Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 37+38: Tính chất của phi kim - Clo - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

doc 9 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 37+38: Tính chất của phi kim - Clo - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 37+38: Tính chất của phi kim - Clo - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 37+38: Tính chất của phi kim - Clo - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
Ngày soạn: 16/01/2021
Ngày giảng: 20/01/2021 
 Tiết 37 TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
HS biết được:
- Biết một số tính chất vật lí của phi kim.
- Biết tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.
 2. Về kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của 
phi kim.
- Viết một số phưong trình hoá học theo sơ đò chuyển hoá của phi kim.
- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học. 
3. Về tình cảm - thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu 
thích môn Hóa. 
II. Chuẩn bị
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV
+ Dụng cụ: Dụng cụ điều chế hiđro, lọ thuỷ tinh có nút nhám đựng khí clo.
+ Hoá chất: Zn, clo, quỳ tím, dd HCl
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới. 
III. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Giảng bài mới
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của phi kim
 Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Hãy kể tên một số phi kim mà em I. PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH 
biết? CHẤT VẬT LÍ NÀO?
GV: Chiếu hình ảnh một số phi kim. - Ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở 
? Cho biết trạng thái của các phi kim cả 3 trạng thái
trên? + Trạng thái rắn: C, P, S, ... 
? Các phi kim trên có dẫn điện, dẫn + Trạng thái lỏng: Br2, ...
nhiệt không? + Trạng thái khí: O2, H2, ...
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
HS: Hoạt động cá nhân -> trình bày, bổ - Phần lớn các phi kim không dẫn điện, 
sung dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy 
 thấp.
GV: Bổ sung, Chốt kiến thức
 - Một số phi kim độc như: Cl2, I2, Br2, ..
 Hoạt động 2: Tính chất hoá học
 Hoạt động của GV - HS Nội dung
 II. PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH 
 CHẤT HÓA HỌC NÀO ?
GV: Đặt vấn đề: Từ lớp 8 đến nay, các 1. Tác dụng với kim loại
em đã làm quen với nhiều phản ứng - Nhiều phi kim tác dụng với kim loại 
hoá học có sự tham gia phản ứng của tạo thành muối:
 t o
phi kim 2Na + Cl2  2NaCl
 => Em hãy liệt kê các tính chất hoá t o
 2Al + 3S  Al2S3
học của phi kim? - Oxi tác dụng với kim loại tạo thành 
HS: Thảo luận, trả lời, bổ sung oxit:
GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét về sản t o
 PT: 3Fe + 2O2  Fe3O4 
phẩm của phi kim tác dụng với kim loại t o
 2Zn + O2  2ZnO
 -> Phi kim tác dụng với hầu hết các 
 kim loại tạo thành muối hoặc oxit
? Các em đã biết phản ứng của phi kim 
 2. Tác dụng với hiđrô
nào với hiđro?
 - Oxi tác dụng với hiđro
HS: Pư của oxi với hiđro tạo ra nước o
 2H + O t 2H O
GV: Giới thiệu vai trò của nước trong 2 2 2
cuộc sống con người.
GV: Nếu thay khí oxi bằng khí clo thí 
phản ứng sẽ xảy ra như thế nào? GV 
cho hs nghiên cứu thí nghiệm:
? Đọc SGK quan sát thí nghiệm?
HS::+ khí clo, khí hiđro 
 + ống dẫn khí, bật lửa giấy quỳ tím, 
nước cất
 +Tiến trình: Đưa hiđro đang cháy 
vào lọ đựng khí clo. Sau phản ứng cho 
một ít nước vào lọ, lắc nhẹ rồi dùng 
giấy quỳ tím để thử.
HS: Thảo luận các nội dung:
1/ Trước phản ứng: trạng thái, màu sắc 
của hidro và clo
2/ Hiện tượng trong và sau khi kết thúc 
2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
thí nghiệm
3/ Rút ra nhận xét – viết PTHH(nếu có)
GV: Cho HS xem video thí nghiệm
GV: Giới thiệu lọ khí clo, dụng cụ điều 
chế khí clo, dụng cụ điều chế khí hidro, 
cách thử độ tinh khiết của khí hidro.
? HS: Thảo luận 3p trả lời - Clo tác dụng với hiđro
? Vì sao quỳ tím chuyển đỏ?
GV yêu cầu HS viết PTHH: Cl2(k) + 
 t 0
H2(k)  2HCl(k)
GV đưa ra một số PTHH: 
 F2(k) + H2(k) 2HF(k) ( xảy ra 
trong bóng tối)
 Cl2(k) + H2(k)-> 2HCl(k) ( có as)
 3000C
 S(r ) + H2(k) 2H2S(k)
 10000C t o
 C(r ) + H2(k) CH4(k) H2 + Cl2  2HCl
? Quan sát nhận xét trạng thái của các Khí cllo phản ứng với khí hidro tạo 
sản phẩm tạo ra trong các PTHH trên? thành khí hidroclorua, khí này tan trong 
HS: trạng thái khí
 nước tạo thành axit HCl
GV: Thông báo: Ngoài ra, nhiều phi 
kim khác như C, S, Br2, tác dụng với 
 -> Phi kim tác dụng với hiđro tạo thành 
hiđro cũng tạo thành hợp chất khí
 hợp chất khí.
GV: Ở lớp 8 ta đã làm thí nghiệm đốt 
cháy S,P trong oxi. Em hãy nhắc lại 
hiện tượng, sản phẩm? Viết PTHH? 
-> Vậy phi kim có những tính chất hóa 
học nào?
GV: cho HS xét một số phản ứng sau : 
 3. Tác dụng với oxi
 a) H2 + F2 2HF phản ứng nổ trong 
 t o
bóng tối S + O2  SO2
 as
 b) H + Cl  2 HCl t o
 2 2 4P + 5O2  2P2O5 
 t 0
c) H2 + S  H2S 
 10000 C
 d) 2 H2 + C  CH4 4. Mức độ hoạt động của phi kim
 0
 e) 2 Fe +3Cl2 t 2FeCl3
 0 Mức độ hoạt động hóa học của phi kim 
 f) Fe + S t FeS
? Dựa vào hoá trị của Fe và các điều được xét căn cứ vào khả năng và mức 
kiện xảy ra phản ứng, em có nhận xét độ phản ứng của phi kim đó với kim 
gì về mức độ hoạt động hoá học của loại và hiđro.
các phi kim?
 - Phi kim mạnh: F2, O2, Cl2, ...
GV: Căn cứ vào các phản ứng trên em 
hãy cho biết phi kim nào hoạt động hóa - Phi kim yếu hơn: S, P, C, Si, 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
học mạnh nhất? Em hãy sắp xếp chúng 
theo mức độ hoạt ddoonhj hóa học 
giảm dần?
4. Củng cố
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Viết các PTPƯ thực hiện dãy chuyển hoá sau
 H2S
 (1)
 (3) (4) (5)
S SO2 SO3 H2SO4 K2SO4 
 (7) (8) (6)
 FeS H2S BaSO4
 HS: Hoạt động các nhân
* Đáp án
 t o
1) S + H2  H2S
 t o
2) S + O2  SO2
 t o
3) 2SO2 + O2  2SO3
 V2 O 5
4) SO3 + H2O H2SO4
5) H2SO4 + 2KOH K2SO4 + H2O
6) K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl 
 o
7) S + Fe t FeS
8) FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S
5. Hướng dẫnHS học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau 
- Học bài, làm bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 - SGK.T76
- Nghiên cứu nội dung bài mới: Clo
Ngày soạn: 16/01/2021
Ngày giảng: 21/01/2021 
 Tiết 38 CLO
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được:
- Tính chất vật lí của clo.
- Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), tác dụng 
với nước. Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh.
 - Tính chất hóa học của clo: tác dụng với dung dịch bazơ.
4 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công 
2. Về kỹ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình 
hóa học minh họa.
- Quan sát thí nghiệm nhận xét về tác dụng của clo với nước và tính tẩy màu của clo ẩm.
- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.
- Tính thể tích khí clo tham gia trong phản ứng hóa học ở điều kiện tiêu chuẩn.
3. Về tình cảm - thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
- Có ý thức cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, sáng tạo.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu 
thích môn Hóa.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV
+ Dụng cụ: Bình thuỷ tinh có nút, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, giá sắt, hệ thống ống dẫn khí, 
cốc thuỷ tinh
+ Hoá chất: MnO2, dd HCl đặc, dd NaOH, H2O
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới. 
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ 
? Nêu các tính chất hoá học của phi kim? Viết PTPƯ minh hoạ? 
3. Giảng bài mới
 Hoạt động 1: Tính chất vật lí
 Hoạt động của GV - HS Nội dung
 GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí clo I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
 -> y/c HS quan sát, kết hợp n/c tt SGK, => - Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng 
 nêu các tính chất vật lí của clo? gấp 2,5 lần không khí.
 ? Tính tỉ khối của clo với không khí - Tan được trong nước, rất độc
 HS: Hoạt động cá nhân -> trả lời
 GV: Nhận xét, chốt kiến thức
 Hoạt động 2 : Tính chất hoá học
 Hoạt động của GV - HS Nội dung
 GV: Đưa câu hỏi II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
 ?Clo có những tính chất hoá học của phi 1. Clo có những tính chất hoá học của 
 kim không? phi kim không?
 -> Vậy đó là những tính chất nào? Viết a. Tác dụng với kim loại
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 t o
PTPƯ cho các tính chất hoá học trên ? 2Fe+ 3Cl2  2FeCl3
HS: Hoạt động cá nhân trả lời, HS khác t o
 2Cu+ Cl2  2CuCl2
nhận xét, bổ sung b. Tác dụng với hiđro
? Qua các PTPƯ trên em rút ra kết luận gì t o
 H2+ Cl2  2HCl
HS: Rút ra kết luận
GV: Clo có những t/c hoá học của PK như Kết luận: Clo có những tính chất hoá học 
tác dụng với hầu hết các KL tạo thành muối của phi kim như: Tác dụng với hầu hết 
Clorua, t/d với Hiđro ... Clo là một PK hoạt các kim loại, tác dụng với hiđro... 
động hoá học mạnh. Clo là một phi kim hoạt động hoá học 
Lưu ý: Clo không phản ứng trực tiếp với mạnh.
oxi. * Lưu ý: Clo không phản ứng trực tiếp 
 với oxi.
 2. Clo còn có những tính chất hoá học 
GV: trình chiếu thí nghiệm: Điều chế khí nào khác?
Clo và dẫn vào cốc đựng nước, sau đó a. Tác dụng với nước
nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu 
được
 Cl2+ H2O HCl + HClO
HS: Quan sát -> nêu hiện tượng và viết 
PTPƯ
GV: Nước Clo là dung dịch hỗn hợp các 
chất: Cl2, HCl, HClO nên có màu vàng lục 
mùi hắc của khí Clo. 
- Nước Clo có tính tẩy màu do axit 
hipoclozơ (HClO) có tính oxi hoá mạnh. Vì 
vậy ban đầu quỳ tím chuyển sang màu đỏ 
sau đó mất màu ngay.
? Vậy khi dẫn khí Clo vào nước xảy ra hiện 
tượng vật lí hay hiện tượng hoá học?
HS: Dẫn khí clo vào nước xảy ra cả hiện 
tượng vật lí và hiện tượng hoá học
+ Clo tan vào nước -> Hiện tượng vật lí
+ Clo pu với nước sinh ra chất mới là 
HClO và HCl -> Hiện tượng hóa học
GV: Làm thí nghiệm dẫn khí Clo vào ống b. Tác dụng với dung dịch NaOH
nghiệm đựng dung dịch NaOH. 
 Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
- Nhỏ 1-2 giọt dung dịch vừa thu được vào 
giấy quỳ tím.
HS: Quan sát –> Nêu hiện tượng
6 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 GV: Dựa vào phương trình phản ứng của 
 clo với nước, hướng dẫn HS viết PTPƯ của 
 Clo với dung dịch NaOH.
 HS: Đọc tên sản phẩm.
 NaCl : Natriclorua.
 NaClO : Natrihipo clorit.
 GV: Dung dịch hỗn hợp 2 muối Natriclorua 
 và Natri hipo clorit được gọi là nước giaven 
 dd này có tính tẩy màu vì tương tự như 
 HClO, NaClO có tính oxi hoá mạnh.
 Hoạt động 2: Ứng dụng của clo
 Hoạt động của GV – HS Nội dung
 GV: Treo tranh H3.4 SGK III. ỨNG DỤNG CỦA CLO
 -> Nêu những ứng dụng của clo? - Dùng để khử trùng nước sinh hoạt.
 HS: Thảo luận trả lời - Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.
 ? Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải sợi, - Điều chế nước giaven, clorua vôi.
 khử trùng nước sinh hoạt...? - Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất 
 màu, cao su ...
 HS: Vì nước clo là hỗn hợp các chất: cl2, 
 HCl, HclO. Trong đó HClO là chất oxi hoá 
 mạnh.
 Hoạt động 3: Điều chế khí clo
 Hoạt động của GV – HS Nội dung
 GV: Giới thiệu các nguyên liệu được dùng IV. ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO
 để điều chế clo trong phòng thí nghiệm 1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm
 * Nguyên liệu:
 GV: Làm thí nghiệm điều chế clo 
 - MnO (KMnO , KClO
 -> HS nhận xét hiện tượng? 2 4 3
 - Dung dịch HCl đặc
 HS: Có khí màu vàng lục, mùi hắc xuất 
 * PTPƯ
 hiện.
 t o
 GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 
 ? Nhận xét về cách thu khí clo, vai trò của 2H2O
 bình đựng H2SO4 đặc và NaOH đặc?
 - Thu bằng cách đẩy không khí 
 (đặt ngửa bình vì clo nặng hơn không khí)
 - Bình đựng H2SO4 đặc để làm khô khí clo.
 - Bình đựng NaOH đặc để khử khí clo dư 
 sau khi làm thí nghiệm (vì clo độc).
 ? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
được không?
HS: Không nên thu khí clo bằng cách đẩy 
nước vì clo tan một phần trong nước, đông 
thời có phản ứng với nước.
GV: Giới thiệu cách điều chế clo trong 
công nghiệp 
GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bình điện 
phân để mô tả quá trình điều chế clo trong 
công nghiệp.
? Dự đoán sản phẩm và viết PTHH? 2. Điều chế clo trong công nghiệp
HS: - Điện phân dung dịch NaCl bão hoà * Phương pháp: Điện phân dung dịch 
có màng ngăn xốp. Khí clo thu được ở cực NaCl bão hoà có màng ngăn xốp.
dương, khí hiđro thu được ở cực âm, dung * PTPƯ điện phân
dịch là NaOH. 2NaCl + 2H2O  2NaOH + Cl2 + H2
- Viết PTPƯ như bên. có màng ngăn
GV: Nói về vai trò của màng ngăn xốp.
4. Củng cố 
- GV đưa nội dung bài tập
-> HS hoạt động nhóm làm bài tập 1, hoạt động cá nhân làm bài tập 2
Bài tập 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
 HCl
 1 
 2
 Cl2 5
 3
 4 
 NaCl 
Bài tập 2: Bài tập 10 – SGK.81
* Đáp án
Bài tập 1
 t o
1) H2 + Cl2  2HCl
 t o
2) MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 +2H2O
 t o
3) 2Na + Cl2  2NaCl
 điện phân
4) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
 có màng ngăn
8 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
5) HCl + NaOH NaCl + H2O
Bài tập 2
- PTPƯ: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
 1,12
 n = = 0,05 (mol)
 Cl 2 22,4
nNaOH = 2. 0,05 = 0,1 (mol)
 0,1
VNaOH = = 0,1 (mol)
 1
Theo PTPƯ: nNaCl = nNaClO = = 0,05 (mol)
 nCl 2
 0,05
CM(NaCl) = CM(NaClO) = = 0,5 (mol)
 0,1
5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau
- Học bài, làm bài 2, 4, 5, 7, 8, 10 - SGK.81
- Nghiên cứu nội dung bài mới: Cacbon.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 9

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_3738_tinh_chat_cua_phi_kim_clo_na.doc