Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 22+23: Luyện tập Chương II: Kim loại - Thực hành Tính chất hoá học của nhôm và sắt - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

doc 6 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 22+23: Luyện tập Chương II: Kim loại - Thực hành Tính chất hoá học của nhôm và sắt - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 22+23: Luyện tập Chương II: Kim loại - Thực hành Tính chất hoá học của nhôm và sắt - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 22+23: Luyện tập Chương II: Kim loại - Thực hành Tính chất hoá học của nhôm và sắt - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
Ngày soạn: 28/12/2020
Ngày giảng: 30/12/2020 
 Tiết 33. Bài 22. LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:HS ôn tập và hệ thống lại 
-Dãy hoạt động hoá học của kim loại
-Tính chất hoá học của kim loại nói chung 
-Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại nhôm ,sắt (trong các chất nhôm chỉ có 
hoá trị III, sắt có hoá trị II, III. Nhôm phản ứng với dd kiềm tạo thành muối và giải 
phóng khí H2)
-Thành phần tính chất và sản xuất gang, thép
-Sản xuất nhôm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit.
2.Kĩ năng:
-Biết hệ thống hoá rút ra những kiến thức cơ bản của chương 
-Biết so sánh để rút ra tính chất giống và khác nhau giữa nhôm và sắt 
-Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để viết PTHH và xét các 
phản ứng xảy ra hay không 
-Vận dụng để giải các bài tập hoá học có liên quan
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
-HS tự ôn tập và làm bài tập ở nhà
-GV chuẩn bị phiếu học tập để HS thực hiện tại lớp 
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ I. Kiến thức cần nhớ
 -GV phát phiếu học tập số 1 cho các 1.Tính chất hoá học của kim loại
 nhóm học sinh thảo luận -Dãy hoạt động hoá học của kim loại
 -GV hướng dẫn các nhóm trả lời câu K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au 
 hỏi trong phiếu học tập - Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần 
 -GV bổ sung và kết luận (đáp án câu từ trái qua phải. 
 1:1) D ; 2)B ; 3) C ; 4) C. -Tính chất hoá học của kim loại:
 -GV hướng dẫn HS trả lời câu 2 và Kim loại +phi kim 
 rút ra tính chất hoá học của kim loại 3Fe + 2O2 Fe3O4 ; 2Al + 3Cl2 2AlCl3 
 -GV bổ sung và kết luận Kim loại + nước 
 -GV nêu câu hỏi hãy so sánh tính chất 2K + 2H2O 2KOH + H2
 hóa học của nhôm và sắt Kim loại + axit 
 -GV nhận xét bổ sung hoàn chỉnh nội Fe + 2HCl FeCl2 + H2 
 dung kiến thức và kết luận Kim loại + muối 
 -GV phát phiếu học tập số 2 và yêu Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 
 cầu HS thảo luận nhóm , ghi kết quả 2. Tính chất hoá học của kim loại nhôm, 
 vào phiếu học tập sắt có gì giống nhau và khác nhau 
 -GV bổ sung và kết luận a.Tính chất hoá học giống nhau 
 -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi -Nhôm sắt có những tính chất hoá học của 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 ?Thế nào là sự ăn mòn kim loại? kim loại.
 ?Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn -Đều không phản ứng với HNO 3 đặc, nguội 
 mòn kim loại? và H2SO4 đặc nguội 
 ?Các biên pháp bảo vệ kim loại khỏi b. Tính chất hoá học khác nhau:
 bị ăn mòn là gì ? -Nhôm có phản ứng với kiềm 
 -Khi tạo thành hợp chất Al(III), Fe(II) và 
 (III)
 3. Hợp kim của sắt:Thành phần tính chất 
 và sản xuất gang thép 
 4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại 
 không bị ăn mòn 
 Hoạt động 2: Bài tập II. Bài tập 
 -GV yêu cầu HS giải BT2 Bài tập 2(SGK/69).
 -GV gợi ý để HS xác định PTHH xảy a. 2Al +3Cl2 2AlCl3
 ra và hướng dẫn HS giải thích vì sao ? b. không xảy ra 
 -BT4 phương pháp như trên c. không xảy ra 
 GV gợi ý HS nhớ lại mối liên hệ giữa d. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
 các hợp cbất vô cơ Bài tập 4a(SGK/69).
 -GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời (1) 4Al + 3O2 2Al2O3
 GV bổ sung và kết luận (2) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + H2O
 -Câu b, c GV hướng dẫn HS về nhà (3) AlCl3+3NaOH Al(OH)3+3NaCl
 (4) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
 đpnc
 (5) 2Al2O3 4Al + 3O2
 -GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài và criolit 
 viết PTHH
 (6) 2Al +6HCl 2AlCl3 +3H2
 -HS chú ý lắng nghe và tóm tắt đề bài Bài tập 5(SGK/69).(Cho HS khá và giỏi)
 m =9,2g ; m = 23,4g 
 A muối 2A + Cl2 2ACl
 Kim loại A ? A(I) 2A g (2A+ 71) g
 -GV hướng dẫn HS tìm kim loạiA 9,2 g 23,4 g
 2A 2A 71
 tỉ lệ: = 
 9,2 23,4
 2A . 23,4 = 9,2 . (2A + 71)
 46,8A = 18,4A + 653,2 
 28,4A = 653,2 
 A = 23
 Kim loại A là Na
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 7(SGK/69)
5. DẶN DÒ
-GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk 
-Nghiên cứu bài TH 
2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
Ngày soạn: 28/12/2020
Ngày giảng: 31/12/2020 
 Tiết 34 . Bài 23. THỰC HÀNH:
 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
-Nhôm tác dụng với oxi. 
-Sắt tác dụng với lưu huỳnh . 
-Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
2.Kĩ năng:
-Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
-Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh.
-Viết tường trình thí nghiệm
3. Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận , kiên trì trong học tập và thực hành hoá học 
II. Phương pháp:
 - Thực hành thí nghiệm,quan sát,tư duy trừu tượng,phân tích tổng hợp
III. Chuẩn bị:
1) Phòng học bộ môn Hóa Sinh
2) Hoá chất: Bột nhôm, dd NaOH, bột sắt, dd HCl, bột S. 
3) Dụng cụ: ống nghiệm, muỗng lấy hoá chất rắn, giá thí nghiệm, phểu, nam châm, 
đũa thuỷ tinh, chổi rửa, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm 
IV. Tiến trình bài giảng.
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức hướng dẫn hs I. Tổ chức hướng dẫn hs tìm hiểu mục 
tìm hiểu mục tiêu, nội dung cách tiến tiêu, nội dung cách tiến hành TN 
hành TN trong bài TH trong bài TH
-GV yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn bị 
bài thực hành ở nhà
-Đại diện nhóm HS báo cáo
-Mục tiêu của bài thực hành:HS tiến hành 
TN về tính chất hóa học của kim loại 
nhôm, sắt giúp cũng cố kiên thức, tác 
dụng của nhôm với oxi, sắt tác dụng với 
lưu huỳnh, so sánh tính chất nhôm, sắt 
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm II. Tiến hành thí nghiệm.
-Cách tiến hành 3TN: Như nội dung sgk 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm 
1.TN1: chú ý bột nhôm khô mịn, tránh với oxi
bột nhôm bay vào mắt. - Hiện tượng: Al cháy sáng tạo thành 
 chất rắn màu trắng
 - Phương trình phản ứng:
 o
 t 
 4Al + 3O2 2Al2O3
 Al: chất khử
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
2.TN2: Chú ý bột lưu huỳnh và bột sắt 2. Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với 
phải khô và đúng tỉ lệ khối lượng. Ống lưu huỳnh
nghiệm khô chịu nhiệt . - Hiện tượng: hỗn hợp nóng chảy và tạo 
Đốt nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh thành chất có màu đỏ rực rồi chuyển dần 
cho đến khi đốm sáng rực xuất hiện thì bỏ thành màu đen(khi nguội) 
đèn cồn ra - Phương trình phản ứng:
 o
 Fe + S t FeS
 (trắng xám) (vàng chanh) (đen)
3.TN3:Nhôm có phản ứng với dd NaOH 
tạo bọt khí còn sắt không có phản ứng. 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại Al 
Dd NaOH phải đặc thì dễ quan sát hiện và Fe 
tượng - Hiện tượng: Ống 1 có bọt khí sủi lên; 
Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung ống 2 không có hiện tượng gì.
hoàn thiện nếu có - kết luận: Ở ống 1 là kim loại Al, ở ống 
-GV yêu cầu nhóm HS tiến hành TN theo 2 là kim loại Fe
các bước như nội dung sgk .
Hoạt động 3: Tường trình III. Tường trình.
- Nhóm HS mô tả, nhóm trưởng tổng kết, 
thư kí ghi chép 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
 4. Tổng kết giờ thực hành
 - Nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ.
 - Đánh giá kết quả của từng nhóm, chấm điểm nhóm làm tốt.
 - Yêu cầu HS dọn dẹp vệ sinh
5. Dặn dò Nghiên cứu bài luyện tập chương II kim loại:
4 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
Ngày soạn: 28/12/2020
Ngày giảng: 07/01/2021 
 Tiết 35. Bài : ÔN TẬP CUÔIC HỌC KỲ I 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Học sinh
-Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy 
rõ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ 
2.Kĩ năng:
-Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ 
kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa 
từng loại chất .
-Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa 
các chất 
-Từ sự biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất 
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập
III. Tiến trình bài giảng.
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(12’) I. Kiến thức cần nhớ 
-GV phát phiếu học tập số 1 và giao 1. Sự chuyển hóa kim loại thành các 
nhiệm vụ cho HS hợp chất vô cơ:
-GV theo dõi và hướng dẫn HS từ chỗ Bazơ Kim loại oxit bazơ 
biết tên các loại chất và các PTHH để 
lập sơ đồ từ kim loại hợp chất vô cơ Muối
-GV phát phiếu học tập số 2 và giao 2. Sự biến đổi các hợp chất vô cơ thành 
nhiệm vụ cho HS:Hãy viết PTHH thực kim loại:
hiện dãy biến hoá trong phiếu học tập Muối Kim loại Oxit bazơ
-GV theo dõi các hoạt động của nhóm 
và hướng dẫn HS hoàn thành bài tập 
VD:Từ AgNO3 Ag (GV thông báo II. Bài tập
đây là mối quan hệ giữa muối và kim 1.Bài tập 2(SGK/72)
loại Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3
-GV yêu cầu đại diện nhóm trình ba Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3
-GV nhận xét và bổ sung và hướng dẫn 2Al+6 HCl 2AlCl3 +3H2
hs lập nên sơ đồ khái quát. AlCl3+3NaOH 3NaCl+Al(OH)3 
Hoạt động 2: Bài tập 2Al(OH)3 Al2O3 +3 H2O
-GV hướng dẫn HS giải BT2 sgk:
GV thông báo để sắp xếp 4 chất này 2.Bài tập 3(SGK/72)
thành dãy chuyển đổi hoá học các em -Trích 3 mẫu thử cho dd NaOH vào 3 
cần phải nắm mối quan hệ của chúng mẫu thử trên mẫu nào có chất khí bay ra 
-GV yêu cầu HS phân loại từng chất và là nhôm vì 
lập mối quan hệ 2Al+ 2NaOH+ 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
-GV yêu cầu HS viết các PTHH 2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì là: 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
-GV bổ sung và kết luận Fe và Ag
 -Trích 2 mẫu còn lại cho dd HCl vào 2 
-GV yêu cầu HS nghiên cứu đề bài mẫu trên mẫu nào có chất khí bay ra là Fe 
 vì;
-GV yêu cầu HS tìm ra điểm khác biệt Fe + 2HCl FeCl2 + H2
về tính chất hoá học của nhôm, bạc, sắt, -Mẫu còn lại là Ag
 3.Bài tập 10(SGK/72)
-GV yêu cầu HS trình bày đầy đủ cách 1,96
 nFe = = 0,035 (mol)
nhận biết và viết PTHH 56
 mdd = 100 . 1,12 =112 (g)
 112
 mct = . 10= 11,2 (g) 
 100
-GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu BT 11,2
 nCuSO = = 0,7 (mol)
10 và tìm PP giải 4 160
-HS nêu PP giải (tìm các dữ kiện cho a/Fe+ CuSO4 FeSO4 + Cu 
 b/n > n n C
biết và cần tìm) CuSO 4 Fe FeSO 4 M
mFe= 1,96g , Vdd = 100ml (Cho HS Khá Giỏi)
C%= 10%, D= 1,12g/ml Bài 2: Nhúng một thanh sắt nặng 8 gam 
a/PTHH , b/ CM= ? vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau 
-GV yêu cầu HS đổi m n và tính m dd một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy 
 mct nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch 
-GV hướng dẫn hs giải bài tập không thay đổi thì nồng độ mol/lit của 
-GV bổ sung CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là 
 bao nhiêu?
 Hướng dẫn giải:
 Số mol CuSO4 ban đầu là: 0,5 x 2 = 1 
 (mol)
 PTHH
 Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu 
 1 mol 1 mol
 56g 64g làm 
 thanh sắt tăng thêm 64 - 56 = 8 gam
 Mà theo bài cho, ta thấy khối lượng thanh 
 sắt tăng là: 8,8 - 8 = 0,8 gam
 Vậy có 0,8 = 0,1 mol Fe tham gia phản 
 8
 ứng, thì cũng có 0,1 mol CuSO4 tham gia 
 phản ứng.
 Số mol CuSO4 còn dư : 1 - 0,1 = 0,9 
 mol
 0,9
 Ta có CM CuSO = = 1,8 M
 4 0,5
 4. Dặn dò về nhà xem lại đề cương và hệ thống hoá KT để kiểm tra HKI
6 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_bai_2223_luyen_tap_chuong_ii_kim_loai.doc