Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 47 đến 50 - Chủ đề: Hiđrô - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

doc 10 trang Kim Lĩnh 06/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 47 đến 50 - Chủ đề: Hiđrô - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 47 đến 50 - Chủ đề: Hiđrô - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 47 đến 50 - Chủ đề: Hiđrô - Năm học 2020-2021 - Trần Mạnh Hùng
 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
Ngày soạn: 21/02/2021
 CHỦ ĐỀ HIĐRÔ
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được Hiđrô là 1 chất khí, nhẹ nhất trong tất cả các khí, có tính khử.
- Nắm được khí H2 tác dụng với ô xi ở dạng đ/c và hợp chất.
- Biết được hỗn hợp giữa khí O2 và H2 là hỗn hợp nổ để vận dụng hợp lý.
- Biết và hiểu được hiđro có tính khử, hiđro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà 
còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt.
- Học sinh biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi 
cháy đều toả nhiệt.
- Giỳp HS hiểu phương phỏp cụ thể và nguyờn liệu điều chế H2 trong phũng thớ nghiệm là dung 
dịchh HCl, H2SO4 (l), Zn, Al (Fe). Biết được nguyờn tắc điều chế trong cụng nghiệp.
- Học sinh biết được cách làm 1 số dạng bài tập liên quan đến Hđrô
- Hiểu được khái niệm phản ứng thế.
- Củng cố hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về tính chất vật lý, tính chất hoá học 
(tính khử của H2), ứng dụng phương pháp điều chế khí H2 -> so sánh được với oxi.
- Giúp HS hiểu được khái niệm phản ứng thế.
- So sánh và phân biệt được các loại phản ứng.
2. Kỹ năng: Giúp HS làm được TN đốt và thử H2 đúng theo quy tắc.
- Viết được các phương trình phản ứng xảy ra.
-Phân biệt được phản ứng.
- Kỹ năng lắp ráp dụng cụ, nhận biết được H2.
- Cách thu khí H2
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập tính theo PTHH.
3. Thái độ : Sự ham thích bộ môn
- Tính cẩn thận.
- Có ý thức tự giác trong học tập
 Nội dung tiết 47 Ngày Giảng 03/03/2021
 Tiết 47: TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRÔ
I. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 GV:+ ống nghiệm đựng khí H2, 2 quá bóng bơm H2.
 + Hoá chất: dung dịch HCl, Zn/, CuO.
 + Dụng cụ; Phiễu thuỷ tinh, bình thuỷ tinh có nút cao su, ống dẫn khí, giá sắt, cốc 
thuỷ tinh, ống nghiệm không đáy có nút cao su đậy hai đều có ống dẫn khí, đèn cồn. 
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 1 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 Nhận xét bài KT 
 + Tiết 1: Tính chất vật lý, tính chất hoá học, tác dụng với ô xi.
 + Tiết 2: Tác dụng với CuO và ứng dụng.
 Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của Hiđrô.
 3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
 - Yêu cầu HS nêu những gì biết được về Hiđro - KHHH: H. - NTK: 1.
 như: KHHH, NTK, CTHH, PTK. - CTHH : H2. - PTK: 2.
 *.Hoạt động1: I. Tính chất vật lí:
 MT: Biết được một số tính chất vật lí của hiđro 1. Quan sát và làm thí nghiệm:
 PP: Trực quan,vấn đáp Sgk.
 NL: Quan sát, tự học
 PC: Chăm học chăm làm
 - GV cho HS quan sát lọ đựng khí H2.
 Yêu cầu HS nhận xét: trạng thái, màu sắc...
 - GV làm TN: Thả quả bóng bay bơm khí H2 
 trong không khí.
 Yêu cầu HS rút ra kết luận về tỉ khối của khí H2 2. Trả lời câu hỏi:
 so với không khí. Sgk.
 - GV cho HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi ở 
 Sgk. 3. Kết luận:
 - Qua việc quan sát và làm thí nghiệm. Yêu cầu * Chất khí, không màu, không mùi, không 
 HS rút ra kết luận về TCVL của H2. vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít 
 trong nước.
 - GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất dùng để điều 
 chế khí H2. Giới thiệu cách thử độ tinh khiết khí 
 H2. 
 * .Hoạt động 2:
 MT: Biết được một số tính chất hóa học của II. Tính chất hoá học:
 hiđro 1. Tác dụng với oxi:
 PP: Thí nghiệm thực hành
 NL: Quan sát, tư duy, ngôn ngữ
 PC: Chăm học chăm làm
 * GV làm thí nghiệm:
 + Đốt cháy khí H2 trong không khí.
 - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. a. Thí nghiệm :
 + Đưa ngọn lữa H2 đang cháy vào lọ đựng khí Sgk.
 oxi.
 - HS quan sát và so sánh với hiện tượng trên.
 - GV cho một vài HS quan sát lọ thuỷ tinh. b. Nhận xét hiện tượng và giải thích:
 ? Vậy các em rút ra kết luận gì từ thí nghiệm - H2 cháy trong không khí với ngọn lữa 
 trên. màu xanh mờ.
 - Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. - H2 cháy trong oxi với ngọn lữa mạnh 
 - GV: Có thể thực hiện thí nghiệm tương tự như hơn
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 2 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 hình 5.1(b). Phản ứng hiđro cháy trong Trên thành lọ xuất hiện những giọt 
 oxi toả nhiều nhiệt, vì vậy người ta dùng hiđro nước.
 làm nguyên liệu cho đèn xì oxi- axetilen để hàn *Hiđro đã phản ứng với oxi tạo thành 
 cắt kim loại. nước
 - GV giới thiệu: Nếu lấy tỉ lệ về thể tích: - PTHH:
 V 2 t 0
 H 2 .thì khi đốt hiđro, hỗn hợp sẽ gây nổ 2H2 + O2  2H2O
 V 1
 O2
 mạnh.
 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong Sgk.
 - GV cho HS đọc bài đọc thêm(Sgk- 109) để hiểu c. Trả lời câu hỏi : 
 thêm về hỗn hợp nổ. Đọc thêm (trang – 109).
4. Cũng cố Luyện tập:
 * Bài tập: Đốt cháy 2,8 lit khí hiđro sinh ra nước.
 a. Viết PTPƯ.
 b. Tính thể tích và khối lượng o xi cần dùng cho thí nghiệm trên.
 c. Tính khối lượng nước thu được.
 ( Thể tích các chất khí đo ở đktc)
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài, làm bài tập 1, 4, 5 Sgk.
 Nội dung tiết 48 Ngày Giảng 08/03/2021
 Tiết 48: Tính chất- ứng dụng của Hiđro ( Tiếp theo)
I. PHƯƠNG TIỆN: 
GV: 
HS: Xem kĩ phần còn lại của bài.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 1. So sánh sự giống và khác nhau về TCVL của hiđro và oxi.
 2. Tại sao trước khi sử dụng hiđro để làm thí nghiệm, chúng ta cần phải thử độ tinh 
 khiết của khí hiđro? Nêu cách thử?
3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
 - GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất và mục đích thí II. Tính chất hoá học:
 nghiệm. 
 * .Hoạt động1: 2. Tác dụng với đồng (II) oxit:
 MT: Biết được H2 có tính khử,khử được một số oxit 
 kim loại
 PP: Thí nghiệm
 NL: Quan sát, tự học, giao tiếp
 PC: Chăm học,trung thực a. Thí nghiệm :
 * GV làm TN cho HS quan sát: Cho luồng khí hiđro Sgk.
 đi qua bột đồng (II) oxit. Sau đó dùng đèn cồn đốt 
 nóng phần ống nghiệm chứa CuO.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 3 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 - GV cho HS quan sát, nhận xét hiện tượng. b. Nhận xét hiện tượng :
 ? ở nhiệt độ thường có phản ứng hoá học xảy ra - ở t 0 thường : Không có PƯHH xãy ra.
 không. - ở 4000 C : Bột CuO (đen) đỏ gạch(Cu)
 ? Đốt nóng CuO tới khoảng 4000 C rồi cho luờng và có những giọt nước tạo thành.
 khí H2 đi qua, thì có hiện tượng gì.
 ? Vậy các em rút ra kết luận gì từ thí nghiệm trên. * Hiđro phản ứng với đồng(II) oxit tạo 
 - Yêu cầu HS viết PTPƯ. thành nước và đồng.
 ? Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các - PTHH:
 chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên. t 0
 H2 + CuO  H2O + Cu
 ? Trong p/ư trên H2 có vai trò gì. (đen) (đỏ gạch)
 - Qua TCHH của H yêu cầu HS rút ra kết luận về 
 2 Khí H2 đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp 
 đơn chất Hiđro.
 chất CuO. Ta nói H2 có tính khử (khử O2).
 - GV thông báo: ở những nhiệt độ khác nhau, Hiđro * Kết luận: 
 đã chiếm nguyên tố oxi của một số oxit kim loại để Sgk.
 tạo ra kim loại. Đây là một trong những phương t 0
 3H2 + Fe2O3  3H2O + 2Fe
 pháp để điều chế kim loại. t 0
 H2 + HgO  H2O + Hg
 * Bài tập: Viết PTPƯHH khí H2khử các oxit sau: a. 
 t 0
 Sắt(III) oxit. H2 + PbO  H2O + Pb
 b. Thuỷ ngân(II) oxit.
 c. Chì(II) oxit.
 - Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu học tập và đại 
 diện các nhóm lên bảng trình bày.
 - Chuyển tiếp : Chúng ta đã học xong tính chất của 
 H2. Những tính chất này có nhiều ứng dụng trong 
 đời sống và sản xuất.
 *.Hoạt động 2.
 MT: Biết được một số ứng dụng của H2 trong đời III. ứng dụng:
 sống sản xuất.
 PP: Nêu giải quyết vấn đề 1. Nhiên liệu : tên lửa, ôtô, đèn xì oxi - 
 NL: Tự học,giao tiếp axetilen.
 PC: Chăm học, trung thực, trách nhiệm 2. Nguyên liệu sản xuất : amoniăc, axit và 
 - Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 Sgk, nêu ứng dụng nhiều HCHC.
 của hiđro và cơ sở khoa học của những ứng dụng 3. Bơm khinh khí cầu, bóng thám không.
 đó.
4. Cũng cố Luyện tập
 * Bài tập: Khử 48 gam đồng(II) o xit bằng khí H2. Hãy tính.
 a. Khối lượng kim loại đồng thu được.
 b. Tính thể tích khí H2(đktc) cần dùng.
 (Ch Cu = 64; O = 16)
 CHO HỌC SINH KHÁ GIỎI
* câu 6 Sgk.
 - Số mol khí H2 và khí O2 theo bài ra:
 8,4
 n 0,375mol.
 H 2 22,4
 2,8
 n 0,125mol.
 O2 22,4
 t 0
 2H2 + O2  2H2O
 2mol 1mol 2mol
 0,375mol 0,125mol ?mol
 - Từ PTHH và số mol các chất, ta có tỉ số:
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 4 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 0,375 0,125
  Vậy H2 dư, số mol H2O được tính theo O2.
 2 1
 - Số gam nước thu được là:
 0,125.2
 m .18 4,5(gam)
 H 2O 1
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài, làm bài tập Sgk.
 Nội dung tiết 49 Ngày Giảng 10/03/2021
 Tiết 49: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRÔ - PHẢN ỨNG THẾ 
 I. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. GV: Giáo án
 + Hoá chất: Dung dịch HCl (H2SO4), Zn (Al)
 + Dụng cụ: 3 ống nghiệm, 3 nút cao su có lỗ, ống dẫn khí, phễu có khoá, 2 bình 
 2. HS: Học bài cũ, xem trước bài mới
 II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Làm bài tập 3 (HS)
 - 1 HS cho biết phản ứng oxi hoá khử là gì? Cho ví dụ xác định 2 quá trình.
3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRÒ NỘI DUNG
 I. Điều chế khí hiđro:
 *. Hoạt động1: 1. Trong PTN :
 MT: Biết cách điều chế H 2 trong phòng thí nghiệm. 
 Viết được PTHH
 PP: Thí nghiệm thực hành
 NL: Quan sát, phân tích - Nguyên liệu: 
 PC: Chăm học chăm làm, trung thực + Kim loại: Zn, Fe, Al, Pb..
 * GV thông báo: Trong các PTN hoá học người ta + Ddịch axit: HCl loãng, H2SO4 loãng.
 thường điều chế H2 với lượng lớn như dụng cụ được 
 trình bày ở hình 5.7a Sgk.
 - GV nêu mục đích TN, nêu dụng cụ- hoá chất.
 - Gọi 1 HS đọc nội dung thí nghiệm.
 - GV chia lớp thành 8 nhóm (8 bàn), hướng dẫn HS 
 nhận xét vào phiếu học tập. a. Thí nghiệm: 
 * GV làm thí nghiệm biẻu diễn, HS quan sát và Sgk.
 nhận xét các hiện tượng sau: b. Nhận xét:
 + Khi cho 2- 3ml dd HCl vào ống nghiệm có sẵn 1 Sgk.
 mẫu kẽm.
 + Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí.
 + Đưa qua đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí.
 + Cô cạn dung dịch trong ống nghiệm.
 - GV chiếu kết quả của 1 số nhóm lên màn hình, các 
 nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
 - Yêu cầu HS viết lên bảng PTPƯ.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 5 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 * GV thông báo: Để điều chế khí hiđro có thể thay PTHH: Zn + HCl ZnCl2 + H2
 dung dịch a xit HCl bằng dung dịch H 2SO4 loãng, 
 thay Zn bằng các kim loại như Fe hay Al.
 - GV giới thiệu: Có thể điều chế khí H 2 với lượng 
 lớn hơn như hình 5.5 a,b.
 ? Em hãy nhắc lại TCVL của H2. c. Điều chế và thu khí hiđro:
 ? Vậy khi biết TCVL của H 2 là tan ít trong nước và Có 2 cách thu:
 nhẹ hơn không khí. Em có thể cho biết có thể thu - Bằng cách đẩy nước.
 khí H2 bằng những cách nào. - Bằng cách đẩy không khí.
 - GV điều chế hiđro bằng 2 cách, học sinh quan sát.
 ? Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau qua 
 cách thu khí H2 và khí O2.
 * Chuyển tiếp: Để điều chế khí H2 với một khối 
 lượng lớn để phục vụ trong cuộc sống, với nguồn 
 nguyên liệu rẽ tiền- có sẵn trong tự nhiên. Người ta 
 điều chế H2 trong công nghiệp.
 *.Hoạt động2: HS tự đọc SGK
 *.Hoạt động3:
 MT: Hiểu được thế nào là phản ứng thế, viết được II. Phản ứng thế là gì?
 PTHH minh họa
 PP: Nêu giải quyết vấn đề
 NL: Tư duy phân tích 1. Trả lời câu hỏi:
 PC: Chăm học chăm làm PTHH:
 - GV cho HS lµm bµi tËp. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
 * Bài tập: Viết các PTPƯ sau: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
 a. Sắt t/d với dung dịch axit sunfuric. 2. Nhận xét:
 b. Nhôm t/d với dung dịch axit clohiđric.
 ? Trong 2 phản ứng trên, nguyên tử của đơn chất Fe 
 hoặc Al đã thay thế nguyên tử nào của axit. * Phản ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và 
 - GV thông báo: Hai PƯHH trên được gọi là phản hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất 
 ứng thế. thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong 
 ? Vậy phản ứng thế là PƯHH như thế nào. hợp chất.
 * HS:
 - a, d: PƯHH.
 - c : PƯPH.
 - b, e: PƯT.
 - f : PƯ OXIHóA- KHử, PƯT.
 CHO HỌC SINH KHÁ GIỎI
 Bài 2/118
 HS đọc đề bài Nhận biết : O2 ,H2 ,không khí
 GV gợi ý : Tính chất đặc trưng của O2 và Hiđrô là 
 gì
 ? nêu cách nhận biết .
 HS phát biểu,nhận xét bổ sung nêu ra :
 Đưa que đóm đang cháy vào từng lọ
 - Lọ cháy sáng : O2
 - Lọ cháy ngọn lửa xanh,có 
 HS đọc đề bài tóm tắt nước ở thành bình : H2
 ? Viết phương trình phản ứng - Lọ cháy bình thường : K khí.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 6 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 Bài 6/109
 ? Nêu phương pháp giải dạng toán tính theo phương PT:
 trình hoá học . 2H2 + O2 2H2O
 HS : Tính theo 4 bước hoặc tính trực tiếp vào 44,8l 22,4l 36g
 phương trình 8,4 2,8l ?
 ? Viết PT ,tính số mool của HgO xét tỉ lệ :
 ? Tính số mol của Hg 8,4/44,8 > 2,8/22,4
 Tính khối lượng của Hg ? vậy o xi phản ứng hết , khí Hiđrô còn dư
 Tính V của H2 ? khối lượng nước thu được
 HS phát biểu bổ sung ,lên bảng trình bày.
 GV giới thiệu phương pháp tính trực tiếp m = 2,8.36/22,4 = 4,5 g
 HS đọc đề bài 
 ? Xác địng dạng toán 
 HS : Có chất dư ,chất phản ứng hết
 ? Phương pháp làm
 Đặt các thông số vào phương trình ?
 Xác dịnh chất dư chất phản ứng hết ?
 HS lên bảng làm ,các em khác làm nháp ,nhận xét 
 bổ sung.
 GV mở rộng :
 a. Tính thể tích khí thu được sau phản ứng
 b. Nếu cho lượng khí sau phản ứng tác dụng với 
 CuO thì khối lượng Cu thu được là bao nhiêu ?
4. Cũng cố Luyện tập
* Bài tập: Em hãy cho biết các PTPƯ sau thuộc loại phản ứng nào?
 a. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
 b. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
 t 0
 c. Mg(OH)2  MgO + H2O
 d. Na2O + H2O 2NaOH
 e. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
* HS:
- a, d: PƯHH.
- c : PƯPH.
- b, e: PƯT.
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 Sgk.
 - GV hướng dẫn bài tập 5 trang 117 Sgk.
 + Tính số mol của Fe và H2SO4 theo bài ra.
 + Viết PTHH.
 + Lập tỉ lệ, tìm số mol chất dư sau phản ứng. Sau đó tính khối lượng chất dư. 
 + Dựa vào số mol chất còn lại ( chất không dư). Tìm số mol và thể tích của khí 
 H2. 
 Nội dung tiết 50 Ngày Giảng 15/03/2021
 Tiết 50: BÀI LUYỆN TẬP 6
 I. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án + bảng phụ, Phiếu học tập
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 7 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 2. Chuẩn bị của trò: Học ôn toàn bộ chương
 - Xem trước nội dung của bài luyện tập.
 II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRÒ NỘI DUNG
*. Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ:
MT: Nắm vững và khắc sâu được một số 
tớnh chất vật lớ, hh, UD của H2
PP: Nêu và giải quyết vấn đề
Năng lực: Tự học, tư duy tổng hợp - HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ.
- GV cho 1- 2HS đó được chuẩn bị trước 
trỡnh bày bảng tổng kết những kiến thức cơ 
bản về: TCVL, TCHH, ƯD và ĐC khí H2.
- Cỏc HS khỏc bổ sung dưới sự hướng dẫn 
của GV đẻ làm rừ mối liờn hệ giữa cỏc 
TCVL, TCHH, ƯD và ĐC khí H2; so sánh 
các tính chất và cách điều chế của khí H2- 
O2. 
- GV cho HS trả lời cỏc cõu hỏi. - HS nêu định nghĩa. 
? Định nghĩa PƯ thế? Sự khác nhau của PƯ 
thế với PƯ hoá hợp và PƯ phân huỷ. - Phân biệt sự khác nhau giữa các loại PƯ.
*.Hoạt động 2:
MT: Làm được một số bài tập định tính và 
định lượng
PP: Giải quyết vấn đề
Năng lực: Tự học, tư duy II. Luyện tập:
- GV phân lớp thành 4 nhóm làm các bài tập * Bài tập 1: trang 118 Sgk.
 t 0
1, 2, 3, 4. Sau đó các nhóm lần lượt trình bày PTHH: 2H2 + O2  2H2O
trước lớp, để các nhóm khác trong lớp đối t 0
 3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O
chiếu, sữa chữa. t 0
- GV uốn nắn những sai sót điển hình. 4H2 + Fe3O4  3Fe + 4H2O
 t 0
 H2 + PbO  Pb + H2O
 + Phản ứng a: PƯ hoá hợp.
 + Phản ứng b, c, d: PƯ thế.
 (Theo định nghĩa)
 * Bài tập 2: trang 118 Sgk.
 - Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ
 + Lọ làm que đóm bùng sáng: khí O2.
 + Lọ có ngọn lữa xanh mờ : khí H2.
 + Lọ không làm thay đổi ngọn lữa của que đóm 
 đang cháy: không khí.
 * Bài tập 3: trang 119 Sgk.
 Câu trả lời C là đúng.
 * Bài tập 4: trang 119 Sgk.
 a. PTHH:CO2 + H2O H2CO3 (1)
 SO2 + H2O H2SO3 (2)
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 8 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (3)
 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (4)
 t 0
 PbO + H2  Pb + H2O (5)
 b. PƯ 1, 2, 4: PƯ hoá hợp.
- GV hướng dẫn cách giải 2 bài toán 5 và 6 PƯ 3, 5 : PƯ thế.
trang 119 Sgk. * Bài tập 5: trang 119 Sgk.
- GV có thể chỉ định 2 HS lên bảng. a. PTHH: 
+ HS1: Làm bài tập 5(chỉ viết PT) t 0
 CuO + H2  Cu + H2O (1)
+ HS2: Làm bài tập 6. t 0
Tất cả các HS còn lại làm bài tập 5 hoặc 6 Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O (2) 
trong giấy nháp.
- GV thu vở nháp của 1 số HS kiểm tra, cho c. – Khối lượng Cu thu được từ 6 gam hỗn hợp 2 
điểm. kim loại:
- Sau khi HS làm xong BT ở bảng, các HS 6g – 2,8g = 3,2g Cu.
 3,2
còn lại nhận xét, sữa chữa từng bài. Lượng đồng thu được: nC 0,05mol
- GV bổ sung, chốt lại những kết luận quan u 64
trọng.
 2,8
 Lượng sắt thu được: n 0,05mol
 Fe 56
 - Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo PTHH 
 (1):
 0,05.1
 n 0,05mol V 0,05.22,4 1,12(l)
 H 2 1 H 2
 - Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo PTHH 
 (2):
 0,05.3
 n 0,075mol V 0,075.22,4 1,68(l)
 H 2 2 H 2
 - Vậy thể tích khí H2 cần dùng (ở đktc) để khử hỗn 
 hợp 2 oxit:
 V 1,12 1,68 2,8(l)
 H 2
 * Bài tập 6: trang 119 Sgk.
 a. PTHH:
 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (1)
 65g 22,4 l
 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
 2.27=54g 3. 22,4 l
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1)
 56g 22,4 l
 b. Theo PTHH (1, 2, 3). Cùng một lượng kim loại 
 tác dụng với lượng axit dư thì:
 - Kim loại Al sẽ cho nhiều hiđro hơn:
 ( 54g Al sẽ cho 3. 22,4 l = 67,2 l H2 )
 - Sau đó là kim loại Fe:
 ( 56g Fe sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 )
 - Cuối cùng là kim loại Zn:
 ( 65g Zn sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 )
 c. Nếu dùng một lượng khí H2, thí dụ 22,4 l thì
 - Khối lượng kim loại ít nhất là Al:
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 9 Trường THCS Sơn Tiến Giáo án Hóa học 8
 54
 18g.
 3
 - Sau đó là kim loại Fe:
 56
 56g.
 1
 - Cuối cùng là Zn:
 65
 65g.
 1
4. Cũng cố Luyện tập
 - Lập PTHH của các phản ứng sau và phân biệt các phản ứng đó?
 canxi ô xit + nước -> can xi hiđrô ô xit (Ca (OH)2)
 Magê + A xít colohiđrit Magêclorua (MgaCl2) + hiđrô nước ĐP -> khí hiđrô + khí ô xi.
 Sắt (III) ô xít + cán bon ô xít (CO) sắt + cácbon điôxít.
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học ôn toàn bộ chương
 - Xem trước bài thực hành.
 Họ và tên Giáo Viên: Trần Mạnh Hùng Năm học 2010- 2021 10

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_47_den_50_chu_de_hidro_nam_hoc_20.doc