trò của thực vật đối với động vật
- Chiếu hình 20.5, 20.6à yêu cầu Hs quan sát và cho biết:
+ Thực vật có vai trò gì đối với động vật
- Lấy ví dụ về những động vật mà nơi ở của chúng là thực vật theo bảng sau: 
STT
Tên động vật
Nơi ở của động vật
Lá cây
Thân, cành cây
Gốc cây
1
Sâu cuốn lá
x
2
- Lấy ví dụ tên con vật và tên cây mà con vật đó sử dụng làm thức ăn theo bảng: 
Stt
Tên động vật
Tên cây
Bộ phận của cây mà con vật sử dụng
Lá
Rễ, củ
Quả
Hạt
- Thực nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ):
1. Thực vật điều hoà khí hậu
- Quan sát 20.2 và dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi
- Quan sát bảng 20.2 nhận xét về khí hậu ở 2 nơi có thực vật à không có thực vật 
- Nhận xét về vai trò của thực vật với khí hậu
2. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm không khí
- Quan sát hình 20.3à nhận xét khí hậu ở 2 nơi
- Giải thích vì sao phải trồng nhiều cây xanh
3. Thực vật góp phần chống xói mòn và bảo vệ nguồn nước
+ Học sinh quan sát hình và theo dõi thí nghiệmàthảo luận nhóm hoàn thành PHT 
+ Trao đổi phiếu nhóm à chấm chéo
+ Dựa vào đáp án PHT trả lời các câu hỏi.(có thể trả lời như sau:)
 . Thí nghiệm chứng minh thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn nhờ tán lá cản bớt sức chảy của dòng nước, hệ rễ giữ đất
 . Sạt lở đất dẫn đến ngập lụt , hạn hán
 . Khu A có rừng sẽ có nước nước ngầm nhiều hơn
4. Vai trò của thực vật đối với động vật
- Quan sát hình 20.5, 20.6 à rút ra vai trò của thực vật đối với động vật
- Lấy được ví dụ động vật mà nơi ở của chúng là thực vật, lấy ví dụ tên con vật và tên cây mà con vật đó sử dụng làm thức ăn
- Báo cáo, thảo luận : 
+ Báo cáo kết quả PHT 
+ Vận dụng trả lời các câu hỏi. 
- Kết luận, nhận định 
Giáo viên nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái độ học tập, tham gia thảo luận. Cho điểm khuyến khích các nhóm .Chốt vai trò của thực vật 
Hoạt động 2.3. Trồng và bảo vệ cây xanh.
Mục tiêu: 
Nêu được thực trang đa dạng thực vật ở Việt Nam, nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm
Trình bày được các biện pháp bảo vệ thực vật
Nội dung:
Xem video về thực trạng đa dạng sinh học ở Việt Nam
Quan sát tranh hình kết hợp kiến thức thực tế nêu các biện pháp bảo vệ thực vật
Sản phẩm: 
Mỗi người chúng ta cần có ý thức bảo vệ rừng, trồng và bảo vệ cây xanh
Tổ chức thực hiện: 
- Chuyển giao nhiệm vụ :
+ Chiếu video về thực trạng đa dạng thực vật ở Việt Nam
+ Yêu cầu HS theo dõi video nhận xét về sự đa dạng thưc vật ở Việt Nam, nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm
+Yêu cầu Hs nêu các biện pháp của bản thân và gia đình trong việc bảo vệ thực vật
- Thực hiện nhiệm vụ :
+ Học sinh theo dõi video và dựa vào kiến thức thực tế để trả lời các câu hỏi 
- Báo cáo, thảo luận
HS có thể trả lời câu hỏi như sau: 
+ Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật, tuy nhiên hiện nay đang có sự suy giảm nghiêm trọng củ yếu do con người gây ra: phá rừng bừa bãi, buôn bán các loài thực vật quý hiếm
+ Trồng cây gây rừng ,phủ xanh đất trống đòi núi trọc, bảo vệ các cây con, là Hs thì có thể tham gia các phong trào đổi chai nhựa lấy cây con, vệ sinh môi trường. 
- Kết luận, nhận định 
Giáo viên nhận xét, đánh giá về tinh thần chuẩn bị bài trước, thái độ học tập. Cho điểm khuyến khích .Chốt các biện pháp bảo vệ thực vật.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: 
Củng cố cho HS kiến thức về vai trò của thực vật

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_canh_dieu_phan_sinh_hoc.docx