Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 53 đến 56 - Bài: Nước. Axít - Ba zơ - Muối - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 53 đến 56 - Bài: Nước. Axít - Ba zơ - Muối - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 53 đến 56 - Bài: Nước. Axít - Ba zơ - Muối - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 20/03/2021 Ngày giảng: 24/03/2021 Tiết 53 NƯỚC (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết và hiểu tính chất vật lí và tính chất hoá học của nước. - Học sinh hiểu và vết được phương trình hoá học thể hiện được tính chất hoá học của nước. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo phương trình hoá học. 3. Thái độ: - Học sinh biết được những nguyên nhân làm ô nhiểm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiểm, có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiểm. II. Chuẩn bị: 1. gv:- dụng cụ: cốc thuỷ tinh, phễu, ống nghiệm, mụi sắt, lọ thuỷ tinh nút nhám đă thu sẵn khí oxi. - hoá chất: P, Na, H2O. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV giới thiệu mục tiêu bài học. I. Tính chất của nước: * . Hoạt động1: 1. Tớnh chất vật lí: MT: Biết được một số tính chất vật lí của nước PP: Trực quan - Chất lỏng, không màu, không mùi, không Năng lực: Tự học vị, si ở 100ºC, hoỏ rắn ở 0ºC, ở 4ºC D = PC: Chăm học, tự chủ 1g/ml. - GV cho HS quan sát 1 cốc nước hoặc liên - Hoà tan nhiều chất: Rắn. lỏng, khí. hệ thực tế và nhận xét các tính chất vật lí của nước. 2. Tớnh chất hoỏ học: * . Hoạt động2: MT: Biết được nước tác dụng được với một số kim loại ngay ở nhiệt độ thường và tác dụng được với một số oxit bazo a. Tỏc dụng với kim loại: PP: Thí nghiệm * Thí nghiệm: Năng lực: Tự học, quan sát phân tích (Sgk). PC: Chăm học, chăm làm * Nhận xột: * GV làm TN0: (Sgk.) + Nhúng quỳ tím vào cốc nước. * PTHH: - HS quan sát và nhận xét. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 + Cho 1 mẩu Na nhỏ vào cốc nước. - HS nhận xét hiện tượng. Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra. ? Cho biết chất rắn tạo thành sau khi làm bay hơi nước của dung dịch là chất nào. ? Tại sao phải dùng lượng nhỏ mà không dùng lượng lớn kim loại natri. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 ? Phản ứng của Natri với nước thuộc loại phản ứng gì. Vì sao. - GV thông báo: ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số kim loại khác như K, Ca, b. Tác dụng với oxit bazơ: Ba... * Thí nghiệm: * GV làm TN0: Cho vào bát sứ 1 cục nhỏ (Sgk.) vôi sóng CaO. Rot một ít nước vào vôi * Nhận xột: sống. Nhúng một mẫu giấy quỳ tím vào (Sgk.) dung dịch nước vôi . * PTHH: - Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng xảy ra. CaO + H2O Ca(OH)2. Viết PTHH. ? Phản ứng của CaO với nước thuộc loại - Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hóa hợp với phản ứng gì. Vì sao. nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm - GV thông báo: ở nhiệt độ thường nước có đổi màu quỳ tím thành xanh. thể t/d với 1 số oxit bazơ khác như Na2O, c. Tỏc dụng với oxit axit: K2O, BaO, Li2O... * Thớ nghiệm: * GV làm TN0: Cho nước hoá hợp với (Sgk.) điphot pentaoxit. Nhỏ 1 vài giọt tạo thành * Nhận xột: lên mẫu giấy quỳ tím. ( Sgk.) - HS nhận xét hiện tượng. Viết PTHH. * PTHH: - GV thông báo: ở nhiệt độ thường nước có P2O5 + 3H2O 2H3PO4. thể t/d với 1 số oxit axit khác như SO2, SO3, - Hợp chất tạo ra do nước tác dụng với a xit P2O5.... thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đi màu *. Hoạt động 3: quỳ tớm thành đỏ. MT: Hiểu được một số vai trò của nước II. Vai trò của nước trong đời sống và sản trong đời sống và sản xuất. xuất: PP: Nêu giải quyết vấn đề (Sgk). Năng lực: Tự học PC: Yờu quờ hương đất nước, chăm học - GV cho HS tự nghiên cứu nội dung Sgk. ? Hãy dẫn ra một số dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất. ? Theo em nguyên nhân của sự ô nhiểm nguồn nước là ở đâu. Cách khắc phục. 4. Luyện tập Cũng cố: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau: 1, 5, 6 Sgk. 5. Hướng dẫn về nhà - Làm cỏc bài tập cũn lại ở Sgk trang 125. - Đọc trước bài Axit – bazo – Muối Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Ngày soạn: 20/03/2021 Tiết 54, 55, 56 : AXÍT - BA ZƠ - MUỐI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp HS biết và hiểu được cách phân loại A xít - Ba zơ - Muối, phân biệt gốc A xít, nhóm OH theo thành phần và gọi tên. - Phân tử A xít gồm 1 (nhiều) nguyên tử Hiđro liên kết với gốc A xít. - Phân tử Bazơ gồm 1 (nhiều) nguyên tử Hiđro liên kết với 1 (nhiều) nhóm OH. - Phân tử Muối gồm 1 (nhiều) nguyên tử Hiđro liên kết với 1 (nhiều) gốc a xít. - Củng cố được các kiến thức đã học về cách phân loại ô xít, CTHH, cách gọi tên, mối quan hệ với a xít. Ba zơ, Muối. - HS đọc được tên của một số hợp chất vô cơ khi nhìn vào công thức và viết được CTHH khi có tên. - Học sinh hiểu được muối là gì. Cách phân loại và goi tên muối. - Rèn luyện cách đọc được tên của một số hợp chất vô cơ khi bíêt CTHH và ngược lại, viết CTHH khi biết tên của hợp chất. 2.Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng phân tích - viết PTHH tính toán theo PT. 3. Thái độ: -Ý thức tự học. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án + bảng phụ 2. Chuẩn bị của trò: Xem trước bài mới. III. Tiến trình dạy học: (Nội dung tiết 54 giảng mục I Ngày giảng: 29/03/2021) (Nội dung tiết 55 giảng mục II Ngày giảng: 31/03/2021) (Nội dung tiết 56 giảng mục III Ngày giảng: 05/04/2021) 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Cho các chất sau SO2, K2O, Ca tác dụng với H2O => hãy lập PTHH? - 1 HS làm BT 3/SGK 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Axit: *.Hoạt động1: 1. Khái niệm: MT: Hiểu được k/n axit, lấy được vi dụ a. Trả lời câu hỏi: cụ thể. Sgk. PP: Nêu giải quyết vấn đề b. Nhận xét: Năng lực: Tự học - VD: HCl, H2S, H2SO4 , HNO3, H2CO3, PC: Chăm học, chăm làm H3PO4. - GV cho HS lấy một vài VD về các axit. - TPPT: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên - Yêu cầu HS nhận xét về thành phần kết với gốc axit (- Cl, =S, =SO4, -NO3...) phân tử và thử nêu ra định nghĩa axit. c. Kết luận: - GV cho các HS khác nhận xét, bổ sung. * Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên Đồng thời GV chốt lại định nghĩa trong tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử Sgk. hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử - GV giới thiệu CTHH của axit. Yêu cầu kim loại. HS lập nội dung vào bảng 1. Tên axit CTHH Thành phần Hoá trị của Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Số nguyên tử gốc axit Gốc axit H Axit clohiđric Axit nitric Axit sunfuric Axit cacbonic Axit photphoric MT: Biết được công thức chung của axit gồm 2 thành phần, phân loại được. 2. Công thức hoá học: PP: vấn đáp - Gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro và gốc Năng lực: Tự học, tư duy axit. PC: Chăm học, chăm làm Công thức chung: HnA. - HS nhận xét về số nguyên tử hiđro liên Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro. kết với gốc axit. - A: là gốc axit. - GV thông báo: Hoá trị của gốc axit 3. Phân loại: bằng số nguyên tử hiđro. - 2 loại: - Yêu cầu HS rút ra CTHH của axit. + Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HĐ 2: Tờn gọi HF... MT: Biết gọi tờn cỏc loại axit + Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3... PP: Vấn đáp Năng lực: Tự học , giao tiếp 4. Tên gọi: PC: Chăm học, yờu quý bạn bố a. Axit không có oxi : Tên axit : Axit + tên phi kim + hiđric. - Từ các VD trên yêu cầu HS dựa vào VD : - HCl : Axit clohiđric. thành phần, phân loại axit. - H2S : Axit sunfuhiđric. b. Axit có oxi: - GV hướng dẫn cách gọi tên. * Axit có nhiều nguyên tử oxi: + Axit không có oxi. Tên axit : Axit + tên phi kim + ic. + Axit có oxi. VD : - HNO3 : Axit nitric. - Yêu cầu HS đọc tên 1 số axit thường - H2SO4 : Axit sunfuric. gặp. * Axit có ít nguyên tử oxi : *.Hoạt động 2 Tên axit : Axit + tên phi kim + ơ. MT: Hiểu được khái niệm bazo và cụng VD : - H2SO3 : Axit sunfurơ. thức tổng quỏt của một bazo. II. Bazơ : PP: Nêu giải quyết vấn đề Năng lực: Tự học, sử dụng ngụn ngữ húa học PC: Chăm học, chăm làm - GV cho HS kể tên, nêu ra CTHH của 1. Khái niệm: của một số bazơ mà các em biết. a. Trả lời câu hỏi: Sgk. - GV cho HS điền nội dung vào bảng b. Nhận xét: dưới đây. - VD : NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3... Thành phần Hoá trị của Tên bazơ CTHH Nguyên tử Số nhóm OH kim loại. K.Loại. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Natri hiđroxit. Kali hiđroxit. Canxi hiđroxit. Sắt (III) hiđroxit. - GV cho HS nhận xét về thành phần - TPPT: Có một nguyên tử kim loại và 1 hay phân tử của bazơ và thử nêu ra định nhiều nhóm – OH. nghĩa của bazơ. c. Kết luận: * Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit(- - HS rút ra CTHH của bazơ. OH) - GV thông báo : Do nhóm – OH có hoá 2. Công thức hoá học: trị I nên kim loại có hoá trị bao nhiêu thì - Gồm nguyên tử KL và một hay nhiều nhóm phân tử bazơ có bấy nhiêu nhóm – OH. - OH. Công thức chung: M(OH)n Hoạt động3: Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại. MT: Biết cách đọc tên và phân loại bazo. - A: là nhóm hiđroxit. PP: Nêu giải quyết vấn đề 3. Tên gọi: Năng lực: Tự học, giao tiếp Tên bazơ : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu PC: Chăm học, yêu quý bạn bố KL có nhiều hoá trị) + hiđroxit. - GV hướng dẫn HS cách gọi tên. VD : NaOH : Natri hiđroxit. Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit. - GV chia các bazơ theo tính tan và yêu 4. Phân loại: cầu HS lấy VD minh hoạ. - 2 loại: * Bazơ tan trong nước : NaOH, KOH... * Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2... *.Hoạt động1: III. Muối: MT: Hiểu được khái niệm muối và cụng 1. Khái niệm: thức tổng quỏt của được muối. PP: Nêu giải quyết vấn đề Năng lực: Tự học, giao tiếp a. Trả lời câu hỏi: PC: Chăm học Sgk. - GV cho HS viết một số công thức muối b. Nhận xét: đã biết. - VD: NaCl, CuSO4, Na2CO3, CaCO3, - Yêu cầu HS nhận xét về thành phần NaNO3... phân tử và thử nêu ra định nghĩa về - TPPT: Có nguyên tử kim loại và gốc axit. muối. c. Kết luận: - GV cho các HS khác nhận xét, bổ sung. * Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên Đồng thời GV chốt lại định nghĩa trong tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Sgk. 2. Công thức hoá học: - Gồm một nguyên tử kim loại và một hay - GV giới thiệu CTHH của bazơ. Lấy nhiều nhóm hiđroxit. VD minh hoạ. MxAy. Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại. - GV hướng dẫn HS cách gọi tên muối - A : là gốc axit. VD : Na2CO3 . NaHCO3. Gốc axit : = CO3 - HCO3. 3. Tên gọi: - GV thuyết trình phân loại muối. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 *.Hoạt động 3: Tên muối : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL MT: Biết cỏch gọi tờn muối và phõn loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit. chỳng. VD : - Na2SO4 : Natri sunfat. PP: vấn đáp - Na2SO3 : Natri sunfit. Năng lực: Tự học, giao tiếp - ZnCl2 : Kẽm clorua. PC: Chăm học, chăm làm 4. Phân loại: - GV hướng dẫn HS cách gọi tên muối - 2 loại: * Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng - GV thuyết trình phân loại muối. nguyên tử kim loại. VD : CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3... * Muối axit: Là muối mà trong đó gốc a xit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD: NaHCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2... 4. Luyện tập Cũng cố: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau:1, 2, 3, 4 Sgk. - Làm các bài tập 5,6 ở Sgk trang 130. - GV cho HS làm bài tập sau: 5,6 Sgk. Cho các chất sau: Na2SO4, Ca(OH)2, CaCO3, HNO3, H3PO4, H2CO3, KOH. Hãy phân loại và đọc tên các chất trên 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập. Ôn lại các định nghĩa, cách gọi tên, phân loại oxit, axit, bazơ, muối. -Ôn tập kiến thức trong chương, chuẩn bị cho giờ sau luyện tập. Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 6 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 7
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_53_den_56_bai_nuoc_axit_ba_zo_muo.doc