Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 45+46 - Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 45+46 - Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 45+46 - Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 Ngày soạn: 15/02/2021 Ngày giảng: 25/02/2021 Tiết 45. Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối. - Chu kì gồm các nguyên tố được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Nhóm gồm các nguyên tố được xếp thành dãy theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm thì có tính chất tương tự nhau. 2.Kĩ năng:HS biết - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể nhóm I và VII, chu kì 2,3 rút ra nhận xét về ô nguyên tố , về chu kì và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình(thuộc 20 nguyên tố đầu tiên ), dự đoán vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. 3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Thuyết trình,hỏi đáp,hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị: - Bảng tuần hoàn , ô nguyên tố phóng to, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to - Phân bố bài giảng :-tiết 1:Phần I và phần II. Tiết 2: phần III và phần IV IV. Tiến trình bài giảng. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ?Công nghiệp silicat là gì? Kể tên 1 số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính? 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 nguyên tố hoá học. Chúng được sắp xếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào? Quy luật biến đổi tính chất của chúng ra sao? Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo và tính chất của nguyên tố ra sao? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tố trong bảng tuần hoàn - GV giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn các nguyên tố, từng ô nguyên tố, hàng, cột, màu sắc trong bảng - Năm 1869 (Menđeleep)sắp xếp 60 nguyên tố lấy cơ sở là nguyên tử khối Sắp xếp theo chiều tăng dần của Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 - Ngày nay đã có 110 nguyên tố điện tích hạt nhân nguyên tử ?Nguyên tắc sắp xếp của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn như thế nào? -GV bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn II. Cấu tạo bảng tuần hoàn - GV dùng hình 3.22 giới thiệu rõ từng kí hiệu 1.Ô nguyên tố: quy ước . Ô nguyên tố cho biết: số hiệu - GV lấy 1 ví dụ ô trong bảng tuần hoàn yêu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, cầu HS ghi rõ các ý nghĩa từng kí hiệu trong ô nguyên tử khối của nguyên tố đó - GV bổ sung và kết luận - Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và - GV dùng bảng TH.. hướng dẫn HS quan sát bằng số electron trong nguyên tử , và đọc các ví dụ 1,2,3 rồi nhận xét số hiệu nguyên tử trùng với số thứ - GV bổ sung và kết luận tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn 2.Chu kì: - Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân - GV ghi 1 nhóm nguyên tố vào bảng phụ và tăng dần. yêu cầu HS cho biết số hiệu nguyên tử , tên, -Gồm 7 chu kì, chu kì 1,2,3 được KHHH, số elêctron ngoài cùng gọi là chu kì nhỏ, chu kì 4,5,6,7 được gọi là chu kì lớn - GV bổ sung và kết luận 3.Nhóm - GV hỏi nhóm gồm những nguyên tố như thế - Nhóm gồm các nguyên tố có tính nào ? chất tương tự nhau được xếp thành - GV bổ sung và kết luận cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử 4. Củng cố, đánh giá * GV tổng kết những nội dung chính cần nắm :Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn các nguyên tố . Cấu tạo bảng tuần hoàn:Ô, chu kì, nhóm. *GV hướng dẫn vận dụng theo sơ đồ để giải BT1,2 5. Dặn dò Về nhà học bài, làm bài tập. 2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 Ngày soạn: 15/02/2021 Ngày giảng: 25/02/2021 Tiết 46. Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết - Quy luật biến đổi tính kim loại , tính phi kim trong chu kì và nhóm. Áp dụng với chu kì 2,3; nhóm I, VII. - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó 2.Kĩ năng: HS biết - Quan sát bảng tuần hoàn, cụ thể nhóm I và VII, chu kì 2,3 rút ra nhận xét về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình(thuộc 20 nguyên tố đầu tiên ), dự đoán vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một số nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên) II. Phương pháp: - Thuyết trình,hỏi đáp,hoạt động nhóm. III/Chuẩn bị: - Bảng tuần hoàn , ô nguyên tố phóng to, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to IV/Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hãy cho biết: nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và các thành phần cấu tạo bảng tuần hoàn? 3. Bài mới(30’): Vào bài: Ở tiết học trước, các em đã được tìm hiểu về cấu tạo của bảng tuần hoàn và nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng. Vậy các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có sự biến đổi tính chất như thế nào? Bảng tuần hoàn có ý nghĩa gì? ta sẽ cùng tìm hiểu qua tiết học này Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Sự biến đổi tính chất của các III. Sự biến đổi tính chất nguyên tố trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố trong - GV: cho HS quan sát chu kì 2 và 3; bảng tuần hoàn ?Hãy so sánh tính kim loại của Na, Mg và Al? 1.Trong một chu kì: - HS: dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại để trả lời: Na mạnh hơn Mg, Mg mạnh hơn Al Chứng minh: Na phản ứng mãnh liệt với H2O ngay ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng H2, Mg và Al không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường ?Trong 2 nguyên tố Si và Cl, nguyên tố nào có tính phi kim mạnh hơn? Vì sao? - HS: Cl vì Cl phản ứng được với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua, phản ứng dễ dàng với H 2 tạo Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 thành khí hiđroclorua, còn Si thì không có các phản ứng trên ?Trong các nguyên tố có tính phi kim ở chu kì 2 và chu kì 3 thì những nguyên tố nào có tính phi kim mạnh hơn, những nguyên tố nào có tính phi kim yếu hơn? - HS: F, Cl, O là những nguyên tố có tính phi kim mạnh hơn, S, P, C, N, Si, B là những nguyên tố có tính phi kim yếu hơn ?Hãy cho biết phi kim nào là phi kim mạnh nhất? - HS: Flo, vì thế F là nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất ?Hãy cho biết tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi như thế nào khi đi từ đầu đến cuối chu kì? Trong 1chu kì, khi đi từ đầu -GV giới thiệu: đầu mỗi chu kì là 1 kim loại tới cuối chu kì theo chiều mạnh(kim loại kiềm), cuối mỗi chu kì là 1 phi kim tăng dần của điện tích hạt mạnh(halogen), kết thúc mỗi chu kì là 1 khí hiếm. Sự nhân: biến đổi này có tính chất tuần hoàn đối với tất cả các Tính kim loại của các nguyên chu kì. tố giảm dần, đồng thời tính ?Em hãy rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất của phi kim của các nguyên tố các nguyên tố trong 1 chu kì? tăng dần. - HS: tự rút ra kết luận. đầu chu kì là 1 kim loại -GV bổ sung và chốt kiến thức kiềm, cuối chu kì là 1 * Bài tập: Hãy sắp xếp các nguyên tố theo trình tự: (halogen), kết thúc chu kì là 1 a. Tính kim loại giảm dần: Ca, K, Fe khí hiếm b. Tính phi kim tăng dần: O, C, F - HS: làm bài tập. - GV: chữa bài tập, chốt đáp án đúng a. K, Ca, Fe b. C, O, F 2.Trong một nhóm: -HS: quan sát nhóm I và trả lời câu hỏi ?Nêu tính chất cơ bản của các nguyên tố trong nhóm I? - HS: đều là những kim loại mạnh vì đều đứng đầu các chu kì ?So sánh tính kim loại của Na và K? - HS: K mạnh hơn vì K đứng trước Na trong dãy hoạt động hóa học, phản ứng rất mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường - Cho HS quan sát nhóm VII: ?Các nguyên tố trong nhóm VII có tính chất cơ bản là gì? Vì sao em biết? ?Hãy so sánh tính phi kim của brom, iot, clo với flo? ?Em có nhận xét gì vè sự biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong nhóm I và nhóm VII? 4 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 -HS: Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần từ Li Trong 1 nhóm, khi đi từ trên đến Fr, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố xuống dưới theo chiều tăng giảm dần từ F đến iot, At không có trong tự nhiên của điện tích hạt nhân: nên ta ít nghiên cứu Tính kim loại của các nguyên ?Em hãy rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất của tố tăng dần đồng thời tính phi các nguyên tố trong 1 nhóm? kim các nguyên tố giảm dần * Bài tập: Hãy sắp xếp các nguyên tố theo trình tự: a. Tính kim loại tăng dần: Mg, Ba, Ca b. Tính phi kim giảm dần: Se, O, S - HS: làm bài tập. - GV: chữa bài tập, chốt đáp án đúng a. Mg, Ca, Ba b. O, S, Se Hoạt động 2: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các IV. Ý nghĩa của bảng tuần nguyên tố hoá học hoàn các nguyên tố hoá học - GV: Cho HS làm các VD sau: * Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận. - Phát phiếu học tập cho HS điền, yeu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành trong vòng 2’ Nội dung phiếu: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử 17, nên điện tích hạt nhân của nguyên tử A là .., có electron. nguyên tố A ở cuối chu kì 3 và gần dầu nhóm VII nên A là hoạt động mạnh. Tính phi kim của A mạnh hơn nguyên tố đứng trước là .., yếu hơn nguyên tố đứng trên là . , mạnh hơn nguyên tố đứng dưới là .. 1. Biết vị trí của nguyên tố ta -GV cho các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận có thể suy đoán cấu tạo xét. nguyên tử và tính chất của -GV bổ sung và kết luận nguyên tố ?Từ ví dụ trên, em rút ra kết luận gì? * Ví dụ 2: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 16+. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: ?Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 16+ cho ta biết điều gì? 2. Biết cấu tạo nguyên tử ?Hãy xác định vị trí của X và cho biết tính chất cơ của nguyên tố ta có thể suy bản của nó? đoán vị trí và tính chất ?Qa ví dụ trên em rút ra kết luận gì? nguyên tố đó - GV yêu cầu HS kết luận - GV bổ sung và chốt kiến thức. 4. Luyện tập, củng cố Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 * GV tổng kết những nội dung chính cần nắm: Sự biến đổi tính chất nguyên tố trong chu kì, nhóm; ý nghĩa của bảng tuần hoàn. * GV yêu cầu HS vận dụng làm bài tập. Bài tập 1: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính phi kim tăng dần? a. F, As, P, N, O b. As, P, N, O, F c. As, O, P, N, F d. N, O, As, P, F Đáp án: b Bài tập 2: Nguyên tố nào dưới đây có tính kim loại mạnh nhất? a. Fr b. Na c. K d. Li Đáp án: a * Hướng dẫn HS làm bài tập 7 SGK a. - Gọi công thức hóa học của A là SxOy 16x 50 x 1 -Vì A chứa 50% O nên: = = y = 2x (1) 32y 50 2y 1 0,35 - Mặt khác, A có số mol là: nA = = 0,015625 (mol) 22,4 1 MA = = 64 hay 32x +16y = 64 (2) 0,015625 Từ (1) và(2) có x = 1; y =2. Vậy công thức của A là SO2 12,8 b. – Ta có: nSO = = 0,2 (mol); nNaOH = 0,3 . 1,2 = 0,36 (mol) 2 64 n SO2 0,2 = =0,56 > 0,5 nNaOH 0,36 Vậy sản phẩm gồm hỗn hợp 2 muối Na2SO3 và NaHSO3 SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O (1) x 2x x (mol) SO2 + NaOH NaHSO3 (2) y y y (mol) - Ta có hệ x + y = 0,2 2x + y = 0,36 x = 0,16 ; y = 0,04 0,16 0,04 CM = = 0,53 M ; CM = = 0,13 M Na2SO3 0,3 NaHSO3 0,3 5. Dặn dò - Về nhà học bài, làm bài tập 3,4,5,7. - Nghiên cứu trước bài luyện tập 6 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_4546_bai_31_so_luoc_ve_bang_tuan.doc