Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 14+15: Thực hành tính chất hoá học của bazơ và muối - Tính chất hóa học của kim loại dãy hoạt động hóa học của kim loại - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

doc 5 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 14+15: Thực hành tính chất hoá học của bazơ và muối - Tính chất hóa học của kim loại dãy hoạt động hóa học của kim loại - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 14+15: Thực hành tính chất hoá học của bazơ và muối - Tính chất hóa học của kim loại dãy hoạt động hóa học của kim loại - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Bài 14+15: Thực hành tính chất hoá học của bazơ và muối - Tính chất hóa học của kim loại dãy hoạt động hóa học của kim loại - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
Ngày soạn: 06/12/2020
Ngày giảng: 09/12/2020 
 Tiết 26. Bài 14: THỰC HÀNH
 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:Biết được:
 - Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm 
 - Bazơ tác dụng với dd axit, với dd muối 
 - Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dd muối khác và với axit 
 2. Kĩ năng:
 - Tiếp tục rèn luyện một số kĩ năng thực hành sử dụng dụng cụ và hoá chất để 
tiến hành an toàn thành công 5 thí nghiệm trên .
 - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh 
 - Viết tường trình thí nghiệm.
 3. Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Phòng học bộ môn Hóa - Sinh
 2. Hoá chất: Dung dịch NaOH, dd Na 2SO4, dd CuSO4, dd HCl, dd BaCl2, dd 
phenolphtalein, đinh sắt (hoặc dây thép nhỏ )
 3 Dụng cụ: ống nghiệm, đũa khuấy, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống nhỏ 
giọt, giấy ráp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ ?Nêu tính chất hoá học của bazơ và muối?
 3. Bài mới
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm I. Tiến hành thí nghiệm 
1. GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị 1. Tính chất hoá học của bazơ
bài thực hành ở nhà a. Thí nghiệm 1: Natri hiđroxit tác dụng 
- Đại diện nhóm học sinh báo cáo với muối (FeCl3)
- Lưu ý: Tạo ra kết tủa màu đỏ nâu Fe(OH)3 
 Làm TN với các dd HCl, H2SO4, NaOH NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + NaCl 
phải cẩn thận ,không để hoá chất dây Kết luận: dd bazơ td với dd muối tạo ra 
vào người ,vào quần áo muối mới và bazơ mới 
Khi gạn ống nghiệm để giữ lại phần kết b. Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđroxit tác 
tủa Cu(OH)2 phải làm cẩn thận ,gạn nhẹ dụng với axit (HCl)
để giữ lại phần kết tủa Cu(OH)2 Nhỏ dd HCl vào kết tủa xanh lơ Cu(OH)2 
Dùng giấy ráp đánh thật sạch một cái tan ra tạo thành dd trong suốt màu xanh 
đinh sắt ,cẩn thận vì đinh sắt có thể làm lam do pứ
sước da tay Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O 
-Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung Kết luận: Bazơ td với axit tạo ra muối 
hoàn thiện mới và bazơ mới 
-Cách tiến hành 3 tn như nội dung sgk 2. Tính chất hoá học của muối
-Nhóm hs thực hiện tn đồng loạt. Nhóm a. Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác 
trưởng tổng kết, thư kí ghi chép dụng với kim loại (Fe)
 2.GV yêu cầu các nhóm tiến hành tn Màu đỏ của đồng bám vào cây đinh sắt, 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
theo các bước như nội dung sgk màu xanh lam của dd CuSO4 nhạt dần vì 
-GV tới các nhóm quan sát nhận xét và đã có pứ
hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu 
hành hoặc hoạt động của nhóm b. Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng 
3. GV yêu cầu hs ghi chép kết quả TN với muối (Na2SO4)
 Xuất hiện kết tủa trắng vì đã có pứ 
 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + NaCl
 c. Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với 
 axit (H2SO4)
 Xuất hiện kết tủa trắng vì đã có pứ 
 BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
 Kết luận: tính chất hoá học của muối 
Hoạt động 2: Tường trình II. Tường trình 
- GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào - Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi 
tường trình TN theo mẫu thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung: 
- Đại diện nhóm báo cáo trước lớp TN, hiện tượng, giải thích và viết 
 phương trình hoá học 
4). CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
 - Gv nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành
 - Nhận xét về kết quả của HS các nhóm và chấm điểm.
 - Gv yêu cầu các nhóm hs vệ sinh 
5). DẶN DÒ 
 - Hoàn thành tường trình.
 - Làm các bài tập phần luyện tập.
 - Ôn lại toàn bộ lý thuyết chương I
Ngày soạn: 06/12/2020
Ngày giảng: 10/12/2020
 Tiết 28 . TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI 
 DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU:
II. CHUẨN BỊ:
1.Kiến thức:Biết được
- Một số tính chất của kim loại Tác dụng của kim loại với phi kim, với dd axit, với dd 
muối 
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống sản xuất có liên quan đến tính chất vật 
lí của kL 
 -Biết dãy hoạt động hóa học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
-Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại 
2.Kĩ năng:
-Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách: Quan sát hiện tượng thí nghiệm 
cụ thể rút ra được tính chất hoá học của kim loại 
-Viết các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của kim loại 
-Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, tính thành phần phần trăm về khối 
lượng của hỗn hợp hai kim loại.
2 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
- Biết tiến hành làm các thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng thí nghiệm và 
rút ra kết luận 
-Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả 
phản ứng của kim loại cụ thể với dd axit, với nước và với dd muối.
-Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng 
của hỗn hợp 2 KL
3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1) Phòng học bộ môn Hóa – Sinh
2) Hoá chất: lò xo sắt, dd HCl, kẽm, KMnO 4 sắt bột , S kim loại Na, dây Cu AgNO 3 
CuSO4 
3 Dụng cụ: Khay, chổi ,ống nghiệm,đèn cồn, diêm, dụng cụ điều chế khí oxi
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 Hoạt động 1: Phản ứng của kim loại với phi I. Phản ứng của kim loại với 
 kim phi kim.
 -GV làm thí nghiệm: đốt sắt trong oxi 1. Tác dụng với oxi
 t o
 ?Nêu hiện tượng quan sát được và nhận xét? Fe + O2  Fe3O4
 + Hiện tượng: Fe cháy với ngọn lửa màu sáng (trắng xám) (k màu) (nâu 
 chói, đầu dây Fe nóng chảy tạo thành giọt tròn, đen)
 có nhiều hạt màu nâu đen tạo thành. - Nhận xét: kim loại tác dụng với 
 ?Giải thích và viết phương trình phản ứng? oxi tạo thành oxit
 + Fe3O4(nâu đen) thuộc loại oxit
 - Giới thiệu: Nhiều kim loại(trừ Pt, Au, Ag) tác 
 dụng với oxi oxit
 - Liên hệ: Fe có thể tác dụng với O2 không khí 
 gỉ sắt
 ?Hiện tượng tạo gỉ sắt còn gọi là gì? 2. Tác dụng với phi kim khác
 - GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt đượng Fe và 
 S nung nóng t o
 Fe + S  FeS
 ?Nêu hiện tượng quan sát được và nhận xét? - Nhận xét: kim loại tác dụng với 
 + Hiện tượng: phi kim khác tạo thành muối
 ?Giải thích và viết phương trình phản ứng? * KL: SGK/49
 - Giới thiệu: Nhiều kim loại Mg, Al, Fe, Cu... 
 tác dụng với phi kim muối
 ?Qua 2 tính chất trên, em rút ra kết luận gì?
 II. Phản ứng của kim loại với 
 Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại với dung dung dịch axit
 dịch axit
 -HS làm thí nghiệm: cho viên Zn vào ống 
 nghiệm đựng dung dịch HCl loãng.
 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
 ?Quan sát và nhận xét hiện tượng?Viết phương 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 trình phản ứng?
 - Giới thiệu: Nhiều kim loại khác như Mg, Al, 
 Fe, ... cũng tác dụng axit 
 Hoạt động 3: Phản ứng của kim loại với dung III. Phản ứng của kim loại với 
 dịch muối dung dịch muối
 - HS: làm thí nghiệm theo nhóm: 1. Phản ứng của đồng với dung 
 + Cho dây Cu vào dung dịch AgNO3 dịch AgNO3
 + Cho dây Fe vào dung dịch AlCl3 Cu+2AgNO3 Cu(NO3)2 +2Ag
 + Cho đinh sắt Fe vào dung dịch CuSO4. đỏ k màu xanh lam 
 và hoàn thành phiếu học tập sau: xám
 Thí nghiệm Hiện tượng PTHH và nhận Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dd 
 xét muối, ta nói đồng hoạt động hoá 
 Cho dây Cu Có chất rắn màu Cu +2AgNO3 học mạnh hơn bạc 
 vào dung dịch xám bám vào dây Cu(NO ) + 2Ag
 3 2 2.Phản ứng của sắt với dung 
 AgNO3 Cu, dung dịch Nhận xét: Cu đã 
 chuyển dần sang đẩy Ag ra khỏi dịch CuSO4
 màu xanh lam muối. Cu>Ag Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
 Cho dây Fe không có hiện nhận xét: Fe k lam nhạt xanh lam k màu 
 vào dung dịch tượng gì đẩy được Al. đỏ
 AlCl3 Fe<Al - Nhận xét Fe hoạt động hoá học 
 Cho 1 đinh sắt Có chất rắn màu Fe + CuSO4 mạnh hơn Cu 
 vào dung dịch đỏ bám vào đinh FeSO4+ Cu
 CuSO4 Fe, dung dịch Nhận xét: Fe đã 
 chuyển dần sang đẩy Cu ra khỏi 
 màu vàng dd muối. Fe>Cu
 - Giới thiệu: Tương tự, nếu ta cho Mg, Fe, Al... 
 tác dụng với dung dịch muối đồng hoặc muối 
 bạc thì cũng tạo thành muối mới và giải phóng * KL: SGK/50
 khối lượng Cu, Ag. Ta nói: Mg, Fe, Al hoạt 
 động hóa học mạnh hơn Cu, Ag.
 ?Hãy sắp xếp các kim loại trên thành 1 dãy hoạt 
 động từ mạnh đến yếu?
 ?Qua các phản ứng trên, em rút ra kết luận 
 gì?
 - Chú ý: Trừ Na, K, Ca...vì phản ứng với nước 
 bazơ tan phản ứng với muối
 II. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 Hoạt động 1: Dãy hoạt động hoá học của kim I. Dãy hoạt động hoá học của 
 loại được xây dựng như thế nào? kim loại được xây dựng như 
 -GV Nhắc lại thí nghiệm 3 thế nào?
 + Cho đinh sắt +HCl 
 + Cho lá Cu + HCl
 Em có nhận xét gì? Nhận xét: Fe hoạt động hóa học 
 mạnh hơn Cu.
 Ta xếp: Fe, H, Cu
 Thí nghiệm 4 Cho dây Cu vào dung dịch AgNO3
 ?Em có nhận xét gì về mức độ hoạt động hoá * Nhận xét: Cu hoạt động hóa 
4 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 9
 học của Cu và Ag? học mạnh hơn Ag 
 Ta xếp: Cu, Ag
 - GV làm TN: cho mẩu Na vào ống nghiệm 1 và Thí nghiệm 4
 chiếc đinh Fe vào ống nghiệm 2( đều đựng H 2O * Phương trình phản ứng:
 có thêm vài giọt phenolphtalein) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
 ? Kết luận về độ hoạt động của Na so với Fe? Fe+ H2O * không phản ứng.
 * Nhận xét: Na hoạt động hóa 
 học mạnh hơn Fe.
 Ta xếp: Na, Fe. 
 ?Căn cứ vào kết quả thí nghiệm 1,2,3,4. Ta 
 sắp xếp các kim loại theo thứ tự như thế nào ? Kết luận: Dãy hoạt động hóa 
 - GV bổ sung và kết luận học của 1 số kim loại.
 - GV thông báo dãy hoạt đông hoá học của một K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), 
 số kim loại như sgk Cu, Ag, Au.
 Hoạt động 2: Dãy hoạt động hoá học của kim II. Dãy hoạt động hoá học của 
 loại có ý nghĩa như thế nào? kim loại có ý nghĩa như thế 
 -GV yêu cầu HS kết luận về ý nghĩa của dãy nào?
 hoạt động hoá học kimloại SGK/54
 -GV bổ sung và kết luận
4. CỦNG CỐ
Với học sinh khá giỏi làm bài tập sau* Bài tập: Hòa tan hoàn toàn 23,95 g hỗn hợp 
2 kim loại Mg và Zn vào 2 lít dung dịch H2SO4 0,2M. Tính thành phần phần trăm khối 
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Giải: - Theo bài ra ta có: n = 2. 0,2 
 H 2 SO 4
= 0,4 (mol)
- Phương trình phản ứng: Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (1)
 x x (mol)
 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (2)
 (0,4- x) (0,4- x ) (mol)
- Gọi số mol H2SO4 phản ứng ở (1) là: x số mol H2SO4 phản ứng ở (2) là: 0,4- x 
mhh = mMg + mZn = 24x + 65(0,4 - x) = 23,95 41x = 2,05 Giải ra ta được: x = 0,05 
 0,05.24
%mMg = .100% = 5,01(%) 
 23,95
%mZn = 100 – 5,01 = 94,99(%) 
Với HS còn lại. Ôn lại tính chất hóa học của KL và dãy KL
5. DẶN DÒ - BTVN: 1 – 6 SGK/51
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2020 - 2021 5

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_bai_1415_thuc_hanh_tinh_chat_hoa_hoc_c.doc