Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 59+60 - Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 59+60 - Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 59+60 - Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 Ngày soạn: 04/04/2021 Ngày giảng: 07/04/2021 Tiết 59. Bài 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS hiểu được - Mối liên hệ giữa hiđrocacbon , rượu etylic, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat 2.Kĩ năng: -Thiết lập được sơ đồ mối lien hệ giữa etylen, ancol etylic, axit axetic và este etyl axetac -Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất . -Tính hiệu suất phản ứng este hoá, tính phần trăm khối lượng chất trong hỗn hợp lỏng. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích, sự say mê tìm hiểu môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp,quan sát,hoạt động nhóm,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: -Cắt sẵn các mẫu giấy, trên đó ghi sẵn tên các chất và chuẩn bị các mũi tên bằng bìa cứng(nếu có điều kiện). IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ?Phương trình hoá học điều chế rượu etylic từ etilen, axit axetic từ rượu ? ?Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không? Nếu có, hãy viết PTPƯ? 3. Bài mới *Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề các em đã học hiđrocacbon , rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic rượu etylic và axit axetic và axit axetic - GV: bảng phụ ghi sơ đồ C2H4 C2H5OH CH3COOH - HS: hoàn thành thành sơ đồ liên hệ CH3COOC2H5 +....... + O o Etilen Rượu Etylic 2 Axit,t ........ men giấm C2H4 + H2O C2H5OH men giấm C2H5OH + O2 CH3 –COOH + +Rượu etylic o H2O H 2 SO 4 đặc, t o H SO đặc, t CH –COOH + HO-C H 2 4 -GV yêu cầu HS viết PTHH minh họa 3 2 5 CH COOC H + H O theo sơ đồ đã được lập 3 2 5 2 Etyl axetat II. Bài tập Hoạt động 2. Bài tập 1. Bài tập 2 (SGK/144) -GV yêu cầu hs đọc nội dung bài tập2 - Cách 1:Nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử , sgk/144 mẫu nào làm quỳ tím hoá đỏ là -GV chia lớp thành 2 nửa, yêu cầu hs nêu CH COOH, mẫu còn lại là C H OH 2 phương pháp phân biệt 2 dung dịch 3 2 5 - Cách 2: cho 1 mẫu kẽm vào 2 mẫu thử Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 C2H5OH và CH3COOH , mẫu nào có chất khí thoát ra là CH3COOH 2CH3COOH + Zn (CH 3COO)2Zn + - GVyêu cầu HS đọc nội dung BT 3/144 H2 -GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung BT Hoặc: tác dụng với dung dịch muối CO 2 -GV hỏi C t/d được với Na và Na2CO3 3 vậy C là chất nào ? 2. Bài tập 3 (SGK/144) -GV hỏi A t/d được với Na vậy A là chất - CTPT của A là: C2H6O, B là: C2H4, C nào ? và chất B là: C2H4O2 -Từ CTPT của các chất GV yêu cầu HS - CTCT của A:CH3 – CH2 – OH tìm CTCT - CTCT của B: CH2 = CH2 - CTCT của C: CH3 – COOH -GVyêu cầu HS đọc nội dung BT 4 sgk -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài 3. Bài tập 4 (SGK/144) -GV nhận xét và bổ sung - Đốt cháy A thu được CO2 và H2O, Vậy -GV yêu cầu HS dự đoán ntố có trong A A chứa C, H, có thể có O -GV có thể bổ sung và giải thích thêm 44 mC = . 12 = 12(g) -GV hướng dẫn HS tính mC, mH 44 và mO số ngtố có trong A 27 mH = . 2 = 3(g) -GV yêu cầu HS tính M A từ đó x,y,z 18 CTPT mO = 23 – 12 – 3 = 8(g) * Chú ý gv có thể thay đổi số liệu để hs - Trong A có 3 ngtố C,H,O và có công tập trung hơn. thức CxHYOZ (x,y,z nguyên dương) 12 3 8 -Ta có tỉ lệ x: y: z = : : = 2 : 12 1 16 6:1 CTĐG của A có dạng:(C2H6O)n. - MA = 23 x 2 = 46 -GV yêu cầu HS đọc BT 5 sgk 46n = 46 n=1 -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài - Vậy công thức của A là C2H6O -GV có thể nhận xét bổ sung 4. Bài tập 5(SGK/144) -Gv yêu cầu HS viết PTHH - Phản ứng của etilen với nước -GV yêu cầu HS tính khối lượng rượu C2H4 + H2O-->CH3 –CH2 – OH theo PTHH(lí thuyết) H2SO4 -GV nhận xét và bổ sung 22,4 n C2H4 = = 1mol -GV yêu cầu HS dựa vào khối lượng 22,4 rượu thực tế và khối lượng lí thuyết để - Theo PTHH: n = n = 1(mol) C 2 H 5 OH CH 4 tính hiệu suất phản ứng m = 1. 46 = 46(g) CH 4 - Thực tế lượng rượu thu được là 13,8g - Vậy hiệu suất pứ là : 13,8 x 100% = 30% 46 4. Củng cố, đánh giá GV củng cố 1 số kiến thức về: Cách nhận biết: rượu etylic, axit axetic; Cách điều chế rượu etylic, axit axetic; Phương pháp giải toán hiệu suất 5. Dặn dò làm các bt sgk, 2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 Ngày soạn: 10/04/2021 Ngày giảng: 14/04/2021 Tiết 60 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ 2 I. Môc tiªu: 1.KiÕn thøc: - Hiđrô caccon - Rượu etylic - Axit axetic - Tổng hợp các nội dung trên 2. Kü n¨ng: - RÌn luyÖn tÝnh cÈn thËn tr×nh bµy khoa häc. 3. Th¸i ®é t×nh c¶m - Gi¸o dôc lßng yªu m«n hãa, tÝnh cÈn thËn. II. ChuÈn bÞ: 1. Học sinh: - Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức liên quan. - Chuẩn bị tâm lý cho tiết kiểm tra 2. Giáo viên: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 HÓA 9 TIẾT 59 Cấp độ Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tờn TN TL TN TL TN TL TN TL chủ đề Biết được tính chất Viết PTHH minh họa Hiđrô hóa học TCHH cacbon -Biết được cấu tạo và - Giải thích được ý Rượu etylic tính chất hóa học của nghĩa của độ rượu rượu etylic - Viết PTHH minh - Biết được độ rượu họa TCHH của rượu là gì etylic Số câu 2 câu 1 câu 2 câu 5 câu Số điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 2,5 điểm Tỉ lệ% 10% 5% 10% 25% Biết được CTCT của Axit axetic axit axetic Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 0,5 điểm 0.5 điểm Tỉ lệ% 5% 5% Số câu 1câu 1 câu 2 câu Số điểm 0.5 điểm 0,5 điểm 1.0 điểm Tỉ lệ% 5% 5% 10% - Viết phương trình Tính khối lượng Tổng hợp thể hiện mối liên hệ của chất tham gia các chủ đề giữa rượu etylic, axit và thể tích của trên axetic và chất béo khí sinh ra. - Dựa vào tính chất Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 hóa học nhận biết được các chất Số câu 2 câu 1 câu 3 câu Số điểm 4,0 điểm 2,0đ 6 điểm Tỉ lệ% 40% 20% 60% Tổng Số câu 4 câu 1 câu 5 câu 1 câu 11 Tổng Số 2,0 điểm 0,5 điểm 5,5 đ 2,0 đ 10 điểm điểm 20% 5 % 55 % 20% 100% Tổng Tỉ lệ% ĐỀ BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ 2 Phần I: Trắc nghiệm: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Rượu etylic có nhiệt độ sôi cao hơn nước B. Rượu etylic ít tan trong nước. C. Rượu etylic tác dụng hầu hết kim loại. D. Rượu etylic tham gia phản ứng este hóa. Câu 2: Có bao nhiêu axit trong các chất sau: CH3 - COOH; CH3 - CH2 - CHO; CH3 – C CH; CH3 – CH2 – CH3; HCOOH A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3:: Trong các chất sau đây, chất nào tác dụng được với Mg: A. CH3 – CH2 – OH B. CH3 – CH2 – CH2 – OH C. CH3 – CH2 – COOH D. CH3 – COO – CH3 Câu 4: Hợp chất hiđrô cacbon làm mất màu dung dịch nước Brôm: A. Me tan, Etilen. B. Etilen, Axetilen. C. Me tan, Axetilen. D. Me tan, Etilen, Axetilen Phần II: Tự luận ( 8,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Độ rượu là gì? Trên nhãn của một chai rượu có ghi 30o. Giải thích ý nghĩa của số trên. Câu 2: ( 2,0 điểm) Hãy chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi viết phương trình háa học của các sơ đồ phản ứng sau: a/ CH3COOH + ..→ CH3COOC2H5 + b/ C2H5OH + ............................→ C2H5ONa + ................................... c/ CH3COOH + ................... → ........................ + CO2 + ...................... d/ C2H4 + .............................→ C2H5OH Câu 3: ( 2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ đó bị mất nhón gồm: etyl axetat; axit axetic; rượu etylic. Viết phương trỡnh húa học của các phản ứng xảy ra (nếu có). Câu 4: (3,0điểm) Cho 7,8 gam kali tác dụng hết với axit axetic. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng axit axetic cần dùng? c) Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn? (Cho K = 39 ; C = 12 ; H = 1 ; O = 16) 4 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ Phần I: Trắc nghiệm ( 2,0 điểm) BIỂU ĐIỂM Câu 1 D 0,5 điểm Câu 2 B 0,5 điểm Câu 3 C 0,5 điểm Câu 4 B 0,5 điểm PHẦN II: Tự luận ( 8,0 điểm) Độ rượu là số ml rượu etylic co trong 100ml hỗn hợp rượu 0,5 điểm Câu 1 với nước 0,5 điểm Trong 100ml rượu 30o chứa 30 ml rượu etylic nguyên chất a/ CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0,5 điểm b/ 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 0,5 điểm Câu 2 c/ 2CH3COOH+ Na2CO3 → 2 CH3COONa + CO2 + H2O 0,5 điểm d/ C2H4 + H2O → C2H5OH 0,5 điểm ( Học sinh có thể dùng chất khác đúng vẫn đạt điểm tối đa) + Nhúng quỳ tím vào 3 mẫu thử. Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH COOH. Hai mẫu còn lại khụng hiện tượng. 3 0,5 điểm + Cho Na vào 2 mẫu thử còn lại. Mẫu thử nào có khí thoát ra 0,5 điểm Câu 3 là C2H5OH + Còn lại không hiện tượng là CH COOC H 3 2 5 0,5 điểm + PT: 2C H OH + 2Na 2C H ONa + H 2 5 2 5 2 0,5 điểm ( Học sinh làm cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa) a. PTHH xảy ra: 2CH3COOH + 2K 2CH3COOK + H2 0,5 điểm 7,8 b. Số mol của 7,8g K: nK = = 0,2 mol 39 0,5 điểm Theo PTHH, ta có: nCH COOH = nK = 0,2 mol 3 0,5 điểm Câu 4 Khối lượng CH3COOH cần dựng là: m = 0,2 x 60 = 1,2 gam CH3 COOH 1 1 c. Theo PTHH, ta có: n = n = x 0,2 = 0,1 mol 0,5 điểm H2 2 K 2 Thể tích khí H2 ở đktc: V = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít H2 0,5 điểm 0,5 điểm ( Học sinh giải cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa) Tổng 10,0 điểm Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 5
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_5960_bai_46_moi_lien_he_giua_etil.doc