Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 61 đến 66 - Chủ đề: Dung dịch - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

doc 14 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 61 đến 66 - Chủ đề: Dung dịch - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 61 đến 66 - Chủ đề: Dung dịch - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 61 đến 66 - Chủ đề: Dung dịch - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 17/04/2021
 CHỦ ĐỀ DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được khái niệm dung môi chất tan và dung dịch.
- Nắm được dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bảo hào.
- Tìm hiểu được biện pháp thúc đẩy sự hoà tan chất rắn trong H 2O được nhanh hơn 
nhờ: Khuấy, đun nóng, nghiền nhỏ.
- HS biết được cách pha chế dung dịch bảo hoà và chưa bảo hoà.
- Bằng thực nghiệm HS có thể nhận biết được chất tan và chất không tan trong nước.
- Biết được độ tan của một chất H 2O là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của 1 
chất trong nước.
- Học sinh biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nhớ công thức tính nồng độ.
- Học sinh hiểu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch.
- Biết vận dụng công thức tính nồng độ mol để làm các bài tập.
- Học sinh thực hiện tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như: nct, mct, 
mdd, mdm để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích 
dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế.
- Biết pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán.
- Học sinh biết cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước.
- Bước đầu làm quen với việc pha loãng một dung dịch với những dung cụ và hóa 
chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm.
2. Kỹ năng: Phân tích so sánh
- Biết vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch và những đại lượng 
liên quan đến dung dịch như khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch để làm các bài 
tập.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình có sử dụng đến nồng 
độ mol.
- tính cẩn thận, khoa học để Tính toán, pha chế
3.Thái độ Ý thức tự học, tích cực, hứng thú học tập
 Nội dung tiết 61 Ngày giảng: 19/04/2021
 Tiết 61: DUNG DỊCH
I. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 GV: 
 + Nước, muối hạt to, nhỏ, dầu ăn
 + Dụng cụ: Đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nghiệm, cốt thuỷ tinh.
 HS: Học bài cũ. Xem trước bài mới.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*.Hoạt động 1: I. Dung môi - chất tan - dung dịch:
* Thí nghiệm: Cho 1 thìa nhỏ đường vào 1. Thí nghiệm 1: 
cốc nước, khuấy nhẹ. - Nước là dung môi.
- Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét. - Đường là chất tan.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. - Nước đường là dung dịch.
* Thí nghiệm: Cho 1 thìa nhỏ dầu ăn (hoặc 
mỡ ăn) vào cốc thứ nhất đựng xăng (hoặc 2. Thí nghiệm 2: 
dầu hỏa), cốc thứ 2 đựng nước, khuấy nhẹ. - Xăng là dung môi.
- Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét. Dầu ăn là chất tan.
? Nước là dung môi của rất nhiều chất, - Nước không là dung môi của dầu ăn.
nhưng có là dung môi của tất cả các chất 
không.
- Yêu cầu mối HS lấy 2 VD về dung dịch 
và chỉ rõ chất tan, dung môi trong mỗi 
dung dịch đó.
- GV gợi ý để học sinh rút ra kết luận về 
dung môi, chất tan, dung dịch. * Kết luận:
*.Hoạt động 2: - Dung môi là chất có khả năng hòa tan 
* Thí nghiệm: Cho dần dần và liên tục chất khác để tạo thành dung dịch.
đường vào cốc nước, khuấy nhẹ. - Chất tan là chất bị hòa tan trong dung 
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra môi.
nhận xét. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của 
? Vậy thế nào là dung dịch chưa bão hòa, dung môi và chất tan.
dung dịch bão hòa. II. Dung dịch chưa bão hòa . Dung 
 dịch bão hòa:
*.Hoạt động 3: * Thí nghiệm:
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. * Nhận xét:
* Thí nghiệm: - Giai đoạn đầu: Dung dịch có thể hòa 
Cho vào mỗi cốc (chứa khoảng 25ml tan thêm đường Dung dịch chưa bão 
nước) một lượng muối ăn như nhau. hòa.
+ Cốc 1: Đẻ yên. - Giai đoạn sau: Dung dịch không thể 
+ Cốc 2: Khuấy đều. hòa tan thêm đường Dung dịch bão 
+ Cốc 3: Đun nóng. hòa.
+ Cốc 4: Muối ăn đã nghiền nhỏ. * Kết luận: ở một nhiệt độ xác định.
- Yêu cầu các tổ nhóm nhận xét sự tan của - Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch 
muối ăn ở các TN trên. có thể hòa tan thêm chất tan.
? Vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn - Dung dịch bão hòa là dung dịch không 
trong nước nhanh hơn ta nên sử dụng thể hòa tan thên chất tan.
những biện pháp nào.
- Yêu cầu HS giải thích các biện pháp trên. III. Làm thế nào để quá trình hòa tan 
 chất rắn xảy ra nhanh hơn?
 * Biện pháp:
 1. Khuấy dung dịch:
 2. Đun nóng dung dịch.
 3. Nghiền nhỏ chất rắn.
3. Luyện tập cũng cố : 
 - GV nhắc lại nội dung chính của bài.
 1. Dung dịch là gì? Thế nào là dung dịch chưa bão hòa và dung dịch bão hòa?
4. Hướng dẫn về nhà 
. Cho HS làm bài tập 4, 5 Sgk (trang 138).
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 Nội dung tiết 62 Ngày giảng: 22/04/2021
 Tiết 62: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
I. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 GV: Giáo án
 HS: Học bài cũ, Xem trước bài mới.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: làm BT4, 1 HS làm BT 2,3
 3. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*.Hoạt động 1: I. Chất tan và chất không tan:
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm dưới 1. Thí nghiệm về tính tan của chất:
sự hướng dẫn của giáo viên. a. Thí nghiệm 1: 
* Thí nghiệm: Lấy vài mẫu canxi - Cách làm: Sgk.
cacbonat sạch (CaCO3) cho vào nước cất, - Quan sát : Làm bay hơi, trên tấm kính 
lắc mạnh. Lọc lấy nước lọc. Nhỏ vài giọt không để lại dấu vết.
nước lọc trên tấm kính sạch. Làm bay - Kết luận: CaCO3 không tan trong nước.
nước từ từ cho đến hết.
- Yêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2.
* Thí nghiệm: Thay muối CaCO3 bằng b. Thí nghiệm 2: 
NaCl rồi làm thí nghiệm như trên. - Cách làm: Sgk.
- Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét. - Quan sát : Làm bay hơi, trên tấm kính 
? Vậy qua các thí nhghiệm trên, em có có vết mờ.
thể rút ra kết luận gì về tính tan của các - Kết luận: NaCl tan được trong nước.
chất. * Kết luận chung:
 - Có chất tan và có chất không tan trong 
 nước.
 - Có chất tan nhiều và có chất tan ít 
 trong nước.
HĐ 2: 2. Tính tan trong nướccủa một số axit, 
- GV thông báo: Ngoài những chất tan và bazơ, muối:
không tan trong nước như NaCl, CaCO 3, 
còn có những chất tan nhiều trong nước 
như đường, rượu etylic, kali nitrat...và có 
những chất ít tan trong nước như canxi - Axit: Hầu hết axit đều tan trong nước, 
sunfat, canxi hỉđoxit... trừ a xit sili xic ( H2SiO3).
- GV cho HS quan sát bảng tính tan. - Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan 
Yêu cầu HS thảo luận và rút ra nhận xét trong nước, trừ một số như: KOH, 
về tính tan của một số axit, bazơ, muối. NaOH, Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan.
- GV: Để biểu thị khối lượng chất tan - Muối: 
trong một khối lượng dung môi, người ta + Những muối natri, kali đều tan.
dùng độ tan. + Những muối nitrat đều tan.
- GV thông báo: Có nhiều cách biểu thị + Phần lớn muối clorua, sunfat tan được.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
độ tan(...). Song ở trường phổ thông, Phần lớn muối cacbonat không tan.
chúng ta biểu thị độ tan của một chất 
trong nước là số gam chất tan trong 100g 
nước.
- Gọi 1 HS đọc định nghĩa.
 *.Hoạt động 3: II. Độ tan của một chất trong nước:
- GV cho HS quan sát hình 6.5 Sgk.
 Yêu cầu HS nhận xét độ tan của chất rắn 
trong nước.
? Độ tan của chất rắn trong nước phụ 
thuộc vào yếu tố nào. 1. Định nghĩa:
- GV cho HS quan sát hình 6.6 Sgk. Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong 
? Độ tan của chất khí trong nước phụ nước là số gam chất đó hòa tan trong 
thuộc vào yếu tố nào. 100g nước để tạo thành dung dịch bão 
 hòa ở một nhiệt độ xác định.
 - VD: Sgk.
 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
 a. Độ tan của chất rắn trong nước phụ 
 thuộc vào nhiệt độ.
 b. Độ tan của chất khí trong nước phụ 
 thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
4. Luyện tập cũng cố : 
: - GV nhắc lại nội dung chính của bài.
 Độ tan là gì? Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
5. Hướng dẫn về nhà 
Cho HS làm bài tập 1, 5 Sgk (trang 142).
 - Học bài, làm các bài tập 2, 3, 4Sgk.
 - Xem trước bài 62(trang 143).
 Nội dung tiết 63 Ngày giảng: 26/04/2021
 Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1).
I. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - M¸y chiÕu, phim trong, bót d¹.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS 1. Định nghĩa độ tan. Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
 HS 2. Học sinh chữa bài tập 1, 5Sgk(trang 142).
 3. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 *.Hoạt động1: 1. Nồng độ phần trăm của dung 
 - GV giới thiệu: Có nhiều cách biểu thị nồng dịch(C%):
 độ phần trăm (như Sgk đề cập).
 Sau đó giới thiệu với HS: Nội dung bài này 
 tìm hiểu nồng độ phần trăm theo khối lượng.
 - GV chiếu định nghĩa nồng độ mol lên màn * Định nghĩa:
 hình và dẫn ra công thức tính. Nồng độ phần trăm(kí hiiệu là C%) 
 của một dung dịch cho ta biết số gam 
 chất tan có trong 100g dung dịch.
 - GV yêu cầu HS sử dụng công thức tính * Công thức tính:
 nồng độ phần trăm giải một số bài tập. mct
 C% .100%.
 mdd
 Trong đó: - mct: Khối lượng chất 
 * Bài tập 1: Hòa tan 10g đường vào 40g tan(gam).
 nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch - mdd: Khối lượng dung 
 thu được. dịch(gam).
 - GV hướng dẫn HS các bước giải. - mdd = mdm + mct.
 + Tìm khối lượng dung dịch thu được.
 + áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm, * Bài tập 1: 
 tính C% của dung dịch. - Khối lượng dung dịch đường thu 
 được:
 * Bài tập 2: Tính khối lượng NaOH có trong mdd = mdm + mct= 40 + 10 = 
 200g dung dịch NaOH 15%. 50(g).
 - GV yêu cầu HS làm vào vỡ. Gọi 1 HS lên - Nồng độ phần trăm của dung dịch 
 bảng làm. đường:
 - GV uốn nắn các sai sót. mct 10
 C% .100% .100% 20%.
 mdd 50
 * Bài tập 3: Hòa tan 20g muối vào nước * Bài tập 2: 
 được dung dịch có nồng độ là 10%. - Từ biểu thức: 
 Hãy tính: mct
 + Tính khối lượng dung dịch nước muối C% .100%.
 mdd
 muối thu được. Suy ra: 
 + Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha C%.m 15.200
 m dd 30(g).
 chế. NaOH 100% 100
 - GV yêu cầu HS trình bày cách làm. * Bài tập 3: 
 - GV chiếu lên màn hình bài giải của một số - Khối lượng dung dịch muối thu 
 nhóm. được là:
 - GV cho HS làm một số bài tập để rèn luyện m 20
 m ct .100% .100% 200(g).
 kĩ năng vận dụng. dd C% 10
 - Khối lượng nước cần dùng cho sự 
 *. Hoạt động 2. pha chế:
 * Bài tập: Trộn 50g dung dịch muối ăn có mdm = mdd - mct= 200 - 20 = 
 nồng độ 20% với 50g dung dịch muối ăn 180(g).
 5%. 
 Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu 
 được. 2. Luyện tập:
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 - GV gợi ý cách giải: * Bài tập. 
 + Tính khối lượng muối ăn có trong 500g - áp dụng công thức:
 dung dịch 20% (d.dịch 1). mct
 C% .100%.
 + Tính khối lượng muối ăn có trong 50g mdd
 dung dịch 5% (d.dịch 2). - Khối lượng muối ăn có trong 500g 
 + Tính nồng độ của dung dịch 3. dung dịch 20%: 
 - GV cho các nhóm thảo luận để tìm ra cách C%.m 20.50
 m dd1 10(g).
 giải khác. ct(dd1) 100% 100
 - Khối lượng muối ăn có trong 50g 
 dung dịch 5%: 
 C%.m 5.50
 m dd 2 2,5(g).
 ct(dd 2) 100% 100
 - mdd3 = 50 + 50 = 100(g).
 - mct = 10 + 2,5 = 12,5(g).
 Nồng độ phần trăm của dung dịch 
 mới thu được là: 12,5(g). 
4. Luyện tập cũng cố : 
 - GV cho HS làm thêm 1 số bài tập ở sách bài soạn.
 Đối tượng HS khá giỏi
* Bài tập: Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50g dung dịch muối ăn 
5%. 
 Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
* giải Bài tập. 
 m
- áp dụng công thức: C% ct .100%.
 mdd
- Khối lượng muối ăn có trong 500g dung dịch 20%: 
 C%.m 20.50
 m dd1 10(g).
 ct(dd1) 100% 100
 - Khối lượng muối ăn có trong 50g dung dịch 5%: 
 C%.m 5.50
 m dd 2 2,5(g).
 ct(dd 2) 100% 100
- mdd3 = 50 + 50 = 100(g). - mct = 10 + 2,5 = 12,5(g).
Nồng độ phần trăm của dung dịch mới thu được là: 12,5(g). 
5. Hướng dẫn về nhà 
 - Yêu cầu HS nắm công thức tính nồng độ % của dung dịch.
 - Bài tập về nhà: 1, 6, 7 Sgk (trang 145- 146).
 Nội dung tiết 64 Ngày giảng: 29/04/2021
 Tiết 64: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 2)
 Triển khai HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
 PHA CHẾ NƯỚC MUỐI SINH LÍ VÀ DUNG DỊCH ORESOL
.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 GV: - Máy chiếu, phim trong, bút dạ.
 HS: Chuẩn bị kĩ phần còn lại của bài học.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 6 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS 1. Nêu khái niệm nồng độ phần trăm. Viết biểu thức tính, chú thích.
 HS 2. Học sinh chữa bài tập 1, 5, 7 Sgk(trang 145- 146).
 3. Bài mới
A. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 2)
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
*.Hoạt động1: 1. Nồng độ phần trăm của dung 
- GV giới thiệu: Có nhiều cách biểu thị nồng độ dịch(C%):
mol (như Sgk đề cập). 2. Nồng độ mol của dung dịch(CM):
Sau đó giới thiệu với HS: Nội dung bài này tìm * Định nghĩa:
hiểu nồng độ mol theo số mol chất tan có trong 1 Nồng độ mol(kí hiệu là CM) của dung 
lít dung dịch. dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 
- GV chiếu định nghĩa nồng độ mol lên màn hình lít dung dịch.
và dẫn ra công thức tính. * Công thức tính:
 n
- GV nêu VD: Dung dịch HCl 2M cho biết trong 1 C (mol /l)
lít dung dịch a xit HCl có hòa tan 2mol HCl (có M V
khối lượng là 36,5g.2 = 73g) Trong đó: - n: Số mol chất tan(mol).
- GV yêu cầu HS sử dụng công thức tính nồng độ - V: Thể tích dung dịch(lít).
phần trăm giải một số bài tập.
+ Tính nồng độ mol của dung dịch khi biết số mol 
(hoặc khối lượng) chất tan và thể tích của dung 
dịch.
* Hoạt động 2.
* Bài tập 1: 250 ml dung dịch có hòa tan 0,1mol 
H2SO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch axit.
- GV hướng dẫn HS các bước giải.
* Bài tập 2: 400 ml dung dịch có hòa tan 20g * Bài tập.
NaOH. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch bazơ.
- GV yêu cầu HS làm vào vỡ. Gọi 1 HS lên bảng 
làm. * Bài tập 1: 
- GV uốn nắn các sai sót. - HS lên bảng làm.
+ Tính số mol (hoặc khối lượng) chất tan khi biết 
nồng độ mol và thể tích của dung dịch.
* Bài tập 3: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml * Bài tập 2: 
dung dịch HCl 0,5M. - HS lên bảng làm.
- GV yêu cầu HS trình bày cách làm.
- GV chiếu lên màn hình bài giải của một số nhóm.
* Bài tập 4: Tìm khối lượng chất tan có trong 50 
ml dung dịch NaCl 0,1M. * Bài tập 3: 
- GV gợi ý cách giải. - HS lên bảng làm.
+ Tìm thể tích của dung dịch khi biết số mol chất * Bài tập 4: 
tan và nồng độ mol của dung dịch. - HS lên bảng làm.
 B. Triển khai HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
 PHA CHẾ NƯỚC MUỐI SINH LÍ VÀ DUNG DỊCH ORESOL 
I. Mục tiêu:
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Kiến thức:
-Hiểu được quy trình kỹ thuật pha chế dung dịc nước muối sinh lý và dung dịch 
oresol
Kỹ năng:
- Pha chế được 2 dung dịch trên đúng quy chuẩn và kỹ thuật
- Báo các được sản phẩm dưới dạng một trong các loại hình sau: Poster, tờ rơi, thuyết 
trình, các video clip về quá trình tạo ra sản phẩm.
Thái độ:
Yêu thích khám phá trải nghiệm.
Ý thức được việc học đi đôi với hành, luôn tìm tòi, suy nghĩ, sáng tạo trong lao động 
và học tập.
 II.Nội dung và hình thức tổ chức
1. Nội dung:
- Quy trình pha chế dung dịch
- Tìm hiểu cách thực hiện các bước thao tác pha chế dung dịch nước muối sinh lý và 
dung dịch osezon
2. Hình thức:
 Tổ chức cho học sinh khối 8,các lớp thành lập các nhóm học sinh thực hiện quy trình 
pha chế dung dịch.
 III.Chuẩn bị hoạt động
- Địa điểm: Tại phòng thực hành 
- Thành phần: học sinh.
- Cơ sở vật chất:
 + SGK hóa học lớp 8
 + Giấy A0, A4, bút viết.
+ Máy tính, ti vi màn hình lớn
 + Dụng cụ: Cốc thủy tinh có chia lít và ml, thìa, muỗng, cân điện tử
 + Hóa chất: Nước cất, muối NaCl tinh khiết và một số hóa chất khác
+ Găng tay 
 + Đũa thủy tinh
 IV.Tiến hành hoạt động
Tiết 1: Bắt đầu hướng dẫn trải nghiệm sáng tạo:
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm thông tin 
a. Chia mỗi lớp thành 4 nhóm
- Mỗi cá nhân trong nhóm đọc Bài : Dung dịch, pha chế dung dịch
- Nhóm trưởng phân công mỗi thành viên lựa chọn các cụm từ khóa “dung dịch”; 
“pha chế dung dịch nước muối sinh lý và dung dịch oresol”; để tìm hiểu thêm về 
quy trình kỹ thuật và các thao tác trong quá trình thực hành
 Kết luận : Có kiến thức về quy trình pha chế dung dịch
 - Cân đong chính xác để có dung dịch có nồng độ % như mong muốn
 - Hóa chất đảm bảo chất lượng và tinh khiết
Hoạt động 2: Nghiên cứu quy trình pha chế dung dịch
GV: Chiếu một số hình ảnh về quy trình HS hoạt động theo nhóm
pha chế dung dịch nước muối sinh lý lên Theo dõi các hình ảnh và phim
màn hình ti vi. Thảo luận để chọn ra phương án thực 
Yêu cầu các nhóm của mỗi lớp theo dõi, hiện
ghi chép và chọn cho nhóm mình một số Trả lời các câu hỏi
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
dụng cụ và hóa chất cho phù hợp với điều Báo cáo phương án của nhóm mình.
kiện của từng cá nhân để thuận lợi cho việc Kết luận: 
thực hành pha chế ở nhà Quy trình pha chế
? qua Video clip về các bước pha chế dung -Chọn dụng cụ: 
dịch em hãy cho biết sơ bộ về quy trình và +Bình đựng và bình chia lít bằng thủy 
yêu cầu kỹ thuật? tinh
Ứng dụng của các dung dịch trên trong lĩnh +Cân điện tử
vực y tế và cuộc sống? + Muỗng, đũa thủy tinh, găng tay, 
? Thực hiện pha chế được dung dịch này - Nguyên liệu:
giúp ích gì cho cuộc sống của bản thân? + Nước cất, muối NaCl tinh khiết
 + Một số hóa chất khác
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
Bước 1: 
- HS trong nhóm thống nhất dụng cụvà hóa chất để thực hành pha chế.
- Trưởng nhóm tổng hợp ý tưởng giống nhau và khác nhau của các thành viên trong 
nhóm.
- nhóm trưởng báo cáo các hoạt động của nhóm mình, phương án thực hiện của nhóm 
và cách hoạt động phối hợp giữa các thành viên.
 Kết luận: 
Dụng cụ pha chế cần đảm bảo vệ sinh, vô trùng
Hóa chất phải đảm bảo tinh khiết
Bước 2: Tiến hành chuẩn bị dụng cụ pha chế dung dịch
 Cả nhóm lên kế hoạch chi tiết về chuẩn bị dụng cụ và hóa chất
Bước 3: Học sinh gia công dụng cụ theo thiết kế
Phân công công việc. Phân công mỗi thành viên thực hiện một nhiệm vụ
- Chuẩn bị dụng cụ 
+ Vỏ chai nhựa 1500ml hoặc bình thủy tinh có vạch chia ml và chia lít
+ Cân hoặc cốc đong
+ Muối NaCl tinh khiết
+ Đường sacarozo
Hoạt động 3:
Các nhóm tiến hành thực hiện pha chế dung dịch oresol và dung dịch nước muối 
sinh lý ở nhà
Bước 1: Nghiên cứu cách pha chế và công dụng cũng như cách sử dụng đúng dung 
dịch.
*Cách pha đúng với quy trình pha chế dung dịch oresol: 
Theo hướng dẫn ghi trên nhãn gói ORS, ví dụ gói pha 1 lít nước; gói pha 200ml, gói 
pha 250ml. Pha với nước đun sôi để nguội. Cách uống: trẻ dưới 2 tuổi, uống 50 - 100 
ml/lần tiêu chảy; trẻ 2 - 9 tuổi, uống 100 - 200 ml/lần tiêu chảy; trẻ lớn hơn 10 tuổi và 
người lớn uống tùy theo nhu cầu cơ thể. Bệnh nhân bị nôn nhiều nên uống từng ngụm 
nhỏ.
-Nếu không có ORS có thể pha dịch thay thế gồm: 8 thìa nhỏ (thìa cà phê) đường, 1 
thìa nhỏ muối pha trong 1 lít nước. 
-Nếu pha nhiều nước, dung dịch quá loãng, hàm lượng chất điện giải sẽ không đủ, có 
thể gây nguy hiểm cho trẻ; ngược lại nếu pha đặc quá, trẻ sẽ bị ngộ độc muối, thậm 
chí có thể nguy hiểm đến tính mạng do lượng muối trong máu quá cao sẽ rút nước từ 
các tế bào ra, khiến cơ thể bị mất nước và rối loạn điện giải nghiêm trọng hơn.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 9 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
* Cách pha đúng yêu cầu kỹ thuật với dung dịch nước muối sinh lý:
- Nước muối sinh lý là dung dịch nước muối có nồng độ 0,9% 
Dung dịch này có thể dùng để rửa vết thương, để bù nước cho cơ thể trong trường hợp 
bị mất nước do sốt cao, tiêu chảy hoặc dùng để súc miệng trong mỗi gia đình. 
Để pha được dung dịch nước muối sinh lý đảm bảo vô trùng và đúng nồng độ cần sử 
dụng nước cất y tế, muối NaCl tinh khiết. Trước khi pha cần rửa tay sạch, tiệt trùng 
các dụng cụ pha chế bằng nước sôi.
Cân lấy 9 gam muối và pha vào 1000g nước cất tương đương 1 lít nước cất và khấy 
đến khi muối tan hoàn toàn ta được dung dịch nước muối sinh lý 0,9%
Sau khi pha xong có thể đựng vào các lọ 100ml đã tiệt trùng và có nắp đậy kín
Nước muối sinh lý có thể dùng trong vòng 15 ngày kể từ ngày pha chế.
Bước 2: Hoàn thành sản phẩm (học sinh làm ở nhà) 
- Theo dõi quy trình pha chế và ghi chép vào sổ ghi chép nhóm theo ngày.
- Chụp một số hình ảnh hoặc quay video về quá trình thực hiện.
4. Luyện tập cũng cố : 
- GV cho HS làm thêm 1 số bài tập ở sách bài soạn.
* Bài tập 1: Tìm thể tích của dung dịch HCl 2M để trong đó có hòa tan 0,5 mol HCl.
- GV yêu cầu HS trình bày cách làm. lờn bảng làm
* Bài tập 2: Tìm thể tích của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hòa tan 60g NaOH.
- GV yêu cầu HS trình bày cách làm.Lờn bảng làm
5. Hướng dẫn về nhà 
 - Yêu cầu HS nắm công thức tính nồng độ mol của dung dịch.
 - Bài tập về nhà: 1, 6, 7 Sgk (trang 145- 146).
 Nội dung tiết 65 Ngày giảng: 04/05/2021
 Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (Tiết 1).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 GV: Giáo án. 
 - Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh.
 - Hóa chất: CuSO4, H2O.
 HS: Chuẩn bị kĩ bài học.
 Ôn tập cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS 1. Nêu khái niệm nồng độ phần trăm, nồng độ mol. 
 Viết biểu thức tính, chú thích.
 HS 2. Học sinh chữa bài tập: 3, 4 Sgk.
 3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính 
nồng độ dung dịch.
- Giới thiệu mục tiêu bài học: Tính toán và 
giới thiệu cách pha chế.
 *.Hoạt động1: I. Cách pha chế một dung dịch theo 
* Bài tập 1: Từ muối CuSO4, nước cất và nồng độ cho trước:
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 10 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới 
thiệu cách pha chế.
a. 50g dd CuSO4 có nồng độ 10%. * Bài tập 1: 
b. 50ml dd CuSO4 có nồng độ 1M. a. Tính toán:
- GV hướng dẫn HS các bước giải. - Tìm khối lượng chất tan: 
 10.50
a. + Tìm khối lượng chất tan. m 5(g).
 + Tìm khối lượng nước. CuSO4 100
 + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa - Tìm khối lượng dung môi (nước):
chất để pha chế. mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45(g).
 - Cách pha chế:
 + Cân lấy 5g CuSO4 rồi cho vào cốc.
b. + Tìm số mol chất tan. + Cân lấy 45g (hoặc đong 45ml) nước 
 + Tìm khối lượng chất tan. cất, rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ.
 + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa Thu được 50g dd CuSO4 10%.
chất để pha chế. b. Tính toán:
 - Tìm số mol chất tan: 
 n 0,05.1 0,05(mol).
 CuSO4
 - Tìm khối lượng của 0,05mol CuSO4.
 m 0,05.160 8(g).
 CuSO4
 - Cách pha chế:
* .Hoạt động2:
 + Cân lấy 5g CuSO4 rồi cho vào cốc.
* Bài tập 2: Từ muối ăn NaCl, nước cất và + Đổ dần dần nước cất vào cốc và 
những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới khuấy nhẹ cho đủ 50ml dung dịch.
thiệu cách pha chế.
 Thu được 50ml dd CuSO4 1M.
a. 100g dd NaCl có nồng độ 20%. * Bài tập 2: 
b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M. a. Tính toán:
- GV yêu cầu HS nêu cách giải và cách pha - Tìm khối lượng chất tan: 
chế các dung dịch theo nồng độ cho trước. 20.100
 m 20(g).
- Chiếu lên màn hình phần tính toán và cách NaCl 100
làm của các nhóm. - Tìm khối lượng dung môi (nước):
- Gọi đại diện 2 nhóm lên pha chế theo các mdm = mdd - mct = 100- 20 = 80(g).
bước đã nêu. - Cách pha chế:
 + Cân lấy 20g NaCl rồi cho vào cốc.
 + Đong 80ml nước, rót vào cốc và 
 khuấy đều để muối ăn tan hết.
 Thu được 100g dd NaCl 20%.
 b. Tính toán:
 - Tìm số mol chất tan: 
 nNaCl 0,05.2 0,1(mol).
 - Tìm khối lượng của 0,1mol NaCl.
 mNaCl 0,2.58,5 5,85(g).
 - Cách pha chế:
 + Cân lấy 5,85g NaCl rồi cho vào cốc.
 + Đổ dần dần nước cất vào cốc cho 
 đến vạch 50ml, khuấy nhẹ.
 Thu được 50ml dd NaCl 2M.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 11 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
4. Luyện tập cũng cố : 
- GV cho HS làm thêm 1 số bài tập :
 * Đun nhẹ 40g dung dịch NaCl cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được 8g 
muối NaCl khan. 
 Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
 Vận dụng cho hs khá giỏi.
Từ muối ăn, nước cất. em hãy tính toán và pha chế 0,5 lít nước muối có nồng độ 5%.
5. Hướng dẫn về nhà 
 - Yêu cầu HS nắm các công thức tính nồng độ của dung dịch.
 - Bài tập về nhà: 1, 2, 3 Sgk (trang 149).
 Nội dung tiết 66 Ngày giảng: 06/05/2021
 Tiết 66: PHA CHẾ DUNG DỊCH (Tiết 2).
 Báo cáo HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
 PHA CHẾ NƯỚC MUỐI SINH LÍ VÀ DUNG DỊCH ORESOL
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV:
 - Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh.
 - Hóa chất: CuSO4, H2O.
2.HS: Ôn tập cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập: 3, 4 Sgk.
 3. Bài mới
A. PHA CHẾ DUNG DỊCH (Tiết 2).
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
*. Hoạt động 1. I. Cách pha chế một dung dịch theo 
- Giới thiệu mục tiêu bài học. nồng độ cho trước:
* Bài tập: Từ nước cất và những dụng cụ cần II. Cách pha loãng một dung dịch 
thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha theo nồng độ cho trước:
chế. * Bài tập: 
a. 100ml dd MgSO4 0,4M từ dung dịch a. Tính toán:
MgSO4 2M. - Tìm số mol chất tan có trong 100ml dd 
b. 150g dd NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl MgSO4 0,4M.
 n 0,4.0,1 0,04(mol).
10%. MgSO4
- GV hướng dẫn HS các bước giải. - Tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M 
a. + Tìm số mol Mg SO4 có trong dd cần pha trong đó có chứa 0,04mol MgSO4.
chế. 0,04
 V 0,02(l) 20(ml).
 + Tìm thể tích dung dịch ban đầu cần lấy. 2
 + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa - Cách pha chế:
chất để pha chế. + Đong lấy 20ml dd MgSO42M rồi cho 
b. + Tìm khối lượng NaCl có trong 50g dd vào cốc chia độ có dung tích 200ml.
NaCl 2,5%. + Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 
 + Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có 100ml và khuấy đều.
chứa khối lượng NaCl trên. Thu được 100ml dd MgSO4 0,4M.
 + Tìm khối lượng nước cần dùng để pha b. Tính toán:
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 12 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
chế. - Tìm khối lượng NaCl có trong 150g 
 + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa dd NaCl 2,5%:
 2,5.150
chất để pha chế. m 3,75(g).
 NaCl 100
 - Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có 
 chứa 3,75g NaCl.
 3,75.100
 m 37,5(g).
 dd 10
 - Tìm khối lượng nước cần dùng để pha 
 chế:
 m 150 37,5 112,5(g).
 H 2O
 - Cách pha chế:
 + Cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban đầu, 
 sau đó đổ vào cốc nước có dung tích 
 khoảng 200ml. 
 + Cân lấy 112,5g nước cất, sau đó đổ 
 vào cốc đựng dung dịch NaCl nói trên, 
 khuấy đều.
 Thu được 150g dd NaCl 2,5%.
 B. Báo cáo HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
 PHA CHẾ NƯỚC MUỐI SINH LÍ VÀ DUNG DỊCH ORESOL
 Hoạt động 4: 
 Thiết kế bản trình bày báo cáo sản phẩm 
Bước 1: Thống nhất lựa chọn loại hình báo cáo: Trên video clip và thu vào máy tính 
để trình chiếu trên tivi màn ảnh lớn.
Bước 2: Thống nhất cấu trúc nội dung báo cáo gồm những thông tin sau:
 + Quy trình pha chế dung dịch (minh họa bằng ảnh chụp hoặc video).
 + Các dụng cụ cần dùng.
 + Sản phẩm thu được
 Đại diện nhóm trả lời câu hỏi (nếu có).
Bước 3: Giao lưu, trải nghiệm và học hỏi giữa các nhóm, lớp:
GV: HS:
Chuẩn bị phòng học hoặc hội trường đủ chỗ - Hoạt động theo nhóm và trưng bày 
cho hs trưng bày. sản phẩm của nhóm lên vị trí đã quy 
Xếp bàn ghế theo mô hình nghồi từng định.
nhóm, dễ quan sát mẫu vật và quan sát được - Đại diện nhóm trình bày quá trình trải 
trên màn hình nghiệm, kết quả đạt được và bài học 
Sắp xếp và thông báo tiến trình báo cáo của kinh nghiệm sau khi thực hiện chủ đề
nhóm. - Các nhóm khác nghe và nhận xét, cho 
 Quản lý trật tự và chấm điểm cho sản phẩm điểm.
của mỗi nhóm.
Sau khi hs trình bày sản phẩm của nhóm 
mình thì cho các nhóm nhận xét và chấm 
chéo bài thuyết trình rồi cộng vơi điểm sản 
phẩm lấy điểm cho nhóm.
Sau khi các nhóm trưng bày và thuyết trình 
quá trình thực hiện, giáo viên nhận xét 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 13 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
chung và chọn ra sản phẩm cũng như bài 
thuyết trình hay nhất để khuyến khích học 
sinh.
Hoạt động 5: .Đánh giá- rút kinh nghiệm:
* Thảo luận về việc trải nghiệm pha chế dung dịch
- Từng thành viên đưa ra đánh giá, nhận xét về hoạt động và cảm nhận của cá nhân về 
ý nghĩa hoạt động đối với bản thân và đối với gia đình. Các ý kiến được nghi vào sổ 
ghi chép các nhân.
- Đánh giá về hoạt động trong nhóm theo các góc độ:
+ Sản phẩm không đảm bảo nồng độ phần trăm như yêu cầu
+ Sản phẩm không đạt yêu cầu về vệ sinh, vô trùng
+ Những điều tâm đắc;
+ Những điều cần điều chỉnh, rút kinh nghiệm (mức độ tập trung và phối hợp hoạt 
động của thành viên trong nhóm)
+ Những điều cần thay đổi về cách nhận thức làm việc; ý tưởng mới cho các hoạt 
động sau.
+ Tốc độ làm việc của các thành viên trong nhóm.
- Trình bày các y kiến các nhân để thảo luận trước nhóm nhằm rút ra được các kết 
luận cần thiết về yêu cầu kỹ thuật, vô trùng và độ chính xác và đưa ra các biện pháp 
khắc phục với những sản phẩm chưa thành công.
4. Luyện tập cũng cố : cho hs khá giỏi
- GV cho HS làm bài tập 4 Sgk.
 Hãy điền những giá trị chưa biết vào ô để trống trong bảng, bằng cách thực hiện 
các tính toán theo mỗi cột:
 Dd NaCl Ca(OH)2 BaCl2 KOH CuSO4
Đ.lượng (a) (b) (c) (d) (e)
 mct 30g 0,148g 3g
 m
 H 2O 170g
 mdd 150g
 Vdd 200ml 300ml
 Ddd (g / ml) 1,1 1 1,2 1,04 1,15
 C% 20% 15%
 CM 2,5M
- Gọi lần lượt từng nhóm lên điền vào bảng. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chiếu kết quả lên màn hình.
5. Hướng dẫn về nhà 
 - Yêu cầu HS ôn lại các kiến thức trong chương 6. Chuẩn bị cho giờ sau luyện tập.
 - Bài tập về nhà: 5 Sgk (trang 149).
 .
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 14

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_61_den_66_chu_de_dung_dich_nam_ho.doc