Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 18 đến 21 - Chủ đề: Muối - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

doc 10 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 18 đến 21 - Chủ đề: Muối - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 18 đến 21 - Chủ đề: Muối - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 18 đến 21 - Chủ đề: Muối - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
Ngày soạn: 06/11/2020
 CHỦ ĐỀ MUỐI (4 Tiết Từ tiết 18 đến tiết 21)
* MỤC TIÊU CHUNG 1. Kiến thức:Học sinh biết 
- Những tính chất hoá học của muối (kiến thức trọng tâm): dd bazơ, dd muối khác, 
nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao. 
- Ôn tập những tính chất hoá học của muối (kiến thức trọng tâm): tác dụng với kim 
loại, dd axit, dd muối khác, 
- Khái niệm phản ứng trao đổi và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi (kiến 
thức trọng tâm)
 - Một số tính chất của muối NaCl có ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết 
tinh trong mỏ muối .
- Những ứng dụng của NaCl trong đời sống và trong công nghiệp 
- Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng
- Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và công thức hoá học của mỗi 
loại phân bón 
- Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật 
2. Kĩ năng:
- Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng rút ra được kết luận về 
tính chất hoá học của muối.
- Viết đựơc các PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất hoá học của muối.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dd muối trong phản ứng.
 - Phân biệt các muối bằng các phản ứng hoá học
- HS chuẩn bị mẫu các loại phân bón, công thức hóa học của chúng được dùng ở địa 
phương và gia đình 
- GV chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong sgk 
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học. 
 NỘI DUNG TIẾT 18 Ngày giảng:09/11/2020
 TÍNH CHẤT CỦA MUỐI
I. CHUẨN BỊ:
1) Phòng học bộ môn Hóa - Sinh
2) Các hóa chất : Các dung dịch: CuSO4, BaCl2, H2SO4 NaOH, Na2CO3 đinh Fe (hoặc 
Cu, Al).
3) Các dụng cụ thí nghiệm:Giá ống nghiệm, ống nghiệm ,kẹp gỗ ,ống hút, đèn cồn .
- Sơ đồ ứng dụng của muối NaCl
II:TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ Bài tập 1 SGK trang 30
 3. Bài mới 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 Hoạt động 1: Tính chất hoá học của muối I. Tính chất hoá học của muối 
 - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: 1. Muối tác dụng với kim loại
 + Ngâm 1 đinh sắt sạch vào ống nghiệm 2: đựng 
 dung dịch CuSO4 Fe + CuSO4 FeSO4 +Cu 
 quan sát hiện tượng Dd muối có thể tác dụng với kim 
 ?Từ hiện tượng trên, em rút ra nhận xét gì?Viết loại tạo thành muối mới và kim 
 phương trình hoá học. loại mới 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 - GV: phản ứng cũng xảy ra tương tự khi cho Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 +Ag 
 Zn, Al ... vào dung dịch FeCl2, CuSO4.....
 ?Em rút ra kết luận gì?
 - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: nhỏ 1- 2 2. Muối tác dụng với axit
 giọt dung dịch Na2CO3 loãng vào ống nghiệm Có khí sủi lên
 có sẵn 2ml dung dịch HCl. Na2CO3+ 2HCl 2NaCl + CO2↑ 
 - HS tiến hành thí nghiệm + H2O
 ?Nêu hiện tượng quan sát được, rút ra nhận xét 
 và viết phương trình hoá học?
 GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: nhỏ 1- 2 giọt 
 dung dịch H 2SO4 loãng vào ống nghiệm có sẵn Xuất hiện kết tủa trắng
 2ml dung dịch BaCl2. BaCl2 +H2SO4 BaSO4+2HCl
 - HS tiến hành thí nghiệm trắng
 ?Nêu hiện tượng quan sát được, rút ra nhận xét Muối có thể tác dụng được với 
 và viết phương trình hoá học? axit sản phẩm là muối mới và 
 ?Qua tính chất trên, em rút ra kết luận gì? axit mới 
 - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: nhỏ vài 3. Muối tác dụng với muối
 giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm có sẵn 
 2ml dung dịch BaCl2(hoặc nhỏ vài giọt dung 
 dịch AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn 2ml dung 
 dịch NaCl). BaCl2+CuSO4 BaSO4+CuCl2 
 - HS tiến hành tn trắng
 ?Từ hiện tượng trên, em rút ra nhận xét gì?Viết NaCl+AgNO3 AgCl+ NaNO3 
 phương trình hoá học. trắng
 -GV: nhiều muối khác cũng phản ứng với nhau 2 dd muối có thể tác dụng với 
 tạo ra 2 muối mới nhau tạo thành 2muối mới
 ?Em rút ra kết luận gì? 4. d2 Muối tác dụng với d2 Bazơ
 - TN: (hs tiến hành tn) Nhỏ từng giọt dung dịch CuSO4+2NaOH Cu(OH)2  
 CuSO4 vào ống nghiệm đựng dd NaOH +Na2SO4
 ?Nêu hiện tượng quan sát được, rút ra nhận xét Dd muối tác dụng với dung dịch 
 và viết phương trình hoá học? bazơ sinh ra muối mới và bazơ 
 - Giới thiệu: nhiều muối khác cũng phản ứng mới 
 với dung dịch bazơ tạo ra muối mới và bazơ Điều kiện: Sản phẩm phải có 
 mới một chất kết tủa
 ?Qua tính chất trên, em rút ra kết luận gì? 5. Phản ứng phân huỷ muối 
 o
 t
 - Yêu cầu HS nhớ lại phản ứng nung vôi ,điều 2KClO3 2KCl + 3O2 
 chế oxi từ KClO hay KMnO (Không yêu cầu o
 3 4 CaCO t CaO + CO 
 làm thí nghiệm để viết pthh 3 2
 Muối dễ bị nhiệt phân huỷ ở 
 -Chú ý mỗi tính chất sau khi hs kết luận gv có 
 nhiệt độ cao
 nhận xét bổ sung và kết luận 
4. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ - GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập 
1. Cho các chất: CaCO3, HCl, NaOH, CuCl2, BaCl2, K2SO4.Có bao nhiêu cặp chất có 
thể phản ứng với nhau : A. 2 , B . 3 , C. 4 , D . 5 
 Viết PTHH xảy ra 
5. DẶN DÒ BTVN: SGK/ 33 phần đã học
2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 NỘI DUNG TIẾT 19 Ngày giảng:11/11/2020
 TÍNH CHẤT CỦA MUỐI
 I:TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ Bài tập SGK
 3. Bài mới 
 GIÁO VIÊN TRÌNH CHIẾU TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI YÊU CẦU 
 HỌC SINH LUYỆN VIẾT PTHH VÀ GHI NHỚ KIẾN THỨC
 GV HƯỚNG DẪN HỌC SINH VIẾT PTHH THEO BẢNG
 I. BẢNG GỐC AXIT VÀ KIM LOẠI TẠO THÀNH MUỐI KẾT TỦA
 Thứ KIM CÁC GỐC AXIT TẠO KẾT TỦA
 tự LOẠI
 1 Ag (I) =SO3  PO4 =CO3 =S =SO4 -Cl
 2 Mg (II) =SO3  PO4 =CO3 =SiO3
 3 Ca (II) =SO3  PO4 =CO3 =SiO3 =SO4
 4 Ba (II) =SO3  PO4 =CO3 =SiO3 =SO4
 5 Zn (II) =SO3  PO4 =CO3 =SiO3 =S
 6 Pb (II) =SO3  PO4 =CO3 =SiO3 =S =SO4
 7 Cu (II) =SO3  PO4 =CO3 =S
 8 Hg (II) =SO3  PO4 =S
 9 Fe (II) =SO3  PO4 =CO3 =SiO3 =S
 10 Fe (III)  PO4 =SiO3 =S
 11 Al (III)  PO4 =SiO3
 II. BẢNG CÁC MUỐI KHÔNG TỒN TẠI
 Thứ KIM 
 CÁC GỐC AXIT TẠO MUỐI NÀY KHÔNG TỒN TẠI
 tự LOẠI 
 1 Ag (I) =SiO3
 2 Mg (II) =S
 3 Cu (II) =SiO3
 4 Hg (II) =SO4 =CO3 =SiO3
 5 Fe (III) =SO3 =CO3
 6 Al (III) =SO3 =CO3
 III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC MUỐI
 1) MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXIT  MUỐI mới + AXIT mới 
 1.1 axit mạnh tác dụng với muối của axit yếu tạo thành muối axit mạnh và axit yếu thường bị 
 phân hủy hoặc bay hơi
 Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2  + H2O
 Mở rộng
MUỐI axit yếu hơn + AXIT  MUỐI mới + AXIT mới
 H2SO3  =SO3 Sunfít 
 HBr  - Br Brômmua
 H3PO4  PO4 Phốt phát
=S Sunfua + + H2S
 HCl  -Cl Clorua
 H2SO4  =SO4 Sunfát
 HNO3  -NO3 Nitrát
 H2S  =S Sunfua
 H2SO3  =SO3 Sunfít 
=CO3 Cácbônát + + CO2  + H2O
 HBr  - Br Brômmua
 H3PO4  PO4 Phốt phát
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 HCl  -Cl Clorua
 H2SO4  =SO4 Sunfát
 HNO3 -NO3 Nitrát
 HBr  - Br Brômmua
 H3PO4  PO4 Phốt phát
 =SO3 Sunfít + HCl  -Cl Clorua SO2  + H2O
 H2SO4  =SO4 Sunfát
 HNO3  -NO3 Nitrát
 HCl  -Cl Clorua
 H3PO4  PO4 Phốt phát
 - Br Brômmua + + HBr
 H2SO4  =SO4 Sunfát
 HNO3  -NO3 Nitrát
 HCl  -Cl Clorua
 PO4 Phốt phát + H2SO4  =SO4 Sunfát H3PO4
 HNO3  -NO3 Nitrát
 -Cl Clorua H2SO4  =SO4 Sunfát HCl
 1.2 axit tác dụng với muối tạo thành muối mới  (không tan trong axit) và axit mới
 Ví dụ 1: BaCl2 + H2SO4  BaSO3  + 2HCl
 MUỐI CỦA KIM LOẠI + AXIT  MUỐI + AXIT MỚI
 H PO Ba (PO ) 
 BaCl 3 4 3 4 2 HCl
 Bari Ba (II) 2 +  +
 H2SO4 BaSO4 
 Ba(NO3)2 HNO3
 H PO Ca (PO ) 
 CaCl 3 4 3 4 2 HCl
 Canxi Ca (II) 2 +  +
 H2SO4 CaSO4 
 Ca(NO3)2 HNO3
 Nhôm Al (III) AlCl3 + H3PO4  AlPO4  + HCl
 Kẽm Zn (II) ZnCl2 + H3PO4  Zn3(PO4)2  + HCl
 Sắt (II) Fe (II) FeCl2 + H3PO4  Fe3(PO4)2  + HCl
 Sắt(III) Fe(III) FeCl3 + H3PO4  FePO4  + HCl
 H3PO4 Pb (PO ) 
 PbCl 3 4 2 HCl
 Chì Pb (II) 2 +  +
 H2SO4 PbSO4 
 Pb(NO3)2 HNO3
 Đồng Cu (II) CuCl2 + H3PO4  Cu3(PO4)2  + HCl
 2) dung dịch MUỐI TÁC DỤNG VỚI dung dịch BAZƠ  MUỐI mới + BAZƠ mới
 2.1 dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới kết tủa 
 Dung  
 Dung dịch muối của kim loại + Muối mới
 dịch Bazơ mới 
 Mg (II) NaCl
 MgCl Mg(NO ) MgSO
 2 3 2 4 Mg(OH)2  KCl
 Al (III) Al(NO ) Al (SO ) CaCl2
 NaOH AlCl3 3 3 2 4 3 Al(OH)3 
 BaCl2
 KOH Zn (II) ZnCl2 Zn(NO3)2 ZnSO4 Zn(OH) 
  2
Ca(OH)2 + +
 Fe (II) FeCl2 Fe(NO3)2 FeSO4 Fe(OH)2  NaNO3
Ba(OH)2
 KNO3
 Fe (III) FeCl3 Fe(NO3)3 Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 
 Ca(NO3)2
 Pb(II) Pb(NO ) 
 3 2 Pb(OH)2  Ba(NO3)2
 Cu(II) CuCl2 Cu(NO3)2 CuSO4 Cu(OH)2  Na2SO4
 4 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 Hg(II) HgCl2 Hg(NO3)2 HgSO4 HgO + H2O K2SO4
 CaSO4
 Ag(I) AgNO3 Ag2O + H2O
 BaSO4
 2.2 dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới kết tủa và bazơ mới 
 Ví dụ 1: Ba(OH)2 + Na2SO3  2NaOH + BaSO3 
 Mở rộng
 Dung dịch muối của các gốc 
 Bazơ mới Muối mới 
 axit
 K2SO3 KOH CaSO3 
 =SO3
 Na2SO3 NaOH (BaSO3)
 K2 CO3 KOH CaCO3 
 = CO3
 Na2CO3 NaOH (BaCO3)
Dung dịch Tác K2 SO4 KOH
 Na2SO4 NaOH
 Ca(OH)2 dụng Tạo thành và
 Mg SO4 Mg(OH)2
(Ba(OH)2) với 
 Zn SO4 Zn(OH)2 CaSO4 
 =SO4
 Cu SO4 Cu(OH)2 (BaSO4)
 Fe SO4 Fe(OH)2
 Fe2(SO4)3 Fe(OH)3
 Al2(SO4)3 Al(OH)3
 K3PO4 KOH Ca3(PO4)2 
  PO4
 Na3PO4 NaOH (Ba3(PO4)2)
 3) dung dịch MUỐI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI  2 MUỐI mới
 Ví dụ 1: BaCl2 + Na2SO4  BaSO4  + 2 NaCl
 Chú ý: khi lấy phương trình cần phải lấy các muối tan tham gia phản ứng và sản phẩm phải có ít 
 nhất một chất 
 4) MUỐI BỊ NHIỆT PHÂN 
 t0
 4.1 MUỐI CACBONÁT =CO3  OXIT BAZƠ + CACBON ĐI OXIT 
 t0
 Ví dụ 1: CaCO3  CaO + CO2
 Mở rộng
NHIỆT PHÂN MUỐI MgCO3 BaCO3 CaCO3 ZnCO3 FeCO3 CuCO3 PbCO3 Ag2CO3
 TẠO THÀNH 
 
 OXIT BAZƠ MgO BaO CaO ZnO FeO CuO PbO Ag2O
 CÁC BON ĐIOXIT CO2
 t0
 4.2 MUỐI SUNFIT =SO3  OXIT BAZƠ + LƯU HUỲNH ĐI OXIT 
 t0
 Ví dụ 1: MgSO3  MgO + SO2
NHIỆT PHÂN MgSO3 BaSO3 CaSO3 ZnSO3 FeSO3 CuSO3 PbSO3 Ag2SO3 HgSO3
 MUỐI TẠO THÀNH 
 
OXIT BAZƠ MgO BaO CaO ZnO FeO CuO PbO Ag2O HgO
LƯU HUỲNH 
 SO
 ĐIOXIT 2
 4.3 NHIỆT PHÂN MUỐI NIRAT: 
 K Na Ba Ca Mg Al Mn Zn Fe Pb Cu Ag Hg
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 MUỐI 
 0 NITRÁT 
 t 0 0
MUỐI NITRÁT  MUỐI NITRÁT t t 
MUỐI NITRÍT + KHÍ OXÍT KIM LOẠI + KHÍ KIM 
 O2 + KHÍ NO2 LOẠI + KHÍ 
O2
 O2 + KHÍ 
 NO2
 t0
 Ví dụ 1: KNO3  KNO2 + O2 
 t0
 Ví dụ 2: Cu(NO3)2  CuO + NO2  + O2 
 t0
 Ví dụ 1: AgNO3  Ag + NO2  + O2 
 5) dung dịch MUỐI tác dụng với KIM LOẠI  MUỐI mới và KIM LOẠI mới
 Ví dụ 1: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu 
 Mở rộng: 
 (1) dãy các dung dịch muối của các kim loại 
 (2)Dãy các kim loại từ mạnh đến yếu
 (1) Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Fe2+ Pb2+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+
 (2) Mg Al Mn Zn Fe Pb Cu Fe2+ Ag Hg
 Hình thức viết phương trình theo quy tắc anpha 
 2+
 Fe Cu2+
 Fe Cu
 Ví dụ ở phương trình trên Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu 
 2+ 2+ 
 Kim loại Fe tác dụng với dung dịch muối CuSO4 tức là Cu tạo thành dung dịch FeSO4 tức là Fe
 và kim loại Cu thì theo quy tắc anpha sẽ là
 Chỉ cặp chất tham gia phản ứng Chỉ cặp chất sản phẩm tạo 
 thành 
 Tương tự ta lấy các cặp gồm dung dịch muối và kim tham gia phản ứng tạo thành sản phẩm 
 như sơ đồ anpha
 Hoặc một cách khác là: 
 Mg Al Mn Zn Fe Pb Cu Ag Hg
 chiều giảm dần của Kim Loại
 Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của nó
 HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH
 Hoạt động 2: Phản ứng trao đổi trong II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch 
 dung dịch 1. Nhận xét về các phản ứng hoá học 
 - GV sử dụng những phương trình hoá của muối
 học ỏ phần 2,3,4:
 ?Hãy tìm đặc điểm chung giữa các phản 
 ứng trên?
 - Giới thiệu: các phản ứng trên thuộc loại 
 phản ứng trao đổi 2. Phản ứng trao đổi 
 ?Thế nào là phản ứng trao đổi? 3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
 -GV bổ sung và kết luận 
 - GV làm thí nghiệm:
 + TN 1: Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 
 vào ống nghiệm có sẵn 1 ml NaCl.
 6 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
+ TN 2: Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 
loãng vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung 
dịch Na2CO3.
+ TN 3: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào 
ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4
Na2SO4. + H2O + CO2.
?quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét? BaCl2 + Na2SO4 2NaCl
?Hãy viết các phương trình phản ứng xảy + BaSO4 (trắng)
ra?
?Vậy muốn phản ứng trao đổi xảy ra cần * Điều kiện: SGK/32
có điều kiện gì?
- Lưu ý: phản ứng trung hoà cũng thuộc 
loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.
 4 Cũng cố
- GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập 
1. Muối CuSO4 có thể phản ứng các chất nào trong dãy chất sau đây (chọn 1 trong 4 
chữ cái A,B,C,D)
A.CO2, NaOH, H2SO4; B. H2SO4, AgNO3, Cu(OH)2 
C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4 D. NaOH, BaCl2, HCl, Al. 
5. DẶN DÒ BTVN: SGK 
 NỘI DUNG TIẾT 20 Ngày giảng:12/11/2020
 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG VÀ PHÂN BÓN HÓA HỌC
I:TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ Bài tập SGK
 3. Bài mới 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Muối natri clorua I. Muối natri clorua(NaCl)
- GV yêu cầu HS đọc sgk và rút ra nhận 1. Trạng thái tự nhiên
xét -Muối NaCl tồn tại ở dạng hoà tan trong 
?Trong tự nhiên, muối ăn có ở đâu? nước biển 
- GV bổ sung và kết luận -Ngoài ra muối NaCl còn tồn tại trong 
- GV đặt vấn đề: lòng đất dưới dạng muối mỏ 
? Từ trạng thái tự nhiên của NaCl người 2.Cách khai thác
ta đã khai thác muối như thế nào? - Từ nước biển :Cho nước mặn bay hơi 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.23 và từ từ ,thu được muối kết tinh 
đọc cách khai thác - Từ mỏ muối : Đào hầm hoặc giếng sâu 
- GV yêu cầu HS nêu cách khai thác muối đến mỏ muối thu muối nghiền nhỏ 
ở những nơi có biển hoăc hồ nước mặn tinh chế để có muối sạch 
- GV bổ sung và kết luận 
- GV yêu cầu HS nêu cách khai thác muối 3. Ứng dụng 
ở những nơi có mỏ muối - Gia vị và bảo quản thực phẩm 
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Điều chế một số hoá chất có nhiều ứng 
,thảo luận, xây dựng sơ đồ một số ứng dụng trong các ngành công nghiệp như 
dụng quan trọng của NaCl sản xuất thuỷ tinh, chất dẻo, chất diệt 
- GV vẽ 1sơ đồ chưa hoàn chỉnh trên bảng trùng, chế tạo xà phòng ...
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
mời đại diện nhóm lên điền đầy đủ các 
thông tin → hoàn chỉnh 
- GV bổ sung và kết luận 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 2:PHÂN BÓN HÓA HỌC 1. Phân bón đơn 
 1) Phân bón đơn a. Định nghĩa 
- GV thông báo phân bón hoá học có thể Phân bón đơn chỉ chứa 1 trong 3 nguyên 
dùng ở dạng đơn và dạng kép tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P) 
- GV cho VD NH4NO3, KCl, hoặc kali (K).
Ca(H2PO4)2...là những phân bón đơn:
? Phân bón đơn là gì?
- GV cho HS làm việc theo nhóm và hoàn b. Một số phân bón đơn thường dùng 
thành bảng 1
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 Nội dung bảng 1
 Phân đạm
 Phân lân Phân kali
 Urê Amoni sunfat Amoni nitrat
 -Photphat tự nhiên: Ca3(PO4)2 KCl, 
CTHH CO(NH2)2 (NH4)2SO4 NH4NO3
 -Supehotphat:Ca(H2PO4)2 K2SO4
Tính tan -Photphat tự nhiên: không tan trong tan nhiều 
 tan nhiều trong tan nhiều trong tan nhiều 
trong nước trong 
 nước nước trong nước
nước -Supehotphat: tan trong nước nước
 2)Phân bón kép 2. Phân bón kép 
- GV yêu cầu HS tự đọc sgk ,tóm tắt ý - Phân bón kép có chứa 2 hoặc cả 3 
chính và trả lời câu hỏi: nguyên tố dinh dưỡng N,P,K. 
? So sánh thành phần dinh dưỡng của - Cách tạo ra phân bón kép : Hỗn hợp 
phân bón đơn và phân bón kép? những phân bón đơn được trộn với nhau 
- GV bổ sung và kết luận theo một tỉ lệ lựa chọn thích hợp với 
? Các cách tạo ra phân bón hoá học kép từng loại cây trồng hoặc tổng hợp trưc 
như thế nào? tiếp bằng phương pháp hoá học 
 3. Phân bón vi lượng 
3) Phân bón vi lượng Phân bón vi lượng có chứa một số 
- GV đặt vấn đề: hoa quả ở một số địa nguyên tố hoá học mà cây cần rất ít 
phương như nhãn lồng hưng yên, bưởi nhưng lại cần thiết cho sự phát triển của 
năm roi ..chỉ ngon khi trồng ở địa cây trồng 
phương đó .Giống cây trồng đó khi 
chuyển đến địa phương khác thì không 
được ngon như trước. Bởi vì điều khác 
biệt ở đây là các nguyên tố vi lượng 
- GV yêu cầu HS đọc sgk và trả lời:
 ? Phân vi lượng là gì?
 ? Vai trò của phân vi lượng?
4. CỦNG CỐ
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi 
Nêu tính chất và ứng dụng :của NaCl 
5. DẶN DÒ
- Làm bài tập 3, 4, 5 sgk trang 36 ,học bài cũ ,nghiên cứu bài mới :Phân bón hoá học 
8 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 NỘI DUNG TIẾT 21 Ngày giảng:18/11/2020.
 LUYỆN TẬP CHỦ ĐỀ MUỐI 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu tính chất hóa học của muối?Viết PTHH minh 
 họa cho mỗi tính chất.
 Câu 2: Thực hiện dãy chuyển hóa sau:
 1 2 3 4 5
 Fe2O3  FeCl3  FeCl2  Fe(OH)2  FeSO4  FeCl2 
 3. Bài mới 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 2: Bài tập II. Bài tập
* Bài tập 1: Hoàn thành dãy Bài tập 1:
 t0
chuyển hóa sau: (1)Cu + 2H2SO4 đặc  CuSO4 + SO2 + 2H2O
 1 2
Cu  CuSO4  CuCl2 
 3 4 (2)CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4 
  Cu(OH)2  CuO 
 5
  Cu (3)CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl 
GV: yêu cầu 1 HS lên bảng 
 t0
chữa bài. HS khác nhận xét bổ (4)Cu(OH)2  CuO + H2O
 0
sung. (5) CuO + H t Cu + H O
GV : nhận xét và kết luận. 2 2
* Bài tập 2: Trộn 75 gam dung Bài tập 2 :
 m .C% 75.5,6% m 4,2
dịch KOH 5,6% với 50 gam m dd 4,2g n 0,075mol
 KOH 100% 100% KOH M 56
dung dịch MgCl2 9,5%.
 m .C% 50.9,5% m 4,75
a. Tính khối lượng kết tủa thu dd
 mMgCl 4,75g nKOH 0,05mol PTHH: 
được. 2 100% 100% M 95
b. Tính nồng độ % của các chất MgCl2+2KOH →Mg(OH)2 ↓ + 2KCl (1)
trong dung dịch thu được sau 0,05 0,075 0,0375 0,075
 0,05 0,075
phản ứng. Xét tỉ lệ : → MgCl2 dư và KOH phản ưng hết.
GV : Gọi 1 HS nêu phương 1 2
hướng giải bài tập và công thức a. Tính khối lượng kết tủa.
 1
được sử dụng trong bài này. Theo (1) → n n 0,0375mol
 Mg (OH )2 KOH
+ Tính số mol 2 chất tham gia 2
 → m n.M 0,0375.58 2,175g
phản ứng. Mg (OH )2
+ Viết PTHH. b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.
+ Dựa vào PT xác định chất dư, Dung dịch sau phản ứng gồm : MgCl2 dư và KCl.
chất phản ứng hết. Theo (1) → nKCl = nKOH = 0,075 mol
 dư = ban đầu - phản ứng 
+ Xác định chất còn lại trong n MgCl2 n MgCl2 n MgCl2
dung dịch sau phản ứng theo số = 0,05 - 0,0375 = 0,0125 mol
mol chất phản ứng hết. m dung dịch sau phản ứng = 75 + 50 – 2,175 = 122,825 g
+ Tính theo yêu cầu đề bài dựa Nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng là: 
vào PTHH và số mol chất phản m 0,0125.95
 C% ct .100% .100% 0,97%
ứng hết. MgCl2
 mdd 122,825
- GV : nhận xét và kết luận.
 mct 0,075.74,5
 C%KCl .100% .100% 4,55%
 mdd 122,825
 GV trình chiếu bài tập
 Chia lớp làm 3 nhóm yếu cầu tiến hành làm mỗi bài và lên bảng trình bày
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 9 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
Các nhóm tiến hành làm bài đại diện lên bảng trình bày
GV yêu cầu các nhóm nhận xét, và cũng cố lại
Học sinh nhận xét và ghi bài
Câu 20: Ngâm 1 lá kẽm trong 32g dd CuSO4 10% cho tới khi kẽm không thể tan được 
nữa.
a) Viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c) Xác định nồng độ % của dd sau phản ứng.
Câu 21: Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu 
được dd B và 4,48 l khí H2.
a) Xác định % mỗi chất có trong hỗn hợp A.
b) Tính khối lượng muối có trong dd B.
Câu 22: Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 
3,36l khí (đktc).
 Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
4. CỦNG CỐ
Giáo viên đánh giá nhận xét tình hình học tập của lớp trong chủ đề muối 
5. DẶN DÒ
- Làm bài tập còn lại sgk
10 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_18_den_21_chu_de_muoi_nam_hoc_202.doc