Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 51: Bài thực hành 5. Điều chế - Thu khí hiđro và thử tính chất của khí hiđro - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

doc 4 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 51: Bài thực hành 5. Điều chế - Thu khí hiđro và thử tính chất của khí hiđro - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 51: Bài thực hành 5. Điều chế - Thu khí hiđro và thử tính chất của khí hiđro - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 51: Bài thực hành 5. Điều chế - Thu khí hiđro và thử tính chất của khí hiđro - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 14/03/2021
Ngày giảng: 17/03/2021 
 Tiết 51: BÀI THỰC HÀNH 5
 ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ HIĐRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
HS nắm vững nguyên tắc đ/c khí H2 trong phòng TN, tính chất vật lý (nhẹ nhất, ít tan trong H2O), 
tính chất hoá học (tính khử).
2.Kỹ năng:
Lắp ráp dụng cụ TN, đ/c H2 biết cách thu khí H2 bằng 2 cách, cách nhận biết H2.
- Làm được thí nghiệm giữa H2 với CuO.
3. Thái độ:
ý thức bảo vệ an toàn, ý thức tổ chức KL
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án 
+ Hoá chất: Zn, dung dịch HCl; CuO
+ Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí, nút cao su, chậu thuỷ tinh.
2. Chuẩn bị của trò: Xem trước lý thuyết
- Đọc trước bài thực hành.
III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: 
Không kiểm tra.
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: I. Tiến hành thí nghiệm:
MT: Biết điều chế H2 và đốt H2 ngoài 1. Thí nghiệm 1:
không khí.
PP: Thí nghiệm
Năng lực: tự học
+ HS đọc trước + GV hướng dẫn => các Đ/c khí H2 từ HCl và Zn đốt cháy khí H2.
nhóm tiến hành làm (dưới sự giám sát và - Cho Zn dung dịch HCl có khí thoát ra.
KT của GV). - Đốt khí cháy với ngọn lửa xanh nhạt => 
HĐ 2: khí H2.
MT: Biết cách điều chế và thu khí H2 2. Thí nghiệm 2: Thu khí H2 bằng cách đẩy 
PP: Hoạt động nhóm không khí.
Năng lực: Hợp tác
+ GV cho các nhóm tự lắp ráp dụng cụ để 
thu khí H2 bằng cách đẩy không khí (hình + Các thao tác đầu như TN1.
5.4) - Lấy thêm 1 ống nghiệm úp lên ống dẫn khí 
- GV kiểm tra bổ sung (? tác dụng của đ/c H2 (sau 1 phút) => đưa miệng ống nghiệm 
trực tiếp) vào gần ngọn đèn cồn => khí thu được cháy.
HĐ 3: 3. Thí nghiệm 3: H2 khử CuO
MT: Lắp ráp và làm thành công thí nghiệm. + Cho vào ống nghiệm 10 ml dung dịch HCl 
PP: Hoạt động nhóm 4 - 5 viên kẽm dẫn H2 qua ống có CuO (thửu 
+ Các nhóm lấy hoá chất và tiến hành làm H2 nguyên chất) chưa cho đèn cồn vào quan 
TN như hướng dẫn (GV hướng dẫn giám sát => không hiện tượng.
sát).
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 1 đp 
Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 - Cho đèn cồn nung nóng CuO=> hiện tượng 
+ HS tự làm tương trình TN3 và viết màu đen của CuO (dần dần) -> đỏ Cu và hơi 
PTPƯ. H2O (ống nghiệm mờ)
Làm bản tường trình:
 STT Tên TN Tiến hành Hiện tượng Giải thích PTPƯ
 1 ............... .................. .................. ................... ...............
 2 ................ .................. .................. ................... ...............
4. Củng cố:
- Thu dọn - vệ sinh dụng cụ.
- Viết và nộp tường trình
5. Hướng dẫn về nhà
- Học ôn tập tốt, tìm hiểu trước về nước
Ngày soạn: 14/03/2021
Ngày giảng: 22/03/2021 
 Tiết 52: NƯỚC (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 - Học sinh biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và 
oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi và tỉ lệ về 
khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro.
2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng viết và tính toán.
3. Thái độ:
 ý thức bảo vệ nguồn nước, giữ nguồn nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án 
 + Dụng cụ: Điện phân và tổng hợp H2O (5.10, 5.11)
 - Tranh 5.10, 5.11
 2. Chuẩn bị của trò: Xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
 .Hoạt động 1: I. Thành phần hoá học của nước:
 MT: Biết được sự phân hủy nước xẩy ra như 1. Sự phân huỷ nước:
 thế nào.
 PP: Thí nghiệm a. Quan sát thí nghiệm và trả lời câu 
 Năng lực: Quan sát phân tích hỏi:
 PC: Chăm học chăm làm Sgk.
 - GV giới thiệu dụng cụ điện phân nước, nêu 
 mục đích thí nghiệm. b. Nhận xét:
 - Gọi 1 - 2 HS lên bàn GV quan sát TN0. - Trên bề mặt 2 điện cực xuất hiện bọt 
 * GV làm thí nghiệm: Lắp thiết bị phân huỷ khí.
 nước (hình 5.10). Sau đó cho dòng điện một + Cực âm : Khí H2.
 chiều đi qua nước (có phathêm 1 ít dd H 2SO4 + Cực dương: Khí O2.
 để làm tăng độ dẫn - V 2V .
 H 2 O2
 điện của nước. - PTHH:
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
 đp
 ? Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, ta 2H2O   2H2  + O2 
 thấy có hiện tượng gì.
 ? Nhận xét tỉ lệ thể tích chất khí ở 2 ống A và 
 B.
 - GV làm TN : Đưa qua đóm lần lượt vào 2 
 ống nghiệm A và B. 
 HS quan sát và nhận xét.
 ? Xác định chất khí trong 2 ống nghiệm A và 
 B là khí gì.
 - Từ đó yêu cầu HS rút ra kết luận về quá trình 
 phân huỷ nước bằng dòng điện.
 Viét PTPƯ.
 *.Hoạt động 2: 2. Sự tổng hợp nước:
 MT: Biết được quá trình tổng hợp lên nước. a. Quan sát tranh vẽ (hoặc xem băng 
 PP: Nêu giải quyết vấn đề hình) mô tả thí nghiệm:
 Năng lực: Phân tích,tư duy so sánh Sgk.
 PC: Tự chủ, chăm học b. Nhận xét:
 - GV treo tranh h×nh 5.11 Sgk trang 122. - Sau khi đốt: Hỗn hợp gồm 4 thể tích H2 
 Thiết bị tổng hợp nước. và O2
 Cho HS trả lời các câu hỏi. 1V .
 O2
 ? Thể tích khí H 2 và thể tích khí O 2 nạp vào 
 - 1V hóa hợp với 2V H2O.
 ống thuỷ tinh hình trụ lúc đầu là bao nhiêu. ? H 2 O2
 t 0
 Khác nhau hay bằng nhau. PTHH: 2H2 + O2  2H2O.
 ? Thể tích còn lại sau khi hỗn hợp nổ (do đốt 
 bằng tia lữa điện) là bao nhiêu. * HS:
 - HS: Còn 1/4. a. Giả sử có 1mol o xi phản ứng:
 - KL oxi p/ư là : m 1.32 32g
 ? Vậy đó là khí gì. ( khí oxi). O2
 ? Cho biết tỉ lệ về thể tích giữa hiđro và khí - KL hiđro p/ư là: m 2.2 4g
 H 2O
 oxi khi chúng hoá hợp với nhau tạo thành Tỉ lệ hoá hợp (về khối lượng) giữa hiđro 
 nước. 4 1
 - Yêu cầu HS viết PTPƯ. và oxi là: .
 32 8
 - GV nêu vấn đề: Có thể tính được thành phần 
 b. Thành phần % (về khối lượng):
 khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi 1
 trong nước được không? %H .100% 11.1.
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính: 1 8
 %O 100% 11,1 88,9%.
 + Tỉ lệ hóa hợp (về khối lượng) giữa hiđro và 
 oxi.
 + Thành phần phần trăm (về khối lượng) của 
 hiđro và oxi trong nước
 *. Hoạt động3: 3. Kết luận:
 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
 ? Nước là hợp chất được tạo thành bỡi những - Nước là hợp chất tạo bỡi 2 nguyên tố là 
 nguyên tố nào. hiđro và oxi.
 ? Chúng hoa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối - Tỉ lệ thể tích: 2 phần khí khí H2 và 1 
 lượng và thể tích như thế nào. phần khí O2.
 ? Em rút ra công thức hoá học của nước. - Tỉ lệ khối lượng: 1 phần H 2 và 8 phần 
 oxi.
 CTHH của nước: H2O.
4. Củng cố:
- GV cho HS làm 1 số bài tập sau:
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 * BT: Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2 gam 
nước.
5. Hướng dẫn về nhà
 * BT: Đốt cháy hốn hợp khí gồm 1,12 l H 2 và 1,68 l khí O 2 (đktc). Tính khối lượng 
nước tạo thành sau khi phản ứng cháy kết thúc.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 4

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_51_bai_thuc_hanh_5_dieu_che_thu_k.doc