Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 51+52: Glucozơ và saccarozơ - Tinh bột và xenlulozơ - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

doc 5 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 51+52: Glucozơ và saccarozơ - Tinh bột và xenlulozơ - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 51+52: Glucozơ và saccarozơ - Tinh bột và xenlulozơ - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 51+52: Glucozơ và saccarozơ - Tinh bột và xenlulozơ - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
Ngày soạn: 02/05/2021
Ngày giảng: 05/05/2021
 Tiết 65. Bài . GLUCOZƠ và SACCAROZƠ
A. GLUCOZƠ 
I A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết được
- Công thức phân tử, trạng thái thiên nhiên,tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, 
tính tan, khối lượng riêng)
-Tính chất hoá học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu 
 -Ứng dụng của glucozơ: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
2.Kĩ năng:
-Quan sát thí nghiệm , hình ảnh mẫu vật rút ra nhận xét của glucozơ
-Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh hoạ tính chất hóa học của glucozơ
-Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic 
-Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình 
3. Thái độ: GD sự say mê học tập.
II A. Chuẩn bị: 
- Ảnh một số loại trái cây có chứa glucozơ 
- Glucozơ, các dung dịch: AgNO3, NH3, C2H5OH, H2O.
- Ống nghiệm, đèn cồn.
B. SACCAROZƠ
I B. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết được
- CTPT, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan)
- Tính chất hoá học: Phản ứng phân huỷ có xúc tác axit hoặc enzim
- Ứng dụng của saccarozơ : Là chất dinh dưỡng của người và động vật, nguyên liệu 
quan trọng cho công nghiệp thực phẩm. 
2.Kĩ năng:
- Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ .
- Viết được các PTHH (dạng CTPT) của các pứ thuỷ phân saccarozơ.
- Viết được PTHH thực hiện chuyển hoá từ saccarozơ glucozơ ancol etylic 
axit axetic 
- Phân biệt dd saccarozơ, glucozơ và ancol etylic 
- Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.
II B. Chuẩn bị:
- Đường saccarozơ, dd AgNO3, dd NH3, nước, dd H2SO4.
- Ống nghiệm, ống hút, đèn cồn.
III. Tiến trình bài giảng.
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
A. GLUCOZƠ 
 Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
chất vật lí
-GV cho HS quan sát tranh, ảnh các loại 
cây, quả chứa nhiều glucozơ: -Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của 
?Trong tự nhiên, glucozơ có ở đâu? cây, cơ thể người và động vật 
-GV bổ sung và kết luận 
-GV cho các nhóm HS quan sát mẫu 
tinh thể glucozơ, hướng dẫn HS hoà tan -Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị 
một lượng glucozơ vào nước: ngọt, dễ tan trong nước 
?Nhận xét về tính chất vật lí của 
glucozơ?
?Khi ăn mật ong hay quả nho chín, em 
thấy có vị gì?
-GV bổ sung và kết luận
Hoạt động 2: Tính chất hóa học II. Tính chất hóa học.
-GV tiến hành TN: 1. Phản ứng oxi hóa glucozơ:
+ Lấy hóa chất vào ống nghiệm để thực 
hiện phản ứng tráng gương như sgk (lưu 
ý: tráng trước ống nghiệm =NaOH). 
 ?Hãy quan sát thành ống nghiệm trước 
khi làm thí nghiệm và nhận xét? 
+ Đặt ống nghiệm vào trong cốc nước 
nóng
?Hãy quan sát thành ống nghiệm và 
nhận xét? 
 o
 NH3 ,t
- Hiện tượng: có chất rắn màu sáng bạc C6H12O6 +Ag2O  C6H12O7+2Ag 
bám vào thành ống nghiệm, đó chính là 
Ag. 
?Hãy viết phương trình phản ứng? - Phản ứng trên được dùng để tráng gương 
- GV: phản ứng này gọi là phản ứng nên gọi là pứ tráng gương 
tráng gương 
- GV yêu cầu HS nhắc lại các phương 
pháp điều chế rượu etylic trong đó cố 2. Phản ứng lên men rượu :
 men rượu 
phương pháp lên men glucozơ và viết C6H12O6 o 2C2H5OH+ 2CO2
PTHH cho phản ứng lên men 3 0 - 32 C 
Hoạt động 3: Ứng dụng III. Ứng dụng.
- Dựa vào sơ đồ sgk GV yêu cầu HS Pha huyết thanh, tráng gương, tráng ruột 
nêu ứng dụng của glucozơ phích, sản xuất vitamin C.
- GV bổ sung và kết luận 
 B. SACCAROZƠ
 Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính chất vật I. Trạng thái tự nhiên, tính 
lí chất vật lí
-GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK: -Có trong nhiều loài thực vật như 
?Trong tự nhiên, saccarozơ có ở đâu? :mía, củ cải đường, thốt nốt.
-GV bổ sung và kết luận: có nhiều nhất trong mía 
-GV cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh thể 
2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
saccarozơ, hướng dẫn HS hoà tan một lượng -Chất kết tinh không màu, vị 
saccarozơ vào nước: ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt 
?Nhận xét về tính chất vật lí của saccarozơ? tan nhiều trong nước nóng. 
-GV bổ sung và kết luận
Hoạt động 2: Tính chất hoá học II. Tính chất hoá học.
-HS tiến hành TN1(sgk ):
Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm đựng 
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nhẹ và quan 
sát. 
?Nêu hiện tượng và nhận xét?
+Hiện tượng: không có hiện tượng 
gì saccarozơ không có phản ứng tráng gương
- GV nhận xét và kết luận: saccarozơ có cấu tạo 
phân tử khác với glucozơ 
- GV làm TN2: Cho dung dịch saccarozơ vào 
ống nghiệm, nhỏ tiếp 1 giọt dung dịch H2SO4 
loãng, đun nóng 2-3’, nhỏ vào sản phẩm 2 giọt 
dung dịch NaOH. Cho dung dịch vừa thu được 
vào ống nghiệm đựng AgNO3 trong NH3,đun nhẹ 
và quan sát. 
?Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình 
phản ứng?
+Hiện tượng: có chất rắn màu sáng bạc bám vào 
thành ống nghiệm có phản ứng tráng gương
- GV nhận xét và kết luận 
- GV đặt vấn đề: Khi đun nóng dung dịch có axit 
?Tại sao ở TN 1 không có Ag kết tủa, ở TN 2 lại làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ 
có Ag kết tủa? phân tạo ra glucozơ và fructozơ 
 o
 axit, t
- GV nhận xét và kết luận C12H22O11 + H2O 
GT: Glucozơ(có pư) Fructozơ(không pư) C6H12O6 + C6H12O6 
 CH2 –(CH)4 –CHO CH2–C –(CH)3- CH2. glucozơ fructozơ 
 OH OH OH O OH OH
Hoạt động 3: Ứng dụng III. Ứng dụng.
- GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ sgk và nêu ứng 
dụng của saccarozơ 
- GV bổ sung và kết luận 
4. Củng cố, đánh giá
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
BT1: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau:
saccarozơ glucozơ ancol etylic axit axetic 
5. Dặn dò BTVN: 1,2,3,5 SGK/155
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
Ngày soạn: 02/05/2021
Ngày giảng: 06/05/2021
 Tiết 66. Bài 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết được
- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ 
-Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ .
-Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ:Phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của 
hồ tinh bột và iôt
- Ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ trong đời sống và sản xuất 
-Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh
2.Kĩ năng:
- Quan sát TN hình ảnh mẫu vật rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và 
xenlulozơ
- Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng quang hợp 
tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh 
-Phân biêt tinh bột và xenlulozơ 
-Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Ảnh hoặc một số mẫu vật có trong thiên nhiên tinh bột và xenlulozơ 
-Tinh bột, bông, dd iốt. 
- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
III. Tiến trình bài giảng.
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ
 ?Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của saccarozơ, viết phương trình phản ứng 
minh họa?
?Bài tập 5(SGK/155)? KQ: 104(kg)
 3. Bài mới
*Giới thiệu bài:GV yêu cầu HS kể những loại lương thực chính mà các em đã biết, từ 
đó chỉ ra thành phần chính của các loại lương thực này là tinh bột (C 6H10O5)n . Vậy 
tinh bột và xenlulozơ có những tính chất vật lí và hoá học gì, chúng có ứng dụng gì 
trong đời sống sinh hoạt và trong công nghiệp 
 Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên, tính chất I. Trạng thái tự nhiên, tính chất 
vật lí vật lí
-GV: cho HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật các 1.Trạng thái tự nhiên:
loại cây, quả, củ hạt -Tinh bột có nhiều trong các loại 
?Em có nhận xét gì về trạng thái tự nhiên của hạt, củ quả
tinh bột, xenlulozơ? -Xenlulozơ là thành phần chủ yếu 
-GV bổ sung và kết luận trong sợi bông, tre gỗ, nứa
-GV cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh bột, 2. Tính chất vật lí:
xenlulozơ (có thể sử dụng giấy trắng thay thế); -Tinh bột là chất rắn màu trắng 
sau đó cho vào 2 ống nghiệm thêm nước lắc không tan trong nước ở nhiệt độ 
nhẹ rồi đun sôi khoảng 2 3 phút thường, nhưng tan được trong nước 
4 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
? Hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc và khả nóng 
năng hoà tan của chúng trong nước lạnh và -Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, 
trong nước nóng? không tan trong nước 
-GV bổ sung và kết luận 
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử II. Cấu tạo phân tử
-GV: giới thiệu công thức phân tử của tinh bột -CTPT của tinh bột và xenlulozơ:
và xenlulozơ ( - C6H10O5 -)n . Nhóm -C6H10O5 – 
Tinh bột: n = 1 200- 6 000 gọi là mắt xích của phân tử.
Xenlulozơ: n = 10 000- 14 000 (n của xenlulozơ > n của tinh bột )
-GV bổ sung và kết luận - Tinh bột và xenlulozơ có phân tử 
 khối rất lớn(đại phân tử)
Hoạt động 3: Tính chất hoá học III. Tính chất hoá học 
?Hãy cho biết quá trình chuyển hoá tinh bột 1.Phản ứng thuỷ phân:
trong cơ thể người và động vật?
 o
 Amilaza axit, t ,
+ Tinh bột đường glucozơ (-C6H10O5-)n+nH2O 
 enzim trong ruột mối 
Xenlulozơ đường glucozơ nC6H12O6 
- GV giới thiệu: nếu đun tinh bột hoặc 
xenlulozơ với dd axit cũng xảy ra quá trình 
thuỷ phân để tạo ra glucozơ 
-GV yêu cầu HS viết PTHH
-GV hướng dẫn HS tiến hành TN: 2.Tác dụng của tinh bột với iốt:
+Nhỏ dung dịch iốt vào dung dịch hồ tinh bột, - TN:xem sgk
quan sát và nhận xét. - Iốt được dùng để nhận biết hồ tinh 
+ Đun nóng ống nghiệm, quan sát và nhận xét. bột và ngược lại 
-GV bổ sung và kết luận 
Hoạt động 4: Ứng dụng IV. Ứng dụng
?Hãy kể những ứng dụng cơ bản của tinh bột -Tinh bột: lương thực, sản xuất 
và xenlulozơ, lấy ví dụ minh hoạ? đường glucozơ và rượu etylic 
-GV yêu cầu HS cho biết quá trình quang hợp -Xenlulozơ: sản xuất giấy, vật liệu 
của cây xanh tạo ra tinh bột và xenlulozơ xây dựng, sản xuất đồ gỗ, sản xuất 
-GV liên hệ thực tế (bảo vệ môi trường và cây vải sợi, 
xanh )
 4. Củng cố, đánh giá
BT1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt Saccarozơ, tinh bột và glucozơ.
BT2: Từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột, hãy viết các PTPƯ để điều chế etyl axetat
 5. Dặn dò BTVN: 1 4 SGK/158
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 5

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_bai_5152_glucozo_va_saccarozo_tinh_bot.doc