Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình học kì 2

1. Về kiến thức

1.Kiến thức

- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.

- Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng ) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.

- Ứng dụng của cacbon.

- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

- CO2 có những tính chất của oxit axit.

- H2CO3 là axit yếu, không bền.

- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).

- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.

2. Về năng lực

 Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực tự học

- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực tính toán

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Than bút chì, than gỗ (cacbon vô định hình).

- Chuẩn bị thí nghiệm: tính hấp phụ của than gỗ, cacbon tác dụng với oxit kim loại, cacbon cháy trong oxi.

- Video Thí nghiệm điều chế khí CO2 bằng bình kíp.

- Thí nghiệm cuả CO2

- Thí nghiệm NaHCO3 và Na2CO3 + dd HCl, Na2CO3 +ddCa(OH)2,Na2CO3 +dd CaCl2.

- Ti vi, máy tính.

2. Học sinh:

 Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.

 

doc 134 trang linhnguyen 12/10/2022 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình học kì 2

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình học kì 2
hực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV:	Etilen có những tính chất vật lí tương tự như metan. Vậy etilen có những tính chất vật lí nào?
GV: Nhận xét và kết luận
-HS: Dựa vào thông tin của GV nêu tính chất vật lí của etilen.
- HS: Lắng nghe.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Hoạt động 2.2 Cấu tạo phân tử
a. Mục tiêu: 
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử metan dạng rỗng, cho HS quan sát và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của etilen.
- GV:	Cho HS quan sát mô hình phân tử etilen và nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo giữa hai nguyên tử cacbon. 
- GV: Hướng dẫn HS cách viết CTCT dạng khai triển và thu gọn.
- GV thông báo : Trong phân tử etilen có liên kết đôi, trong liên kết đôi có một liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học. 
- GV:	Từ CTPT, CTCT dự đoán tính chất hoá học của C2H4?
- HS:	 Lắp ráp mô hình phân tử etilen theo nhóm.
- HS: Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của Etilen: Giữa 2 nguyên tử cacbon có 2 liên kết đơn, liên kết giữa C = C gọi là liên kết đôi
- HS:	 Viết CTCT của etilen theo hướng dẫn.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ
- HS: Dự đoán tính chất hóa học của etilen. 
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ 
Trong phân tử Metan có 4 liên kết đơn
Hoạt động 2.3. Tính chất hóa học
a. Mục tiêu: 
- Tính chất hóa học etilen
b. Nội dung:Trực quan – Vấn đáp - Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK.
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
-GV Tương tự như metan khi đốt etien cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước và tỏa nhiệt. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.
 (Phụ đạo HS yếu kém).
-GV: Làm thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch Brom.
-GV: Giới thiệu bản chất của phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom.
-GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng. Sau đó nêu bản chất của phản ứng. (Phụ đạo HS yếu kém).
-GV: Giới thiệu về phản ứng trùng hợp của etilen. Yêu cầu HS viết PTHH biểu diễn và giới thiệu về sản phẩm của phản ứng.
-HS: Nghe giảng và viết PTHH theo hường dẫn của GV.
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O 
-HS: Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra: dung dịch Brom bị mất màu. 
-HS: Nghe giảng và ghi vở.
-HS:
Viết gọn 
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
C2H4 + Br2 C2H4Br2
-HS: Lắng nghe và viết PTHH xảy ra.
CH2 = CH2 + CH2 = CH2  
 CH2 - CH2 - CH2 - CH2  
III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
1. Tác dụng với oxi:
C2H4 +3O2
2CO2 + 2H2O
2. Phản ứng với Brôm 
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
C2H4 + Br2 C2H4Br2
- Các chất có liên kết đôi trong phân tử dễ tham gia phản ứng cộng 
3. Các phân tử etilen có liên kết đựợc với nhau không 
CH2 = CH2 + CH2 = CH2
 CH2 - CH2 - CH2 - CH2 
 Polietilen (PE) 
-Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp 
Kết luận: Phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
Hoạt động 2.4 ứng dụng
a. Mục tiêu: 
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.Năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
-GV:Yêu cầu HS đọc SGK trang 118 và cho biết etilen có những ứng dụng gì trong đời sống thực tế?
-HS: Đọc SGK và trả lời
Etilen dùng làm rượu etylic, nhựa PE, nhựa PVC, axit axetic, Đicloetan, kích thích quả mau chín
IV ỨNG DỤNG
- Etilen dùng làm rượu etylic, nhựa PE, nhựa PVC, axit axetic, đicloetan, kích thích quả mau chin. .
Hoạt động 3. Luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Giáo viên chiếu bài tập lên tivi 
1.Nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các khí đựng trong bình riêng biệt: CH4, CO2, C2H4
2.Đốt cháy hoàn toàn 11,2l khí etilen. Hãy tính thể tích không khí cần dung biết thể tích khí oxi chiểm 20%
3.Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí metan tinh khiết từ hỗn hợp etilen -khí cacbonic
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
-HS lên bảng
-HS lên bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài 
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: 
 Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
 Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Từ lâu, người ta đã biết xếp một số quả chín vào giữa sọt quả xanh thì toàn bộ sọt quả xanh sẽ nhanh chóng chín đều?Tại sao vậy?
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm
- HS chia nhóm, phân nhóm trưởng, thư kí
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ
-HS: đại diện học sinh các nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 4. Tìm tòi và mở rộng
a. Mục tiêu: 
 Vận dụng kiến thức đã học tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống
b. Nội dung:
 Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:
Bài làm của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
 Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau: 
Hóa chất làm chín nhanh trái cây chính là Ethylen: Nguyên nhân làm trái cây chín đã được các nhà khoa học phát hiện từ lâu, một trong những chất tham gia vào quá trình làm chín trái cây trong tự nhiên đó là ethylen (C2H4). Ethylen là một hormon thực vật ở dạng khí, hormon này được hình thành ngay từ trong cây, với vai trò chính kích thích gây chín, làm già hóa và rụng hoa quả.
Người ta thường dùng ethylen ở dạng khí để xử lý trái cây cho mau chín. Mới đây giáo sư Bhesh Bhandari và các cộng sự tại trường đại học Queenland Úc đã biến khí ethylen thành dạng bột cho phép làm chín trái cây trong quá trình vận chuyển về siêu thị. Với 40g bột ethylen đủ để làm chín khoảng 20 tấn xoài. Cách sử dụng có thể phun hoặc bôi lên trái cây.
Ethylen bột an toàn, ổn định, có giá thành hạ hơn ethylen dạng khí. Ethylen dư thừa có ảnh hưởng đến hệ thần kinh, làm xót mắt, da, phổi, trí nhớ, có thể đưa đến tình trạng thiếu oxy trong cơ thể.
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
	1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà	
-Xem trước bài axetilen
- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4/119/SGK
 Ngày soạn: /09/2020
Tiết: 50 Ngày dạy: /09/2020
Bài 36.AXETILEN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức 
Trình bày được: 
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. 
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. 
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
- Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 
- Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4
2. Năng lực cần hướng đến: 
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên 
Đồ dùng dạy học: 
a. Giáo viên : 
- Mô hình phân tử axetilen dạng đặc.
- Dụng cụ điều chế khí axetilen .
- Thí nghiệm axetilen tác dụng với dung dịch Brom 
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Khởi động 
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chủ đề axetilen
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
-GV: Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của etilen. Viết PTHH minh hoạ?
- GV đăt vấn đề: Axetilen là một hiđrocacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy axetilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào ?Bài học ngày hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu.
-HS lên bảng
-HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: 
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. 
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. 
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Phát triển năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
Hoạt động 2.1 Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
a. Mục tiêu: 
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV:	Etilen có những tính chất vật lí tương tự như metan. Vậy etilen có những tính chất vật lí nào?
GV: Nhận xét và kết luận
-HS: Dựa vào thông tin của GV nêu tính chất vật lí của etilen.
- HS: Lắng nghe.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Etilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Hoạt động 2.2 Cấu tạo phân tử
a. Mục tiêu: 
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: Cho HS lắp ráp mô hình phân tử axetilen theo nhóm trong 2’. 
- GV: Yêu cầu HS dựa vào mô hình viết và nêu đặc điểm cấu tạo của axetilen	
- GV: Thông báo: Trong liên kết ba, có 2 liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học
- HS:	Thực hiện lắp ráp mô hình phân tử axetilen theo nhóm.
- HS: Nhận xét cấu tạo phân tử: Giữa 2 nguyên tử C có một liên kết ba.
CTCT: 
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ 
- Công thức cấu tạo 
 Giữa 2 nguyên tử C có 1 liên kết 3 trong đó có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Hoạt động 2.3. Tính chất hóa học
a. Mục tiêu: 
- Tính chất hóa học axetilen
b. Nội dung:Trực quan – Vấn đáp - Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK.
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của axetilen, em hãy dự đoán các tính chất hoá học của axetilen ? 
- GV:	 Tổng hợp các ý kiến dự đoán của HS và treo bảng phụ
-GV: Axetilen là một hidrocacbon giống metan và etilen. Vậy axetilen có cháy không? Và nếu cháy cho ra sản phẩm gì?
- GV: Gọi 1 HS lên bảng viết PTHH.(Phụ đạo HS yếu kém)
- GV:	 Liên hệ PƯ toả nhiều nhiệt, nên axetilen được dùng làm đèn xì Oxi- Axetilen để hàn cắt kim loại.
- GV: Chiếu video cho HS quan sát thí nghiệm H4.11, hướng dẫn thí nghiệm. Yêu cầu HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét?
- GV: Gọi một HS lên bảng viết PTHH.
(Phụ đạo HS yếu kém)
GV: Thông báo: Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với phân tử brom nữa.	
- GV: Thông báo: Trong điều kiện thích hợp cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác.
GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và tính chất của axetilen. Hãy so sánh:
1.Cấu tạo phân tử của Metan, Etilen, Axetien.
2.Tính chất hoá học của Metan, Etilen, Axetien.
- GV: Nhận xét , đánh giá.
- HS: Dự đoán tính chất hóa học của axetilen.
- HS: Chú ý, theo dõi.
- HS: Dựa vào metan, etilen và nội dung SGK để trả lời.
HS: Lên bảng viết PTHH.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Quan sát hình 4.11. Nêu hiện tượng xảy ra và rút ra nhận xét.
- HS: Lên bảng viết PTHH
- HS: Nghe và ghi nhớ.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Thảo luận nhóm trong 5’ và trả lời câu hỏi vào bảng phụ.
- HS: Lắng nghe.
III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
1. Tác dụng với oxi :
2C2H2 + 5O24CO2 + 2H2O 
=> hỗn hợp 2V C2H2 và 5V O2 là hỗn hợp nổ rất mạnh.
2. Phản ứng với Brom:
H – CC – H + Br – Br 
Br – CH = CH – Br 
Viết gọn 
C2H2 + Br2 C2H2Br2
Br – CH = CH – Br + Br – Br 
 Br2CH – CH Br2
Viết gọn 
C2H2Br2 + Br2 C2H2Br4
Hoạt động 2.4 Ứng dụng – Điều chế
a. Mục tiêu:
- Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
- Cách điều chế axetilen
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: chiếu hình ảnh
Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết axetilen có những ứng dụng gì trong đời sống?
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK và nêu cách điều chế axetilen?
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH 
(Phụ đạo HS yếu kém)
-HS: Đọc SGK và trả lời
- HS: Trả lời. 
- HS: Viết PTHH
IV ỨNG DỤNG
SGK/118.
V. ĐIỀU CHẾ
-Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp : 
CaC2 + 2H2OC2H2 + Ca(OH)2
2CH4C2H2 + 3H2
Hoạt động 3. Luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Giáo viên chiếu bài tập lên tivi 
1.Nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các khí đựng trong bình riêng biệt: CH4, C2H2, C2H4
2.Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít. Hãy tính thể tích không khí cần dung biết thể tích khí oxi chiểm 20%
3. Cho 0,56 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.
Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra. 
Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
a) Viết phương trình hóa học: 
b)+ Tính số mol của Brom 
+ Tính số mol của hỗn hợp khí
+ Đặt ẩn số cho các chất phản ứng theo số mol
+ Lập hệ phương trình: 
- Suy ra số mol của C2H4, C2H2 => tính thể tích của C2H4, C2H2
- Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí. 
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
- HS lên bảng
C2H4 + Br2 C2H4Br2
 x x
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
y 2y
b) + Số mol của brom tham gia phản ứng:
+ Số mol của hỗn hợp khí là: 
Gọi x là số mol của C2H4
Gọi y là số mol của C2H2
Suy ra x = 0,015(mol), y = 0,01(mol)
- Số mol của C2H4 là 0,015 mol 
 Số mol của C2H2 là 0,01 mol
+ 
- Thành phần phần trăm theo thể tích khí C2H4
- Thành phần phần trăm theo thể tích khí C2H2
- HS: Lắng nghe, ghi bài 
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: 
 Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
 Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau: 
Đất đèn hay còn có tên gọi hóa học là Canxi cacbua, thường được sử dụng để ủ trái cây. Nhiều người thắc mắc đất đèn có độc và gây nguy hiểm đến sức khỏe hay không? Hãy tham khảo những chia sẻ dưới đây để hiểu đúng cũng như biết cách sử dụng đất đèn một cách an toàn và hợp lý nhất
Sản xuất đất đèn ra axetilen
Phản ứng của đất đèn với nước là quá trình sản xuất ra axetilen và canxi hydroxit, theo công thức:
CaC 2 ( s ) + 2H 2 O ( aq ) → C 2 H 2 ( g ) + Ca (OH) 2 (aq )
Phản ứng này là cơ sở của việc sản xuất axetylen công nghiệp và cũng là công dụng chính của đất đèn.
Ở nhiệt độ cao, Canxi cacbua phản ứng với hơi nước để tạo ra canxi cacbonat, carbon dioxide và hydro.
Chủ yếu ngày nay axetilen được sản xuất bằng cách đốt một phần khí methane hoặc như một sản phẩm phụ xuất hiện trong dòng ethylene từ sự nứt vỡ của các hydrocacbon.
Ngoài ra 
Chế tạo thép bằng đất đèn
Đất đèn trong nông nghiệp
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
	1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà	
-Xem trước bài 
- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4/122/SGK
 Ngày soạn: /09/2020
Tiết : 51 Ngày dạy: /09/2020
Bài 40. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN 
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức 
Trình bày được: 
- Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp
- Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. 
2. Năng lực cần hướng đến: 
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đồ dùng dạy học: 
a. Giáo viên : 
- Tranh vẽ dầu mỏ và cách khai thác dầu mỏ.
- Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm .
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
Hoạt động 

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc