Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Axit 2 (2 tiết) - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Axit 2 (2 tiết) - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chủ đề: Axit 2 (2 tiết) - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 Ngµy soạn: 28/09/2021 CHỦ ĐỀ AXIT 2 ( 2 TIẾT ) I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Hs biết được những tính chất hóa học của axit : Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại - Biết được các axit mạnh và axit yếu - Các tính chất vật lí, tính chất hóa học của H2SO4 . - Các tính chất, ứng dụng của H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước) (kiến thức trọng tâm) - Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp . - Những ứng dụng quan trọng của H2SO4 trong sản xuất và trong đời sống - Häc sinh biÕt H2SO4 ®Æc cã nh÷ng tÝnh chÊt riªng : TÝnh oxi ho¸ (T¸c dông víi nh÷ng kim lo¹i kÐm ho¹t ®éng ), tÝnh h¸o níc. DÉn ra ®îc nh÷ng ph¬ng tr×nh ho¸ häc cho tÝnh chÊt nµy. - Nh÷ng øng dông quan träng cña axit nµy trong s¶n xuÊt vµ ®êi sèng. - Sö dông an toµn axit nµy trong khi tiÕn hµnh thÝ nghiÖm. 2.Kĩ năng: - Hs biết quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit -Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của H 2SO4 loãng, tính chất hoá học riêng của H2SO4 đặc. -Viết được các pthh chứng minh tính chất của H2SO4 -Nhận biết được dd H2SO4 và dd muối sunfat -Viết được phương trình phản ứng điều chế H2SO4 -Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit - Cách sử dụng an toàn axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm - VËn dông tÝnh chÊt cña axit lµm bµi tËp. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit 3. Thái độ: GD sự say mê, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1) Phòng học bộ môn Hóa - Sinh 2) - Hoá chất : H 2SO4, Fe, Al, Zn, dung dịch NaOH, BaCl 2, Cu(OH)2, CuO, đường kính, quỳ tím. H2SO4 ®Æc, lo·ng; BaCl2, Na2SO4, Cu, ®êng (hoÆc b«ng, v¶i). 3) - Dụng cụ, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, phễu lọc, giấy lọc, đèn cồn, cốc thuỷ tinh 100ml. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Bài tập 3 SGK/11? ? Nêu các tính chất của SO2? Viết phương trình phản ứng minh họa. 3. Bài mới NỘI DUNG TIẾT 6 Ngày dạy: 30/10/2021 Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tính chất hoá học của axit I. Tính chất hoá học của axit - HS: làm thí nghiệm nhỏ 1 giọt dung dịch HCl 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 vào mẩu giấy quỳ tím Dung dịch axit làm đổi màu quỳ ? Nhận xét hiện tượng quan sát được và kết luận? tím thành đỏ * Bài tập: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch không màu: HCl, NaOH, 2. Tác dụng với kim loại NaCl. - GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 + Cho 1 mẫu Zn vào ống nghiệm 1 + Cho 1 mẫu Cu vào ống nghiệm 2 KL:dung dịch axit tác dụng được + Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1- 2ml dd HCl với nhiều kim loại tạo thành quan sát, nhận xét hiện tượng, kết luận và viết muối và giải phóng khí hiđro phương trình phản ứng. - HS: Làm thí nghiệm và nêu hiện tượng: + Ống nghiệm 1: có bọt khí. + Ống nghiệm 2: không có hiện tượng gì - GV: nhiều axit khác cũng phản ứng với kim loại 3. Tác dụng với bazơ và giải phóng H2, hs viết phương trình phản ứng. - Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc, nóng tác dụng với 2NaOH+H2SO4 Na2SO4+2H2O nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro Cu(OH)2+2HCl CuCl2+2H2O - Gv làm thí nghiệm: KL: Axit tác dụng với bazơ tạo + Ống nghiệm 1: dung dịch NaOH + 1 giọt thành muối và nước. Phản ứng phenolphtalein + dung dịch H2SO4. của axit với bazơ được gọi là pứ + Ống nghiệm 2: Cu(OH)2 + dung dịch H2SO4 trung hoà ? Quan sát và nhận xét hiện tượng? 4. Tác dụng với oxit bazơ - HS: nêu hiện tượng: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O + Ống nghiệm 1: dung dịch từ màu hồng chuyển Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành không màu. thành muối và nước + Ống nghiệm 2: kết tủa tan hết tạo thành dung 5. Tác dụng với muối dịch màu xanh lam Axit + muối muối mới + axit - Gv bổ sung và kết luận mới BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl 4. Luyện tập Bài tập II. Bài tập : . Bài tập 1: Hũa tan 1,2 gam Mg bằng 50 . Bài tập 1 ml dung dịch HCl 3M. mMg = 1,2g a) Viết PTPƯ. VHCl = 50 (ml) = 0,05 (l) b) Tính thể tích khí thoát ra( ở đktc) C = 3M M HCl c) Tớnh CM của dung dịch thu được sau VH = ? ; CM(dd sau phản ứng) = ? phản ứng (coi V sau phản ứng thay đổi 2 dd Giải: không đáng kể so với V HCl đó dựng) dd a) Mg + 2HCl MgCl + H - Gọi 1 hs túm tắt đầu bài (r) (dd) 2(dd) 2(k) - 1 hs khỏc nờu cỏc bước giải 1,2 - GV: gọi hs làm lần lượt cỏc bước theo b) + nMg = = 0,05 (mol) 24 yờu cầu của bài toỏn nHCl = 0,05. 3 = 0,15 (mol) BÀI TẬP) Chỉ dựng thờm quỳ tớm, hóy + Theo phương trỡnh phản ứng: nhận biết cỏc dung dịch sau: 2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 a.1) H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2. Gợi ý: nHCl(pư) = 2 nMg = 2. 0,05 = 0,1(mol) quỡ tớm húa đỏ suy ra bazơ, quỡ tớm húa nHCl(dư) = 0,15- 0,1 = 0,05 (mol) xanh suy ra axit, cũn lại là muối. Muốn Vậy n = n = n = 0,05 (mol) H2 MgCl2 Mg phõn biệt H2SO4 với HCl thỡ dựng dd VH = 22,4 .0,05 = 1,12 (l) BaCl vỡ tạo thành kết tủa BaSO trắng 2 2 4 + Trong dung dịch sau phản ứng cú 2 a.2) NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4. Gợi chất: HCl dư và MgCl2 ý: muốn phân biệt Ba(OH)2, NaOH thỡ 0,05 C = C = = 1M dựng H2SO4 tạo thành BaSO4 kết tủa M HCl M MgCl 2 0,05 trắng gv hướng dẫn HS làm bài 5. Dặn dò Về nhà tr¶ lêi c©u hái sgk NỘI DUNG TIẾT 7 Ngày dạy: 07/10/2021 Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2:.- GVcho HS quan sát lọ B. Axit sunfuric: H2SO4. đựng H2SO4đặc. I. Tính chất vật lý: Nhận xét trạng thái, màu sắc... - Chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai - GV hướng dẫn cách pha loãng H2SO4 lần nước, không bay hơi, dễ tan trong đặc (Rót từ từ H 2SO4 vào nước, không nước và tỏa nhiều nhiệt. làm ngược lại) vì axit H2SO4 đặc rất Pha loãng axit H2SO4 (Rót từ từ H2SO4 vào háo nước nên khi cho nước vào axit thì nước, không làm ngược lại) axit sẽ háo nước và có thể bắn lên gây nguy hiểm) Học sinh rút ra nhận xét về sự toả nhiệt của quá trình trên (sờ tay vào thành ngoài của ống nghiệm : thấy nóng) - GV thông báo: Axit H2SO4 loãng và đặc có một số tính chất hoá học khác nhau. - GV cho HS H2SO4 có tính chất hoá II. Tính chất hoá học: học của axit và tính oxi hóa mạnh 2. Axit sunfuric đặc có những tính chất * GV làm thí nghiệm chứng minh: hoá học riêng: - HS nêu hiện tượng, rút ra nhận xét: a. Tác dụng với kim loại: * Nhận xét: H2SO4 đặc nóng tác dụng * Thí nghiệm: với đồng tạo thành dung dịch CuSO4 và * Nhận xét: SO2. - Ống 1 : Không có phản ứng xảy ra. - HS viết phương trình phản ứng. - Ống 2: Có khí không màu, mùi hắc thoát - GV giới thiệu : Ngoài tác dụng với ra, đồng hòa tan cho dung dịch màu xanh Cu, H2SO4 đặc nóng còn tác dụng với lam. nhiều KL tạo thành muối sunfat, H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu tạo không giải phóng H2. thành dung dịch CuSO4và SO2. t 0 - Học sinh viết phương trình hoá học. Cu + 2H2SO4 đ CuSO4+ 2H2O+ SO2 GV nhận xét và cho điểm Gv giới thiệu thêm về tính oxi hóa mạnh của axit H2SO4 đặc, nóng H/s Ghi nội dung - HS viết phương Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9 trình phản ứng. - GV làm thí nghiệm. b. Tính háo nước: + Cho ít đường vào đáy cốc thuỷ tinh. * Thí nghiệm: Cho H2SO4 tác dụng với + Thêm từ từ 1- 2ml H2SO4 đặc vào. đường (C12H22O11). - HS quan sát, rút ra nhận xét. * Nhận xét: - Viết phương trình phản ứng hoá học. - Tạo thành chất rắn màu đen (là C). C H O H2SO4d 12 22 11 11H 2O 12C t 0 C + 2H2SO4 CO2 + 2SO2 + 2H2O III. Ứng dụng: (Sgk) Gv: Y/c H/s nêu ứng dụng của H SO 2 4 IV. Sản xuất H2SO4: - HS nêu ứng dụngcủa H2SO4. * Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc quặng - GV thuyết trình về quá trình sản xuất firit. H2SO4 và các công đoạn sản xuất. * Các công đoạn: - HS nghe và viết phương trình PƯ t 0 - C.đoạn 1: S +O2 SO2 - HS đọc thông tin ở Sgk. t 0 Hoặc: 4FeS2+11O2 2Fe2O3+ 8SO2 t 0 - C.đoạn 2: 2SO2 + O2 2SO3 - C.đoạn 3: SO3 + H2O H2SO4 - GV làm thí nghiệm: V. Nhận biết H2SO4 và các muối sunfat: * Thí nghiệm: Cho vào: + ống1: 1ml dd H2SO4 loãng. * Hiện tượng: có chất kết tủa trắng xuất + ống 2: 1ml dd Na2SO4. + ống 3: 1ml dd NaCl hiện. * Nhận xét: Nhỏ vào mỗi ống 3- 4 giọt dd BaCl2. - HS quan sát nêu hiện tượng và nhận Gốc sunfat (=SO4) kết hợp với Ba trong xét. phân tử BaCl2 thành kết tủa trắng là - GV thông báo: Có thể phân biệt axit BaSO4. sunfuric và muối sunfat bằng kim loại. Vậy: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 là thuốc thử để nhận biết ra gốc (=SO4). Dặn ḍò tiết 11: Làm bài tập SGK - Học bài: Nắm tính chất hoá học của H2SO4. - Bài tập về nhà:2,3,5(sgk). * GV hướng dẫn HS bài tập 7 (Sgk trang 19). BTVN: 1, 5a, 6, 7 SGK/19 4 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2021 - 2022
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_chu_de_axit_2_2_tiet_nam_hoc_2020_2021.doc