Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 25: Kiểm tra đánh giá giữa kỳ 1 - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 25: Kiểm tra đánh giá giữa kỳ 1 - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 25: Kiểm tra đánh giá giữa kỳ 1 - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 Ngày soạn: 28/11/2020 Ngày giảng: 02/12/2020 Tiết 25 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Kiểm tra các kiến thức về: tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, phân biệt được các hợp chất vô cơ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán chính xác, làm các bài tập nhận biết,viết các phương trình hoá học thể hiện tính chất của oxit, axit. 3. Thái độ: Tập trung, nghiêm túc làm bài 4. Các năng lực cần hướng tới - Năng lực ngôn ngữ hoá học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học - Năng lực tính toán II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV: Ñeà kieåm tra 2. Chuẩn bị của HS: OÂn taäp về tính chất của oxit, axit, bazơ, muối. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng Nội mức cao hơn dung TN TL TN TL TN TL TN TL kiến thức Chủ đề Phân biệt oxit được phản úng hóa học dùng để điều chế oxit 1câu 1 câu 0,5 đ 0,5 đ (5%) Chủ đề Nhận ra axit được tính chất hóa học của axit 2 câu 2 câu 1,0 đ 1,0 đ (10% Chủ đề Nhận ra Nêu Giải thích Giải bazơ được tính được được câu quyết chất hóa tính chất hỏi liên được học của hóa học quan đến bài tập bazơ của bazơ tính chất tổng 4 câu hoá học hợp liên 4 đ của bazơ quan (40%) đến ticnhs chất của bazơ 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 0,5 đ 1,0 đ 0,5 đ 2 đ Chủ đề Nhận ra Nhận biết Giải thích muối được tính muối dựa được câu chất hóa vào công hỏi liên học của thức hoá quan đến Muối học. tính chất hoá học của muối 1 câu 1 câu 1 câu 3 câu 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,5 đ (15%) Mối liên Viết hệ giữa được các hợp phương chất vô trình thể cơ hiện mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ 1 câu 1 câu 2,0 đ 2,0 đ (20%) Tính Vận dụng toán hóa tổng hợp học kiến thức đã học để tính toán hoá học. 1 câu 1 câu 1,0 đ 1,0 đ (10%) Tổng số 4 câu 1 câu 2 câu 1 câu 2 câu 1 câu 1 câu 12 câu câu 2,0 đ 1,0 đ 1,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ Tổng số (20%) (10%) (10%) (20%) (10%) (20%) (10%) (100% điểm ) III. Néi dung ®Ò: Phần 1: Trắc Nghiệm: (4 ®iÓm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Dung dich HCl tác dụng được với chất nào sau đây A. H2SO4 B. CuSO4 C. NaOH D. Cu Câu 2: Dung dịch NaOH làm quỳ tím hóa A. đỏ. B. xanh. C. không đổi màu. D. vàng Câu 3: Dung dịch H2SO4 loãng làm quỳ tím hóa A. đỏ. B. xanh. C. không đổi màu. D. vàng Câu 4: Để nhận biết muối sunfat (=SO4) người ta dùng thuốc thử A. Na2SO4 B. NaCl C. Fe D. BaCl2 Câu 5: Dãy các chất sau đây là muối: A. NaCl, HCl, CuCl2 B. HCl, HNO3, H2SO4 B. Cu(OH)2, Ca(OH)2, NaOH D. Na2SO4, CaCO3, CuCl2 Câu 6. Khí lưu huỳnh đi oxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây: 2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 A. K2SO3 và HCl B.K2SO4 và HCl C. Na2SO3 và NaOH D. Na2SO3 và NaCl Câu 7. Khi để lâu ngoài không khí bề mặt NaOH có phủ một lớp muối đó là muối a. Na2CO3 b. Na2SO4 c. NaCl d. Na3PO4 Câu 8. Dãy chất nào sau đây khi nhiệt phân hoàn toàn, sản phẩm thu được chỉ toàn là oxit a. Fe(OH)2,BaCl2 b. Al(OH)3,AlCl3 c. Fe(OH)2, Al(OH)3 d. CuO,NaCl Phần 2: Tự Luận (8 ®iÓm) Câu 1 (1 điểm): Nêu tính chất hóa học của NaOH, viết phương trình hóa học minh họa? Câu 2 (2 điểm): Hoàn thành chuỗi biến hóa sau: (1) (2) (3) (4) CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuSO4 CuCl2 Câu 3 (2 điểm): Biết 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng vừ đủ với 200ml dd Ca(OH)2, sản phẩm là CaCO3 và nước. a. Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng. b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được. Câu 4. Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3.Hòa tan A vừa đủ trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính số mol NO thoát ra? IV. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM: Phần 1: Trắc Nghiệm: (4điểm) - Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 đáp án C B A D D A A C Phần 2: Tự Luận (8 điểm) Câu 1: (1 điểm) - Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm. Tính chất hóa học của NaOH - làm đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein không màu hóa đỏ. - Tác dụng với axit NaOH + HCl → NaCl + H2O - Tác dụng với oxit axit 2 NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O - Tác dụng với muối 2 NaOH + CuCl2 → 2 NaCl + Cu(OH)2 Câu 2: (2 điểm) - Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. (1) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2) CuCl2 + NaOH → Cu(OH)2+ NaCl (3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2 H2O (4) CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4 Câu 3: (2 điểm) a. (1 điểm) 2,24 n 0,1(mol) CO2 22,4 Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Ta có n n 0,1mol Ca(OH ) 2 CO2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 0,1 C 0,5(M ) M (CaCO3 ) 0,2 b. (1 điểm) n n 0,1mol CaCO3 CO2 m 0,1.100 10(gam) CaCO3 Câu 4: (1 điểm) 8,96 n 0,16 (mol) Fe 56 Quy hỗn hợp A gồm (FeO, Fe3O4, Fe2O3) thành hỗn hợp (FeO, Fe2O3) ta có các phương trình hoá học: t 0 2Fe + O2 2FeO x x t 0 4Fe + 3O2 2Fe2O3 y y 2 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O x x x 10. 3 3 Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O y 3y 2 n x y 0,16 Fe Theo bài ra ta có hệ phương trình: 10x n 3y 0,5 HNO3 3 x 0,06 mol y 0,1 mol 0,06 n 0,02 mol. NO 3 Ngày soạn: 28/11/2020 Ngày giảng: 03/12/2020 Tiết 26 Bài PHÂN BÓN HÓA HỌC I. Mục tiêu: -HS biết : 1) Kiến thức + Phân bón hh là gì? Vai trò của các ng/tố hh đối với cây trồng. + Biết công thức của một số loại phân bón hh thường ding và hiểu một số t/c của các loại phân bón đó. 2) Kỹ năng + Rèn luyện khả năng phân biệt một số mẫu phân đạm, phân ka li, phân lân dựa vào tính chất hóa học . 3) Thái độ 4 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 + GD lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : - Các mẫu phân bón hóa học. III. Tiến trình bài giảng: 1). Ôn định lớp: 2). Kiểm tra bài cũ: 1. Trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối NaCl?. 2.Gọi HS chữa BT 4(36-SGK)(D/d NaOH có thể dùng để phân biệt a,b) a) Cu SO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4 d/d(xanh) d/d r d/d Fe2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Fe(OH)3 + 2Na2SO4 D/d d/d r(nâu) d/d b) Cu SO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4 ( Na2SO4 và NaOH không có p/ư ) 3). Bài mới:Gv :Thông báo ghi bảng bài mới. Hoạt động thầy và trò Nội dung - GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk. I.Những phân bón hóa học thường - Gv: em hãy căn cứ vào thông tin thực tế dùng : của địa phương và sgk , thảo luận cho biết 1. Phân bón đơn: vai trò của các loại phân? - Phân bón đơn chỉ chứa một trong ba - Hs: thảo luận theo nhóm . ng/tố dinh dưỡng chính là đạm(N), - Gv: Tại sao ta không nên bón phân đạm lân(P) và ka li(K). cùng với vôi? a) Phân đạm: Một số phân đạm thường - Hs : Nếu bón đạm cùng với vôi sẽ mất dùng là: đạm. - Ure: CO(NH2)2 tan trong nước -Amoni nitrat: NH4NO3 tan trong nước - Amoni sunfat: (NH4)2SO4 tan trong nước b)Phân lân: Một số phân lân thường dùng là: - Phôt phat tự nhiên: Thành phần chính là Ca3(PO4)3 không tan trong nước, tan chậm trong đất chua - Supe phôt phat: là phân lân đã qua chế biến hoá học, thành phần chính có Ca(H2PO4)2 tan được trong nước c) Phân ka li: Thường dùng là KCl, K2SO4 đều dễ tan trong nước. - Gv : Phân bón đơn là gì ? Kể tên các loại 2. Phân bón kép: phân bón đơn ? - Có chứa 2 hoặc cả3 ng/tố N, P, K. - Hs : dựa vào thông tin sgk: 3. Phân vi lượng GV giới thiệu: Phân bón hh có thể dùng ở - Có chứa một lượng rất ít các ng/tố hh dạng đơn và dạng kép dưới dạng h/c cần thiết cho sự p/triến của cây như bo, kẽm, mangan - GV thuyết trình, cho HS quan sát các II.Bài tập. mẫu phân hoá học Câu 1: Tại sao không nên bón phân đạm cùng với vôi. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 Giải: Nếu bón đạm với vôi thì sẽ mất Gv: Tại sao không nên bón phân đạm đam. cùng với vôi? PTHH: 2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + Hs: mất đạm 2NH3 + 2H2O. Câu 2: Có 4 mẫu phân bị mất nhãn là NH4Cl, KCl, (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 4 mẫu phân trên. Câu 3: Tính thành phần phần trăm của nitơ có trong các hợp chất sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, CO(NH2)2. 4). Luyện tập củng cố: Bài tập : HS làm bài vào vở, gọi HS làm trên bảng - Tính t/p phần trăm về khối lượng các ng/tố có trong đạm ure CO(NH2)2 ( %C= 12: 60 . 100= 20%; %O= 26,67%; %N= 46,67%; %H= 6,67%) 5) Hướng dẫn về nhà: 1,2,3 (39-SGK) 6 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_25_kiem_tra_danh_gia_giua_ky_1_na.doc